Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

chuyên đề chia hết trong tập hợp số nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.48 KB, 11 trang )

TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. ĐỊNH NGHĨA PHÉP CHIA
Cho 2 số nguyên a và b trong đó b ≠ 0 ta luôn tìm được hai số nguyên q và r duy nhất
sao cho:
a = bq + r Với 0 ≤ r < | b|
Trong đó: a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
Khi a chia cho b có thể xẩy ra | b| số dư
r ∈ {0; 1; 2; …; | b| -1}
Đặc biệt: r = 0 thì a = bq, khi đó ta nói a chia hết cho b hay b chia hết a.
Ký hiệu: ab hay b\ a
Vậy: a  b ⇔ Có số nguyên q sao cho a = bq
2. CÁC TÍNH CHẤT
1.
Với ∀ a ≠ 0 ⇒ a  a
2.
Nếu a  b và b  c ⇒ a  c
3.
Với ∀ a ≠ 0 ⇒ 0  a
4.
Nếu a, b > 0 và a  b ; b  a ⇒ a = b
5.
Nếu a  b và c bất kỳ ⇒ ac  b
6.
Nếu a  b ⇒ (± a)  (± b)
7.
Với ∀ a ⇒ a  (± 1)
8.
Nếu a  b và c  b ⇒ a ± c  b
9.
Nếu a + b  c và a  c ⇒ b  c
10.


Nếu a  b và n > 0 ⇒ an  bn
11.
Nếu ac  b và (a, b) =1 ⇒ c  b
12.
Nếu a  b, c  b và m, n bất kỳ am + cn  b
13.
Nếu a  b và c  d ⇒ ac  bd
14.
Tích n số nguyên liên tiếp chia hết cho n!
3. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHIA HẾT
Gọi N = an an−1...a1a0
3.1. Dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 4; 25; 8; 125
+ N  2 ⇔ a0 M2 ⇔ a0 ∈{0; 2; 4; 6; 8}
+ N  5 ⇔ a0 M5 ⇔ a0 ∈{0; 5}
+ N  4 (hoặc 25) ⇔ a1a0 M4 (hoặc 25)
+ N  8 (hoặc 125) ⇔ a2 a1a0 M8 (hoặc 125)
3.2. Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9
+ N  3 (hoặc 9) ⇔ ( an + an −1 + ... + a1 + a0 ) M3 (hoặc 9)
3.3. Một số dấu hiệu khác
+ N  11 ⇔ ( a0 + a2 + ...) − ( a1 + a3 + ...)   11

+ N  101 ⇔ ( a1a0 + a5 a4 + ...) − ( a3 a2 + a7 a6 + ...)  101

+ N  7 (hoặc 13) ⇔ ( a2 a1a0 + a8 a7 a6 + ...) − ( a5 a4 a3 + a11a10 a9 + ...)  11 (hoặc 13)
+ N  37 ⇔( a2 a1a0 + a5 a4 a3 ...)  37

1


+ N  19 ( an + 2an −1 + 22 an − 2 ... + 2n −1 a1 + 2n a0 ) M19

CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CHIA HẾT
1. Phương pháp 1: SỬ DỤNG DẤU HIỆU CHIA HẾT
Ví dụ 1: Tìm các chữ số a, b sao cho a56b  45
Giải
Ta thấy 45 = 5.9 mà (5 ; 9) = 1
để a56b  45 ⇔ a56b  5 và 9
Xét a56b  5 ⇔ b ∈ {0 ; 5}
Nếu b = 0 ta có số a56b  9 ⇔ a + 5 + 6 + 0  9
⇒ a + 11  9
⇒a = 7
Nếu b = 5 ta có số a56b  9 ⇔ a + 5 + 6 + 5  9
⇒ a + 16  9
⇒a = 2
Vậy: a = 7 và b = 0 ta có số 7560
a = 2 và b = 5 ta có số 2565
Ví dụ 4: Tìm các chữ số a và b sao cho 19ab chia hết cho 5 và 8
Giải
Vì 19ab chia hết cho 5 nên b=0 hoặc b=5 và 19ab chia hết cho 8 nên suy ra b=0
Mặt khác , 19a 0 chia hết cho 8 nên 19a 0 chia hết cho 4 khi a 0 chia hết cho 4 suy ra a
∈ {0;2;4;6;8}. Ta có 19a 0 chia hết cho 8 khi 9a 0 chia hết cho 8 nên a=2 hoặc a=6. Vậy
nếu a=2 thì b=0 và nếu a=6 thì b=0 nên số cần tìm là 1920 và 1960
Ví dụ 5: Chữ số a là bao nhiêu để aaaaa96 chia hết cho cả 3 và 8
Giải
Vì aaaaa96 8 ⇔ a96 8 ⇔ 100a + 96 8 suy ra 100a 8
Vậy a là số chẵn ⇒ a ∈{ 2, 4, 6, 8} (1).
Vì aaaaa96 3 ⇔ (a + a + a + a + a + 9 + 6 ) 3 ⇔ 5a + 15 3
Mà 15 3

⇒ 5a 3


Mà (5, 3) = 1
Suy ra a  3 ⇒ a ∈{ 3, 6 ,9} (2).
Từ (1) và (2 ) suy ra a = 6
KL: Vậy số phải tìm là 6666696.
Ví dụ 6: Tìm chữ số a để 1aaa1 11
Giải
HD: tổng các chữ số hàng lẻ là 2 + a .Tổng các chữ số hàng chẵn là 2a.
2


1aaa1 11 ⇒ 2a – (a + 2) 11
⇒ a - 2 11
⇒ a - 2=0
⇒a = 2

.Vậy a=2
2. Phương pháp 2: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT
* Chú ý: Trong n số nguyên liên tiếp có 1 và chỉ 1 số chia hết cho n.
Ví dụ 1: Chứng minh rằng:
a. Tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2
b. Tích của 3 số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.
Giải
a. Trong 2 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chẵn
⇒ Số chẵn đó chia hết cho 2.
Vậy tích của 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2.
b. Tích 2 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 2 nên tích của 3 số nguyên liên tiếp
luôn chia hết cho 2
Trong 3 số nguyên liên tiếp bao giờ cũng có 1 số chia hết cho 3.
⇒ Tích 3 số đó chia hết cho 3 mà (2; 3) = 1.
Vậy tích của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết cho 6.

Ví dụ 2: Chứng minh rằng: Tổng lập phương của 3 số nguyên liên tiếp luôn chia hết
cho 9.
Giải
Gọi 3 số nguyên liên tiếp lần lượt là: n - 1 , n , n+1
Ta có: A = (n - 1)3 + n3 + (n + 1)3
= 3n3 - 3n + 18n + 9n2 + 9
= 3(n - 1)n (n+1) + 9(n2 + 1) + 18n
Ta thấy (n - 1)n (n + 1)  3 (Chứng minh Ví dụ 1)
⇒ 3(n - 1)n (n + 1)  9

9( n 2 + 1) 9
mà 
18n 9

⇒A  9 (ĐPCM)
Ví dụ 3: Chứng minh rằng: n4 - 4n3 - 4n2 +16n  384 với ∀ n chẵn, n≥ 4
Giải
Vì n chẵn, n≥ 4 ta đặt n = 2k, k≥ 2
Ta có n4 - 4n3 - 4n2 + 16n = 16k4 - 32k3 - 16k2 + 32k
= 16k(k3 - 2k2 - k + 2)
= 16k(k - 2) (k - 1)(k + 1)
Với k ≥ 2 nên k - 2, k - 1, k + 1, k là 4 số tự nhiên liên tiếp nên trong 4 số đó có 1 số
chia hết cho 2 và 1 số chia hết cho 4.
⇒ (k - 2)(k - 1)(k + 1)k  8
Mà (k - 2) (k - 1)k  3 ; (3,8)=1
⇒ (k - 2) (k - 1) (k + 1)k  24
⇒ 16(k - 2) (k - 1) (k + 1)k  16.24
3



Vậy n4 - 4n3 - 4n2 +16n  384 với ∀ n chẵn, n ≥ 4
Ví dụ 4: Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì :
a. A= 3n+2 – 2 n+2 + 3n – 2 n chia hết cho 10
b. B = 10 n – 18 n – 1 chia hết cho 27
Giải
a.
n+2
n+2
n
n
A= 3 – 2 + 3 – 2
= 3n (32 + 1) – 2 n (22 +1)
= 10 . 3n – 5 .2n
= 10 . (3n –2n-1) M10
Vậy A chia hết cho 10.
b. B = 10 n + 18 n – 1
= 10n – 1 – 9n +27n
= 99...9
{ − 9n + 27 n
n

Ví dụ 5: chứng minh rằng
a) n5 - n chia hết cho 30 với n ∈ N ;
b) n4 -10n2 + 9 chia hết cho 384 với mọi n lẻ n∈ Z
Giải
a) n - n = n(n - 1) = n(n - 1)(n + 1)(n + 1) = (n - 1).n.(n + 1)(n2 + 1) M6
5

4


2

Vì (n - 1).n.(n+1) là tích của ba số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 2 và 3 (*)
Mặt khác n5 - n = n(n2 - 1)(n2 + 1) = n(n2 - 1).(n2 - 4 + 5)
= n(n 2 - 1).(n2 - 4 ) + 5n(n2 - 1)
= (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2) + 5n(n 2 - 1)
Vì (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2) là tích của 5 số tự nhiên liên tiếp nên chia hết cho 5
5n(n2 - 1) chia hết cho 5
Suy ra (n - 2)(n - 1)n(n + 1)(n + 2) + 5n(n2 - 1) chia hết cho 5 (**)
Từ (*) và (**) suy ra đpcm
b) Đặt A = n4 -10n2 + 9 = (n4 -n2 ) - (9n2 - 9)
= (n2 - 1)(n2 - 9) = (n - 3)(n - 1)(n + 1)(n + 3)
Vì n lẻ nên đặt n = 2k + 1 (k ∈ Z) thì
A = (2k - 2).2k.(2k + 2)(2k + 4) = 16(k - 1).k.(k + 1).(k + 2)
⇒ A chia hết cho 16 (1)

Và (k - 1).k.(k + 1).(k + 2) là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên A có chứa bội của 2,
3, 4 nên A là bội của 24 hay A chia hết cho 24 (2)
Từ (1) và (2) suy ra A chia hết cho 16. 24 = 384
3. Phương pháp 3: XÉT TẬP HỢP SỐ DƯ TRONG PHÉP CHIA
Ví dụ 1: Chứng minh rằng: Với ∀ n ∈ N
4


Thì A(n) = n(2n + 7) (7n + 1) chia hết cho 6
Giải
Ta thấy 1 trong 2 thừa số n và 7n + 1 là số chẵn. Với ∀ n ∈ N ⇒A(n)  2
Ta chứng minh A(n)  3
Lấy n chia cho 3 ta được n = 3k + r (k ∈ N)
Với r ∈ {0; 1; 2}

Với r = 0 ⇒ n = 3k ⇒ n  3 ⇒A(n)  3
Với r = 1 ⇒ n = 3k + 1 ⇒ 2n + 7 = 6k + 9  3 ⇒A(n)  3
Với r = 2 ⇒ n = 3k + 2 ⇒ 7n + 1 = 21k + 15  3 ⇒A(n)  3
⇒A(n)  3 với ∀ n mà (2, 3) = 1
Vậy A(n)  6 với ∀ n ∈ N
Ví dụ 2: Chứng minh rằng: Nếu n không chia hết cho 3 thì
A(n) = 32n + 3n + 1  13 Với ∀ n ∈ N
Giải
Vì n không chia hết cho 3 ⇒ n = 3k + r (k ∈ N); r ∈ {1; 2}
⇒A(n) = 32(3k + r) + 33k+r + 1
= 32r(36k - 1) + 3r (33k - 1) + 32r + 3r + 1
ta thấy 36k - 1 = (33)2k - 1 = (33 - 1)M = 26M  13
33k - 1 = (33 - 1)N = 26N  13
với r = 1 ⇒ 32r + 3r + 1 = 32 + 3 +1 = 13  13
⇒ 32r + 3r + 1  13
với r = 2 ⇒ 32r + 3r + 1 = 34 + 32 + 1 = 91  13
⇒ 32r + 3r + 1 13
Vậy với n không chia hết cho 3 thì A(n) = 32n + 3n + 1  13 Với ∀ n ∈ N
Ví dụ 3: Tìm tất cả các số tự nhiên n để 2n - 1  7
Giải
Lấy n chia cho 3 ta có n = 3k + r (k ∈ N); r ∈ {0; 1; 2}
Với r = 0 ⇒ n = 3k ta có
2n - 1 = 23k - 1 = 8k - 1 = (8 - 1)M = 7M  7
với r =1 ⇒ n = 3k + 1 ta có:
2n - 1 = 28k +1 - 1 = 2.23k - 1 = 2(23k - 1) + 1
mà 23k - 1  7 ⇒ 2n - 1 chia cho 7 dư 1
với r = 2 ⇒ n = 3k + 2 ta có :
2n - 1 = 23k + 2 - 1 = 4(23k - 1) + 3
mà 23k - 1  7 ⇒ 2n - 1 chia cho 7 dư 3
Vậy 23k - 1  7 ⇔ n = 3k (k ∈ N)

Ví dụ 4: Tìm n ∈ N để:
a) 3n – 1 chia hết cho 8
b) A = 32n + 3 + 24n + 1 chia hết cho 25
c) 5n – 2n chia hết cho 9
Giải
a) Khi n = 2k (k ∈ N) thì 3 – 1 = 3 – 1 = 9k – 1 chia hết cho 9 – 1 = 8
n

2k

Khi n = 2k + 1 (k ∈ N) thì 3n – 1 = 32k + 1 – 1 = 3. (9k – 1 ) + 2 = 3.8M + 2
5


Vậy : 3n – 1 chia hết cho 8 khi n = 2k (k ∈ N)
b) A = 32n + 3 + 24n + 1 = 27 . 32n + 2.24n
= (25 + 2) 32n + 2.24n = 25. 32n + 2.32n + 2.24n
= 25. 32n + 2(9n + 16n)
Nếu n = 2k +1(k ∈ N) thì 9n + 16n = 92k + 1 + 162k + 1 chia hết cho 9 + 16 = 25
Nếu n = 2k (k ∈ N) thì 9n có chữ số tận cùng bằng 1 , còn 16n có chữ số tận cùng bằng
6
suy ra 2(9n + 16n) có chữ số tận cùng bằng 4 nên A không chia hết cho 5 nên không
chia hết cho 25
Vậy :A = 32n + 3 + 24n + 1 chia hết cho 25 khi n = 2k +1(k ∈ N)
c) Nếu n = 3k (k ∈ N) thì 5n – 2n = 53k – 23k chia hết cho 53 – 23 = 117 nên chia hết
cho 9
Nếu n = 3k + 1 thì 5n – 2n = 5.53k – 2.23k
= 5(53k – 23k) + 3. 23k = 5. 9M + 3. 8k
=5. 9M + 3. (9-1)k
/9

=5. 9M+9.N + 3(-1) k M

Tương tự: nếu n = 3k + 2 thì 5n – 2n không chia hết cho 9
Vậy : 5n – 2n chia hết cho 9 khi n = 3k (k ∈ N)
4. Phương pháp 4: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH THÀNH NHÂN
TỬ
Giả sử chứng minh an  k
Ta có thể phân tích an chứa thừa số k hoặc phân tích thành các thừa số mà các thừa số
đó chia hết cho các thừa số của k.
Ví dụ 1: chứng minh rằng
a) 251 - 1 chia hết cho 7

b) 270 + 370 chia hết cho 13

c) 1719 + 1917 chi hết cho 18

d) 3663 - 1 chia hết cho 7 nhưng không chia hết

cho 37
e) 24n -1 chia hết cho 15 với n∈ N
Giải
a) 251 - 1 = (23)17 - 1 M23 - 1 = 7
b) 270 + 370 =(22)35 + (32)35 = 435 + 935 M(4 + 9) = 13
c) 1719 + 1917 = (1719 + 1) + (1917 - 1)
1719 + 1 M17 + 1 = 18 và 1917 - 1 M19 - 1 = 18 nên (1719 + 1) + (1917 - 1)
6


hay 1719 + 1917 M18
d) 3663 - 1 M36 - 1 = 35 M7

3663 - 1 = (3663 + 1) - 2 chi cho 37 dư - 2
e) 2 4n - 1 = (24) n - 1 M24 - 1 = 15
Ví dụ 2: Chứng minh rằng: 36n - 26n  35 Với ∀ n ∈ N
Giải
6n
6n
6 n
6 n
6
6
Ta có 3 - 2 = (3 ) - (2 ) = (3 - 2 )M
= (33 + 23) (33 - 23)M
= 35.19M  35
6n
Vậy 3 - 26n  35 Với ∀ n ∈ N
Ví dụ 3: Chứng minh rằng: Với ∀ n là số tự nhiên chẵn thì biểu thức
A = 20n + 16n - 3n - 1  232
Giải
Ta thấy 232 = 17.19 mà (17;19) = 1 ta chứng minh
A  17 và A  19 ta có A = (20n - 3n) + (16n - 1) có 20n - 3n = (20 - 3)M  17M
16n - 1 = (16 + 1)M = 17M  17 (n chẵn)
⇒A  17 (1)
Ta có: A = (20n - 1) + (16n - 3n)
có 20n - 1 = (20 - 1)p = 19p  19
có 16n - 3n = (16 + 3)Q = 19Q  19 (n chẵn)
⇒A  19 (2)
Từ (1) và (2) ⇒A  232
Ví dụ 4: Chứng minh rằng: nn - n2 + n - 1  (n - 1)2 Với ∀ n >1
Giải
n

2
Với n = 2 ⇒ n - n + n - 1 = 1
và (n - 1)2 = (2 - 1)2 = 1
⇒ nn - n2 + n - 1 (n - 1)2
với n > 2 đặt A = nn - n2 + n - 1 ta có A = (nn - n2) + (n - 1)
= n2(nn-2 - 1) + (n - 1)
= n2(n - 1) (nn-3 + nn-4 + … + 1) + (n - 1)
= (n - 1) (nn-1 + nn-2 + … + n2 +1)
= (n - 1) [(nn-1 - 1) + … +( n2 - 1) + (n - 1)]
= (n - 1)2M  (n - 1)2
Vậy A  (n - 1)2 (ĐPCM)
5. Phương pháp 5: BIẾN ĐỔI BIỂU THỨC CẦN CHỨNG MINH VỀ DẠNG
TỔNG
Giả sử chứng minh A(n)  k ta biến đổi A(n) về dạng tổng của nhiều hạng tử và chứng
minh mọi hạng tử đều chia hết cho k.
Ví dụ 1: CMR: n3 + 11n  6 với ∀ n ∈ Z.
Giải
3
3
2
Ta có n + 11n = n - n + 12n = n(n - 1) + 12n
= n(n + 1) (n - 1) + 12n
Vì n, n - 1; n + 1 là 3 số nguyên liên tiếp
⇒ n(n + 1) (n - 1)  6 và 12n  6
7


Vậy n3 + 11n  6
Ví dụ 2: Cho a, b ∈ Z thoả mãn (16a +17b) (17a +16b)  11
CMR: (16a +17b) (17a +16b)  121

Giải
Có 11 là số nguyên tố mà (16a +17b) (17a +16b)  11
16a + 17b 11
⇒
(1)
17a + 16b 11
Có 16a +17b + 17a +16b = 33(a + b)  11 (2)
11
16a + 17bM
Từ (1) và (2) ⇒ 
11
17a + 16bM
Vậy (16a +17b) (17a +16b)  121
6. Phương pháp 6: DÙNG QUY NẠP TOÁN HỌC
Giả sử CM A(n)  P với n ≥ a (1)
Bước 1: Ta CM (1) đúng với n = a tức là CM A(a)  P
Bước 2: Giả sử (1) đúng với n = k tức là CM A(k)  P với k ≥ a
Ta CM (1) đúng với n = k + 1 tức là phải CM A(k+1)  P
Bước 3: Kết luận A(n)  P với n ≥ a
Ví dụ 1: Chứng minh A(n) = 16n - 15n - 1  225 với ∀ n ∈ N*
Giải
Với n = 1 ⇒A(1) = 225  225 vậy n = 1 đúng
Giả sử n = k ≥ 1 nghĩa là A(k) = 16k - 15k - 1  225
Ta phải CM A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1  225
Thật vậy: A(k+1) = 16 k+1 - 15(k + 1) - 1
= 16.16k - 15k - 16
= (16k - 15k - 1) + 15.16k - 15
= 16k - 15k - 1 + 15.15m
= A(k) + 225
mà A(k)  225 (giả thiết quy nạp)

225m 225
Vậy A(n)  225
Ví dụ 2: CMR: với ∀ n ∈ N* và m là số tự nhiên lẻ ta có m 2 − 1M2n + 2
Giải
2
Với n = 1 ⇒ m - 1 = (m + 1)(m - 1)  8 (vì m + 1; m - 1 là 2 số chẵn liên tiếp nên tích
của chúng chia hết cho 8)
Giả sử với n = k ta có m 2 − 1M2k + 2 ta phải chứng minh
n

k

k +1

m 2 − 1M2k +3

Thật vậy m 2 − 1M2k + 2 ⇒m 2 − 1 = 2k + 2 q ( q ∈ Z )
k

k

k

⇒ m 2 = 2k + 2 q + 1
k +1

( )

Ta có m 2 − 1 = m 2


k

2

− 1 = ( 2k + 2.q + 1) − 1 = 22 k + 4.q 2 + 2k +3.q = 2k +3 ( 2k +1.q 2 + q ) M2k +3
2

Vậy m 2 − 1M2n + 2 với ∀ n ≥ 1
n

PHƯƠNG PHÁP TÌM CHỮ SỐ TẬN CÙNG
+ Để tìm chữ số tận cùng của một lũy thừa cần chú ý rằng:
 Các số có tận cùng là 0;1;5;6 thì nâng lên lũy thừa (khác 0) nào
8


cng cú tn cựng l 0;1;5;6
Cỏc s cú tn cựng l 2;4;8 thỡ nõng lờn ly tha 4 thỡ cú tn cựng
l 6
Cỏc s tn cựng l 3;7 thỡ nõng lờn ly tha 4 thỡ cú tn cựng l 1
Cỏc s cú tn cựng l 9 thỡ nõng lờn ly tha chn thỡ c s cú
tn cựng l 1;nõng lờn ly tha l thỡ c s tn cựng l 9.
+ tỡm hai ch s tn cựng ca ly tha cn lu ý:
Cỏc s tn cựng l 01;25;76 nõng lờn ly tha khỏc khụng no cng
cú tn cựng l 01;25;76
Cỏc s 320 (hoc 815) ; 74 ; 512; 992 cú tn cựng l 01.
Cỏc s 220 ; 65 ; 184 ; 242; 682 ; 742 cú tn cựng bng 76
S 26n (vi n > 1) cú tn cựng bng 76
+ tỡm ba ch s tn cựng tr lờn ca ly tha cn chỳ ý:
Cỏc s tn cựng bng 001 ; 376 ; 625 nõng lờn ly tha no (khỏc

khụng) cng tn cựng bng 001; 376; 625.
S cú tn cựng bng 0625 nõng lờn ly tha no (khỏc khụng)
cng tn cựng bng 0625.
Vớ d 8 : Chng minh 8102 - 2102 chia ht cho 5
Bi lm :
Cỏch 1 :
Ta cú : 8102 = (84)25 . 82 = (6)25 .64 = (6) .64 = 4
2102 = (24)25 .22 = 1625 .4 = (6).4 = 4
102
Vy 8 - 2102 cú tn cựng l 0 8102 - 2102 chia ht cho 5
Vớ d 9: Chng minh 16101 .14101 chia ht cho 4
Bi lm :
Ta cú : 16101 .14101 = (16.14)101 = 224101 = (2242 )50 .224
=

( ...76)

50

( ...76)

.224 =

.224 =

( ...24)

Vy 16101 .14101 cú hai ch s tn cựng l 24 16101 .14101 chia ht cho 4 (vỡ 24 M4)
8. Phng phỏp 8: S DNG NGUYấN Lí IRICHLET
Nu em n + 1 con th nht vo n lng thỡ cú ớt nht 1 lng cha t 2 con tr

lờn.
Vớ d 1: Chứng minh rằng trong 6 số tự nhiên bất kì luôn tìm đợc 2
số có hiệu chia hết cho 5.
Giải:
Một số khi chia cho 5 có thể nhận một trong các số ú là : 0; 1; 2; 3;
4.
Trong 6 số tự nhiên bất kì khi chia cho 5 luôn tồn tại ít nhất 2 số có
cùng số ú ( nguyên tắc Đirichlet).
9


Hiệu của 2 số chia hết cho 5.

Vớ d 2: Cho ba s l. chng minh rng tn ti hai s cú tng hoc hiu chia ht cho 8
Giải:
Mt s l chia cho 8 thỡ s d ch cú th l mt trong bn s sau: 1;3;5;7. ta chia 4 s
d ny ( 4 con th) thnh 2 nhúm (2 lng)
Nhúm 1: d 1 hoc d 7
Nhúm 2: d 3 hoc d 5
Cú 3 s l (3 th) m ch cú hai nhúm s d nờn tn ti hai s thuc cựng mt nhúm
-

Nu 2 s d bng nhau thỡ hiu ca chỳng chia ht cho 8

-

Nu 2 s d khỏc nhau thỡ tng ca chỳng chi ht cho 8

Vớ d 3: Cho ba s nguyờn t ln hn 3.Chng minh rng tn ti hai s cú tng hoc
hiu chia ht cho 12

Giải:
Hng dn: Mt s nguyờn t ln hn 3 chia cho 12 thỡ s d ch cú th l 1 trong 4 s
1; 5; 7; 11.
Chia lm hai nhúm:
Nhúm 1: d 1 hoc d 11
Nhúm 2: d 5 hoc d 7
9. Phng phỏp 9: PHNG PHP PHN CHNG
CM A(n) p (hoc A(n) p )
+ Gi s: A(n) p (hoc A(n) p )
+ CM trờn gi s l sai
+ Kt lun: A(n) p (hoc A(n) p )
Vớ d 1: CMR n2 + 3n + 5 M
/ 121 vi n N
Gii
2
Gi s tn ti n N sao cho n + 3n + 5 121
2
4n + 12n + 20 121
(2n + 3)2 + 11 121 (1)
(2n + 3)2 + 11 11
(2n + 3)2 11
(2n + 3)2 121 (Vỡ 11 l s nguyờn t )
T (1) 11 121 vụ lý
/ 121
Vy n2 + 3n + 5 M
Vớ d 2 : Chứng minh rằng a 2 - 8 không chia hết cho 5 với aN.
Giải:
2
Giả sử A(n)=a - 8 5,nghĩa là A(n) phải có chữ số tận cùng là
0 hoặc 5, suy ra a 2 (là một số chính phơng) phải có chứ số tận

10


cùng là một trong các chữ số 3;8 - Vô lý(vì một số chính phơng bao giờ cũng có các chữ số tận cùng là:0;1;4;6;9)
Vậy a 2 - 8 không chia hết cho 5.

DNG 2 : CC BI TON V TèM S T
NHIấN N THA MN IU KIN CHIA HT
1. Phng phỏp :
- Gi s tỡm n N sao cho A(n) MB(n)
- Bin i iu kin A(n) MB(n) k MB(n) (vi k l s t nhiờn khụng ph
thuc n) ,t ú tỡm n
- Th li cỏc giỏ tr tỡm c ca n cú A(n) MB(n)
2. H thng cỏc bi tp
Bi 32:
a. Tỡm cỏc s nguyờn dng n sao cho n2 + 1 chia ht cho n + 1
b. Tỡm s nguyờn n 3n 8 chia ht cho n 4
Bi lm :
a. Gi s : n2 + 1 Mn + 1 ,khi ú n2 + 1 = (n2 1 )+ 2 Mn + 1
Vỡ n2 1 = (n 1 ) (n + 1 ) Mn + 1 nờn suy ra 2 Mn + 1
M (2) =

{ 1;2}

suy ra n + 1 = 1 hoc n + 1 = 2
Suy ra n = 0 hoc n = 1
Vỡ n nguyờn dng nờn n = 1
Th li : vi n = 1 ta cú n2 + 1 = 12 + 1 = 2 M1 + 1 (ỳng)
Vy vi n = 1 thỡ n2 + 1 chia ht cho n + 1
b. Gi s 3n 8 Mn 4 khi ú 3n 8 = 3(n 4 ) + 4 Mn 4


4 Mn 4

n4=

{

}

1; 2; 4 n 5;3;6;2;8;0

Bi 31 :
Tỡm s nguyờn dng n tha món iu kin (n + 5)(n + 6) M6n
Bi lm :
Ta cú : P = (n + 5) (n + 6) = n2 + 11n + 30 = 12n + (n2 n +30)
P M6n n2 n +30 M6n
Vỡ n2 n Mn nờn 30 Mn v 30 M6 nờn n2 n M3
Vy n l c dng ca 30 v n chia ht cho 3 d 0 hoc d 1
Suy ra :

{

}

n 1;3;6;10;15;30

Trong cỏc giỏ tr trờn ch cú

{


}

n 1;3;10;30 tha món iu kin bi toỏn .

11



×