Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Mỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.47 KB, 8 trang )

MÔN MĨ THUẬT
• Nguyễn Văn Ân
I. HƯỚNG DẪN CHUNG
Chuẩn kiến thức kỹ năng môn Mĩ thuật đối với từng lớp ở tiểu học đã được
qui định như các môn học khác tại Chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu học
(ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo).
Kì này mức độ về kiến thức, kỹ năng của môn Mĩ thuật ở tiểu học được biên
soạn theo qui định của kế hoạch dạy học: Tuần - Tiết - Bài và dựa theo nội dung
chương trình, nội dung các bài học trong SGV lớp 1, 2, 3 và SGK lớp 4, 5 môn Mĩ
thuật hiện hành.
Căn cứ vào nội dung bài học do đó lần này đề cập đến yêu cầu cần đạt ở
từng bài, đây là yêu cầu cơ bản, tối thiểu mà tất cả học sinh cần phải đạt được sau khi
học xong tiết học, những học sinh không đạt được yêu cầu cơ bản tối thiểu này coi
như chưa hoàn thành yêu cầu của bài học.
Để đảm bảo thực hiện được yêu cầu cần đạt, mỗi học sinh cần được tham gia
đầy đủ các hoạt động của bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên đòi hỏi giáo viên
cần phải tích cực nghiên cứu và đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với học sinh
của mình.
Vậy nội dung cơ bản lần này giúp cho chúng ta có cơ sở xác định rõ hơn yêu
cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng ở từng bài học cụ thể để giáo viên có phương pháp
dạy học thích hợp, đảm bảo mọi đối tượng học sinh đạt Chuẩn kiến thức, kỹ năng
môn Mĩ thuật theo chương trình, đồng thời căn cứ vào tình hình thực tế của đối
tượng học sinh, vùng, miền để chú ý giúp đỡ học sinh yếu kém và tạo điều kiện cho
học sinh có năng khiếu môn Mĩ thuật phát triển (Cột ghi chú lần này đề cập đến
những kiến thức, kỹ năng dành cho học sinh khá, giỏi).
II. NHỮNG VẤN ĐỀ TRỌNG TÂM VỀ CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ
NĂNG
1. Mục tiêu:
-Cung cấp cho học sinh những kiến thức ban đầu về Mĩ thuật và hình thành
các kỹ năng cần thiết để HS hoàn thành được các bài tập theo chương trình.


-Giáo dục thẩm Mĩ cho học sinh, dạy HS cảm nhận cái đẹp là chủ yếu, qua
đó học sinh yêu thích cái đẹp, tập tạo ra cái đẹp theo ý thích của mình, và áp dụng cái
đẹp vào trong cuộc sống hằng ngày.
Tạo điều kiện cho học sinh tiếp xúc, làm quen với cái đẹp của thiên nhiên và
các tác phẩm Mĩ thuật, góp phần xây dựng môi trường thẩm Mĩ cho xã hội.
52
2. Tên bài học của một số phân môn có thay đổi cụ thể như sau:
Thường giảm bớt chuẩn kiến thức, kỹ năng hoặc thay đổi từ ngữ cho cụ thể
hơn, ví dụ:
Khối
lớp
Bài Tên bài trước đây Tên bài hiện nay
1
7 Vẽ màu và hình quả (trái) cây Vẽ màu vào hình quả (trái) cây
25
Vẽ màu vào hình của Tranh
dân gian
Vẽ màu vào hình tranh dân gian
29
Vẽ tranh đàn gà nhà em (Vẽ
con vật em yêu thích)
Vẽ tranh đàn gà
2
17
Thường thức Mĩ thuật. Xem
tranh dân gian Việt Nam
“Phú quý”, “Gà mái”
Thường thức Mĩ thuật. Xem tranh
dân gian Đông Hồ
28

Vẽ trang trí. Vẽ thêm vào
hình có sẵn (vẽ gà) và vẽ
màu
Vẽ trang trí. Vẽ tiếp hình và vẽ màu
3
1
Thường thức Mĩ thuật. Xem
tranh thiếu nhi
Thường thức Mĩ thuật. Xem tranh
thiếu nhi (Đề tài môi trường)
14
Vẽ theo mẫu. Vẽ con vật nuôi
quen thuộc
Vẽ theo mẫu. Vẽ con vật quen thuộc
15
Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc
vẽ, xé dán hình con vật
Tập nặn tạo dáng. Nặn con vật
29
Vẽ tranh. Tĩnh vật (Lọ hoa và
quả)
Vẽ tranh. Tĩnh vật (Lọ và hoa)
4
4
Vẽ trang trí. họa tiết trang trí
dân tộc
Vẽ trang trí. Chép họa tiết trang trí
dân tộc
16
Tập nặn tạo dáng. Nặn tạo

dáng hoặc xé dán con vật
hoặc ô tô
Tập nặn tạo dáng. Tạo dáng con vật
hoặc ô tô bằng vỏ hộp
18
Vẽ theo mẫu. Tĩnh vật lọ hoa
và quả
Vẽ theo mẫu. Tĩnh vật lọ và quả
26
Thường thức mĩ thuật. Xem
tranh đề tài sinh hoạt
Thường thức mĩ thuật. Xem tranh
của thiếu nhi
5
6
Vẽ trang trí. Vẽ họa tiết đối
xứng qua trục
Vẽ trang trí. Vẽ họa tiết trang trí đối
xứng qua trục
3. Những điểm mới về chuẩn kiến thức kỹ năng so với mục tiêu đề ra
sách giáo viên trước đây. (ngoài những tên bài thay đổi thì yêu cầu cần đạt các bài
khác theo chuẩn kiến thức có thêm những nét đổi mới về từ ngữ như yêu cầu 1, trước
đây học sinh nhận biết hoặc biết nay đổi thành hiểu có bước nâng cao hơn tuy
nhiên có giảm về kiến thức, kỹ năng lược bỏ về giáo dục thái độ cho học sinh được
bỏ từ lớp 1 cụ thể: bài 21, 23, 25, 30, 31; Lớp 2: bài 2, 4, 8, 12, 13, 16, 17, 18, 23, 27,
28, 31; lớp 3: bài 2, 3, 4, 6, 8, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 20, 21, 24, 25, 27, 28, 29, 30, 32,
33; Riêng khối 4, 5 bỏ hẳn phần này ở các bài). Dưới đây là một số ví dụ điển hình
yêu cầu có điểm khác theo các chủ đề:
53
a) Chủ đề Vẽ theo mẫu lớp 1

Tuần Bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú
2 Vẽ nét thẳng
-HS nhận biết được một số loại nét
thẳng.
-Biết cách vẽ nét thẳng.
-Biết phối hợp các nét thẳng để vẽ,
tạo hình đơn giản.
HS khá, giỏi:
Phối hợp các nét
thẳng để tạo thành
hình vẽ có nội
dung.
-Chú trọng hướng dẫn HS quan sát để tìm hiểu hình dáng, đặc điểm, tỉ lệ và
vẻ đẹp của vật mẫu;
-Không gò ép HS vẽ theo mẫu một cách máy móc, cứng nhắc, cần cho học
sinh vẽ theo cảm nhận nhưng dựa trên hướng dẫn của giáo viên;
-Hình thành cho học sinh ý thức về sắp xếp bố cục một cách cân đối, hợp lý
trên tờ giấy vẽ;
-Có thể thay thế mẫu vẽ tương ứng khi địa phương không có mẫu vẽ theo qui
định;
-Khi đánh giá bài vẽ, không yêu cầu cao về kỹ năng vẽ mà chú ý đánh giá
thái độ, ý thức khi tham gia học tập;
-Tăng cường các hoạt động trò chơi hỗ trợ cho nội dung bài học;
-Luôn động viên, khích lệ học sinh trong quá trình thực hành và khi hoàn
thành các sản phẩm thực hành.
b) Chủ đề vẽ trang trí lớp 1
-Cần có nhiều tranh mẫu đẹp để học sinh quan sát, tìm hiểu;
-Cung cấp cho học sinh các hoa văn, hoạ tiết đẹp, đơn giản có liên quan đến
từng bài học;
-Chú ý rèn cho học sinh cách vẽ hoạ tiết, cách sắp xếp hoạ tiết và cách vẽ

màu;
-Không yêu cầu cao về kỹ năng vẽ, chú ý rèn luyện cách vẽ, cách sắp xếp
hoạ tiết, cách vẽ màu ở từng bài trang trí;
-Đối với vùng khó khăn có thể chỉ cho học sinh vẽ trang trí bằng bút chì
(chưa vẽ màu), có thể vẽ trên giấy học sinh, giấy trắng một mặt;
-Chú ý giúp đỡ đối tượng thường xuyên không hoàn thành bài vẽ;
-Lựa chọn các hoạt động trò chơi hỗ trợ phù hợp với nội dung bài học;
-Động viên, khích lệ học sinh kịp thời trong quá trình học tập.
54
Tuần Bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú
7
Vẽ màu vào hình
quả (trái) cây
-HS nhận biết màu sắc về vẻ đẹp
của một số loại quả quen biết.
-Biết chọn màu để vẽ vào hình các
quả.
-Tô được màu vào quả theo ý
thích.
HS khá, giỏi:
Biết chọn màu,
phối hợp màu để
vẽ vào hình các
quả cho đẹp.
c) Chủ đề vẽ tranh lớp 2
-Cần có nhiều tranh mẫu đẹp để học sinh quan sát, tìm hiểu;
-Chú ý cho học sinh luyện tập cách vẽ hình, cách sắp xếp hình vẽ cho nội
dung tranh và và cách vẽ màu phù hợp;
-Không yêu cầu cao về kỹ năng vẽ, chú ý khích lệ cách vẽ ngộ nghĩnh, sáng
tạo;

-Đối với vùng khó khăn có thể chỉ cho học sinh vẽ hình bằng bút chì (chưa
vẽ màu), có thể vẽ trên giấy học sinh, giấy trắng một mặt;
-Chú ý giúp đỡ đối tượng chưa hiểu bài, chưa hoàn thành bài vẽ;
-Lựa chọn các hoạt động trò chơi hỗ trợ phù hợp với nội dung bài học;
-Động viên, khích lệ học sinh kịp thời trong quá trình học tập.
Tuần Bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú
4
Vẽ tranh đề tài
vườn cây
-HS nhận biết hình dáng, màu sắc
và vẻ đẹp của một số loại cây.
-Biết cách vẽ hai hoặc ba cây đơn
giản.
-Vẽ được tranh vườn cây đơn
giản (hai hoặc ba cây) và vẽ màu
theo ý thích.
HS khá, giỏi:
Sắp xếp hình vẽ
cân đối, biết chọn
màu, vẽ màu phù
hợp.
d) Chủ đề Thường thức Mĩ thuật lớp 2
-Cần có nhiều tranh mẫu đẹp để học sinh quan sát, tìm hiểu;
-Chú ý cho học sinh luyện tập cách quan sát tranh, cách mô tả hình ảnh, màu
sắc và cách sắp xếp hình ảnh, màu sắc trên tranh;
-Khích lệ các nhận xét, và cảm nhận riêng của từng học sinh khi xem tranh;
-Nên tổ chức cho học sinh xem tranh dưới nhiều hình thức khác nhau để kích
thích HS tự giác tiếp xúc, tìm hiểu, cảm nhận vẻ đẹp của bức tranh;
55
-Chú ý giúp đỡ các đối tượng chưa tập trung xem tranh, chưa biết cách xem

tranh;
-Không nêu câu hỏi khó khi hướng dẫn xem tranh;
-Lựa chọn các hoạt động trò chơi hỗ trợ phù hợp với nội dung bài học;
-Động viên, khích lệ học sinh kịp thời trong quá trình học tập.
Tuần Bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú
2
Xem tranh thiếu
nhi
-Biết mô tả các hình ảnh, các hoạt
động và màu sắc trên tranh.
-Bước đầu có cảm nhận về vẻ đẹp
của tranh.
HS khá, giỏi:
Mô tả được hình
ảnh, các hoạt động
và màu sắc trên
tranh, có cảm nhận
về vẻ đẹp của
tranh.
đ) Chủ đề Nặn tạo dáng lớp 1
-Cần có nhiều sản phẩm mẫu đẹp để học sinh quan sát, tìm hiểu;
-Các thao tác mẫu cần đơn giản, dễ hiểu, dễ quan sát, phù hợp với đối tượng;
-Không yêu cầu cao về kỹ năng nặn, chú ý khích lệ cách tạo hình đơn giản,
ngộ nghĩnh, sáng tạo;
-Đối với vùng khó khăn có thể cho học sinh chất liệu có sẵn địa phương;
-Tăng cường các hoạt động trò chơi hỗ trợ cho nội dung bài học;
-Chú ý giúp đỡ các đối tượng chưa hiểu bài, chưa hoàn thành sản phẩm nặn;
-Động viên, khích lệ học sinh kịp thời trong quá trình học tập.
Tuần Bài dạy Yêu cầu cần đạt Ghi chú
6

Vẽ, hoặc nặn
được một quả
dạng tròn
-HS nhận biết được đặc điểm, hình
dáng, màu sắc của một số quả
dạng tròn.
-Vẽ hoặc nặn được một quả dạng
tròn.
HS khá giỏi:
Vẽ hoặc nặn được
một số quả dạng
tròn có đặc điểm
riêng.
Một số điểm cần lưu ý:
-Môn Mĩ thuật là môn dành thời gian chủ yếu để học sinh thực hành, do vậy,
giáo viên cần thiết kế bài dạy như kế hoạch tổ chức các hoạt động để học sinh chủ
động, tích cực tham gia và phát huy hết khả năng và năng lực của mình ở mỗi bài vẽ.
56

×