Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG TRIẾT HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.05 KB, 15 trang )

Câu 1: Khái niệm về tự nhiên và xã hội. ý nghĩa p
2
luận.
TL: TN theo nghĩa rộng là toàn bộ thế giới vật chất vô cùng vô tận. Qtr của tự nhiên đã SX ra sự sống & theo
Qluật t/hóa trong những đk nhất định,con người đã xuất hiện từ động vật.
+như vậy: con người trong XH là một bộ phận đặc thù của TN.XH là hình thái vận động cao nhất của tự nhiên
Khái niệm xã hội: là biểu hiện tổng số những mối liện hệ và những mối quan hệ của cá nhân, “là sản phẩm
của tác động qua lại giữa những con người
*Mối quan hệ giữa TN và xã hội
Hệ thống tự nhiên xãa hội là một chỉnh thể trong đó những yếu tố tự nhiên và yếu tố xã hội tác động qua lại lẫn
nhau quy định sự tồn tại và phát triển của nhau.
+ Tự nhiên là nguồn gốc của sự xuất hiện xã hội vừa là môi trường tồn tại của xã hội.
+ Là môi trường tôn tại & và phát triển của XH chỉ vì có TN mới cung cấp được những điều kiện cần thiết
nhất cho các hoạt động sx,XH.
+XH gắn bó với TN thông qua các quá trình hoạt động thực tiễn với con người trước hết là quá trình LĐSX,
LĐ là đặc trưng cơ bản đầu tiên phân biệt hoạt động của con người & động vật song đó cũng là yêú tố cơ bản
đầu tiên ,quan trọng nhất tạo nên sự thống nhất hữu cơ giữa XH & TN bởi: “LĐ trước hết là một quá trình diễn
ra giữa con người & TN, 1Qtr trong đó, bằng hoạt động của chính mình , con người làm trung gian điều tiết &
kiểm tra sự trao đổi chất giữa họ & TN .
+ Trong quá trình trao đổi chất này, nếu con người không kỉem tra, điều tiết việc s/d, khai thác bảo quản các
nguồn VC của TN thì sẽ khủng hoảng sinh thái, sự cân bằng sinh thái sẽ bị phá vỡ, sự sống của loài người sẽ bị
đe dọa.
*ý nghĩa phường pháp luận
- Để giữ được môi trường tồn tại & ptr của mình người ta phải nắm chắc các quy luât TN, kiểm tra & điều tiết
hợp lí việc bảo quản, khai thác, s/d & tái tạo TN
-ngược lại: nếu con người bất chấp quy luật phá vỡ cân bằng hệ thống TN-XH thì con người sẽ phải gánh
chịu hậu quả không lường.
=>việc nhận thức quy luật của giới TN & s/d những quy luật đó 1 cách có hiệu quả để đảm bảo sự cân bằng hệ
thống TN_XH không tách rời khỏi việc nhận thức quy luật XH & sử dụng những quy luật XH.
Câu2: khái niệm sản xuất vật chất & vai trò của SX vật chất . ý nghĩa p
2


luận :
Trả lời:
Khái niệm SX vật chất: là qtr con người s/d công cụ lao động tác động vào TN, cải biến các dạng vật chất
của giới TN nhằm tạo ra của cải vật chất thỏa mãn nhu cầu tồn tại & ptr của con người .
- Trong quá trình tồn tại & phát triển người không ngừng thỏa mãn với những cái đã có sẵn trong TN, mà
luôn tiến hành SX vật chất nhằm tạo ra các tư liệu SX , sinh hoạt nhằm thỏa mãn những nhu cầu hàng ngày,
ngày càng phong phù và đa dạng;
- Trong quá trình SX ra của cải vật chất cho sư tồn tại & phát triển của mình, con người đồng thời sáng tạo ra
các bộ mặt của đời sống XH. Tất cả các quan hệ XH về nhà nước, pháp quyền đạo đức, nghệ thuật, tôn giáo …
v v đều hình thành biến đổi trên cơ sở SX VC. Khái quát lịch sử ptr nhân loại C.MAX đã kết luận việc SX ra
những tư liệu sinh hoạt VC trực tiếp & chính tạo cơ sở , từ đó mà người ta phát triển các thể chế nhà nước, các
quan điểm pháp quyền, nt và thậm chí cả những quan niệm tôn giáo của con người ta .
- Trong quá trình SX VC con người không ngừng làm biến đổi TN, XH đồng thời làm biến đổi bản thân
mình. SX VC không ngừng phát tr, sự ptr của SX VC quyết định sự biến đổi, phát triển các mặt đời sống xã
hội từ thấp đến cao. Chính vì vậy phải tìm cơ sở sâu xa của các hiện tượng XH ở trong nền SX VC xã hội.
* ý nghĩa pp luận
- quá trình SX VC con người đã tác động vào TN làm biến đổi TN theo ý mình
- Do đó cần có ý thức khai thác có kế hoạch nhằm phục hồi tự nhiên, tái tạo tự nhiên
- muốn cho SX VC đạt hiệu quả con người không chỉ dùng sức “mạnh” mà còn phải sử dụng đến “trí lực”
nhằm SX VC có hiệu quả
- Khi SX VC đạt hiệu quả cao làm thay đổi bộ mặt XH do đó con người cần nhìn nhận đúng để kích thích
những mặt tốt & kìm hãm những mặt không tốt còn tồn tại trong XH.
Câu3 :phân tích nội dung & kết cấu của LLSX

1
TL:
Khái niệm LLSX: là biểu hiện mqh giữa con người với TN trong quá trình SX. LLSX thể hiện năng lực
thực tiễn của con người trong quá trình SX ra của cải vật chất. LLSX bao gồm người lao động với kỹ năng lao
động với kỹ năng lao động của họ & tư liệu sx, trước hết là công cụ lao động. Trong quá trình sx, sức lao động
của con người &tư liệu sx trước hết là công cụ lao động, kết hợp với nhau tạo thành LLSX .

-Trong các yếu tố của LLSX : “LLSX hàng đầu của toàn nhân loại là con người, là người lao động”. Chính
người lao động là chủ thể của quà trình LĐSX. Với sức mạnh & và kỹ năng lao động của mình, s/d tư liệu lao
động, trước hết là công cụ lao động t/đ vào đối tượng LĐ để SX ra của cải VC. Trong quá trình LĐ sức mạnh
& kỹ năng LĐ của con người ngày càng được tăng lên, đặc biệt là trí tuệ của con người ko ngừng phát tiển,
hàm lượng trí tuệ LĐ ngày càng cao. Ngày nay, với cuộc cách mạng KH &công nghệ LĐ trí tuệ ngày càng
đóng vai trò chủ yếu .
-Công cụ LĐ cũng là 1 nhân tố cơ bản của LLSX . Công cụ lao động là khí quan của bộ óc con người, là sức
mạnh của tri thức đã được vật thể hóa để làm tăng sức mạnh trí tuệ của con người. ngày nay công cụ LĐ đã
đạt tới trình độ cao, được tin học hóa, tự động hóa …….nên có thể trở thành LL hết sức to lớn &đáng kể . Mọi
thời đại công cụ LĐ luôn
2
thay đổi là yếu tố động nhất của LLSX. Sự thay đổi của công cụ SX do con người
thực hiện không ngừng đã thường xuyên gây ra những biến đổi sâu sắc toàn bộ tư liệu SX & cũng là nguyên
nhân sâu xa của mọi biến đổi xã hội
- Ta có thể thấy rằng trình độ của công cụ LĐ là hình thức đo trình độ chinh phục TN của con người & là
tiêu chuẩn để phân biệt các thời đại kinh tế khác nhau. Đồng thời sự biến đổi của LLSX cũng sẽ làm biến đổi
các quan hệ SX của con người .
-Ngày nay khoa học đã phát triển đến mức trở thành nguyên nhân trực tiếp của nhiều biến đổi to lớn trong
SX & trong đời sống XH. Khoa hoc đã trở thành LLSX trực tiếp tham gia vào việc định hướng tích cực hoat
động SX & hoạt động khoa học nó tạo sự nhẩy vọt và tạo thành cuộc cách mạng khoa học KT.
-Yếu tố “trí lực” sức lao đông đăc trưng cho LĐ hiện đại không còn là kinh nghiệm & thói quen của họ mà
là tri thức khoa học
=> Có thể nói :KT & công nghệ hiện đại hóa là đặc trưng cho LLSX hiện đạị
Câu4:khái niệm qhệ sx & nội dung đổi mới qhệ sx hiện nay
TL:
Khái niệm quan hệ sx là qhệ giữa người với người trong quá trình sx (sx và tái sx xh): qhệ sx gồm 3 mặt:
quan hệ sx đối với tư liệu sx qhệ trong tổ chức quản lý & sx, qhệ trong phân phối sản phẩm sx ra.
* nội dung đổi mới hiện nay.
- Quan hệ sx là hinh thức của LLSX & là cơ sở sâu xa của đời sống tinh thần xh. 3 yếu tố qhệ sx trên luôn
gắn bó với nhau. Thể hiên vai trò của minh thông qua sự chi phối lẫn nhau trong quá trình sx. 3 yếu tố đó tạo

thành 1 hệ thống mang tính ổn định tương đối so với sự vận động của LLSX . Song, mỗi yếu tố của LLSX rất
phức tạp có vai trò và ý nghĩa riêng biệt, khi chúng tác động tới nền sx nói riêng & toàn bộ quá trình ls nói
chung .
- các qhệ về tổ chức & quản lý sx luôn có xu hướng thích ứng với qhệ sx đối với sở hữu tư liệu sx của mỗi
nền sx cụ thể
- các qhệ về phân phối sản phẩm sản xuất tuy bị phù hợp khá trực tiếp vào các qhệ sở hữu & vào trình độ tổ
chức, quản lý sx. Chúng tác động trực tiếp vào lợi ích của con người nên có thể thúc đẩy & kìm hãm sự ptr
kinh tế xh
- Theo quan điểm cn duy vật ls : trong hệ thống các quan hệ sx của mỗi nền kinh tế xh xác định, quan hệ sở
hữu về tư liệu sản xuất nó quy định địa vị tập đoàn người trong hệ thống sx & cuối cùng thì qhệ sx cũng quyết
định quan hệ phân phối sp cho từng tập đoàn người theo địa vị của họ trong hệ thống sx => như vậy : người
nào hay tập đoàn người nào nắm tư liệu sx, người đó hay tập đoàn người đó có quyền tổ chức sx hay quản lý
sx, phân phối sp.
- trong lịch sử phát triển xã hội loài người đã đang tồn tại hai hình thức sở hữu cơ bản. Đối với tư liệu
sx: sở hữu tư nhân & sở hữu công cộng .
+ sở hữu tư nhân là hình thức sở hữu trong đó tư liệu sx thuộc về 1 ngườì & số it người
+ sở hữu công cộng là hình thức sx trong đó tư liệu sx thuộc về mọi thành viên trong cộng đồng sx

2
=> hiện nay nền kt nước ta đang ptr theo định hướng XHCN với các hình thức sở hữu khác nhau: kt nhà
nước, kt hơp tác xã, kt cá thể kt tư bản tư nhân, kt tư bản nhà nước trong đó kt tư bản nhà nước giữ vai cho chủ
đạo, quyết định .
Câu 5: Trình bày quy luật phù hợp của qhệ sx đối vơi trình độ ptr của llsx sự nhận thức đổi mới qhệ sx
của nước ta hiện nay như thế nào ?
TL:
Kn llsx :llsx biểu hiện mqh giữa con người vơi TN trong quá trình sx .llsx thể hiện năng lực của con người
trong qtr sx ra của cải vật chất .llsx bao gồm người LĐ với kỹ năng LĐ của họ & tư liệu sx trước hết là công cụ
LĐ trong quá trình sx sức LĐ của con người & tư lliệu sx trước hết là công cụ LĐ ,kết hợp vơi nhau tạo thành
llsx .
- Kn qhsx :là qhệ giữa người với người trong qtr sx .qhệ sx bao gồm 3 mặt :quan hệ về sở hữu đối với tư liệu

sx, quan hệ trong tổ chức & quản lý xh ,quan hệ trong phân phối sp sx ra
*quy luật phù hợp
Llsx & quan hệ sx là 2 mặt của phương thức sx ,chúng ko tách rời nhau , t/đ qua lại với nhau 1 cách biện
chứng ,tạo thành quy luật về sự phù hợp của qhệ sx với trình độ ptr của llsx -qluật cơ bản I của sự vận động &
ptr XH .
a) LLSX quyết định quan hệ sx :
phương thức sx mới ra đời khi,đó quan hệ sx phù hợp với trình độ ptr của llsx .sự phù hợp của qhệ sx với trình
độ của llsx là 1 trạng thái mà trong đó qhệ sx là hình thức p tr của llsx
- Sự ptr của llsx đến 1 trình độ nhất định làm cho qhệ sx từ chỗ phù hợp trở thành không phù hợp với sự
ptr của llsx =>khi đó qhệ sx trở thành lỗi thời kìm hãm sự ptr của llsx. Yêu cầu khách quan của sự ptr llsx tất
yếu sẽ dẫn đến thay thế qhệ sx cũ = qhệ sx mới phù hợp với trình độ ptr của llsx mới thúc đẩy llsx tiếp tục ptr.
- Thay thế qhệ sx cũ = qhệ sx mới cũng có nghĩa là phương thức sx cũ mất đi phương thức sx mới ra đời
b) Sự t/đ trở lại của quan hệ sx với llsx
- Quan hệ sx có tính ĐL tương đối => t/đ trở lại llsx. Sự t/đ trở lại này diễn ra theo hai chiều hướng :
+ Chiều hướng tích cực :quan hệ sx phù hợp với trình độ llsx => thúc đẩy llsx ptr là trạng thái mà trong đó
3 mặt của llsx tạo ra địa bàn đầy đủ tối ưu để ptr llsx .
-Ngược lại : nếu quan hệ sx lạc hậu hơn & “tiên tiến” hơn 1 cách giả tạo cũng sẽ làm cho llsx không ptr.
Khi mâu thuẫn giữa llsx & qhệ sx trở nên gay gắt đòi hỏi phải giải quyết song con người không giải quyết
được & giải quyết 1 cách sai lầm thi không thể ptr được llssx mà thậm chí còn phá hoại llsx
- KL: quy luật về sự phù hợp của qhệ sx với trình độ llsx là quy luật phổ biến tác đong tới toàn bộ quá trình
ptr của ls loài người từ XH công xã nguyên thủy đến XH cộng sản tương lai & là quy luật cơ bản nhất trong hệ
thống các quy luật XH.
Câu6 :khái niệm cơ sở hạ tầng, kiến trúc thương tầng & qhệ b/c sự vận dụng nay ở nước ta hiện nay
như thế nào?
TL: cơ sở hạ tầng là toàn bộ quan hệ sx hợp thành cơ cấu kt của 1 xh nhất định cơ sở hạ tầng của 1 xh cụ
thể bao gồm
+ Quan hệ sản xuất thống trị
+ Quan hệ sản xuất tàn dư: đến quan hệ sx phong kiến vẫn còn quan hệ sx nguyên thủy, đó là những tàn dư
của qhsx pk
+ Quan hệ sx mầm mống: cuối thời pk đã xuất hiện mầm mống qhsx tư bản (xuất hiện trong lòng xh hội

PK ) trong đó qhệ sx thống trị giữ vai trò chủ đạo chi phối qhệ sx khác và là qhệ sx đặc trưng của xh đó
VD: pk:qhệ sx pk, tư bản quan hệ sx tư bản
Nghiên cứu qh sx để thấy rõ vai trò của llsx có thể tạo điều kiện cho nó ptr hay hạn chế nó.
+.Khái niệm tầng:là toàn bộ qh tư tưởng như tư tưởng chính trị, đạo đức pháp luật, tôn giáo, nghệ thuật cùng
thiết chế tương ứng như nhà nước, giáo hội, các đoàn thể xh & những qhệ nội tại của nó được hình thành trên
cơ sở hạ tầng nhất định
* Mối qh biện chứng :các quan điểm duy tâm khi giải thích sự vận động của đời sống KT – XH bằng
nguyên nhân thuộc về ý thức tư tưởng, về vai trò của nhà nước hay pháp quyền. Quan điểm của chủ nghĩa duy
vật biện chứng về đời sống xh đã khảng định : qh sx là qh cơ bản quyết định mọi qh về chủ trương, pháp

3
quyền, tư tưởng nên đã khẳng định quan hệ kt qh v/c là cơ bản. Do đó cơ sở hạ tầng có vai trò quyết định đối
với ktttầng
* Vai trò quyết định của cơ sở hạ tậng đối với kttt:
Mỗi cơ sở hạ tầng sẽ hình thành nên 1 kttt tương ứng với nó. Mọi hiện tượng của kttt đều do nguyên nhân
sâu xa nằm trong cơ cấu kt xh gây ra tính chất của kt tt là do t/c của cơ sở hạ tầng quyết định
-Trong xh có giai cấp, giai cấp nào thống trị về kt thì cũng chiếm vị trí thống trị về chủ trương,về đời sống
tinh thần của xh
+ Các yếu tố của kttt (nhà nước pháp quyền …) đều trực tiếp hay gián tiếp phụ thuộc vào cơ sở hạ tầng, do
cơ sở hạ tầng quyêt định
- Cơ sở hạ tầng thay đổi thì sớm muộn gì kttt cũng thay đổi theo CMAC viết :“cơ sở hạ tầng thay đổi thi
toàn bộ kttt đồ sộ cũng bị đảo lộn ít nhiều nhanh chóng”
+sự thay đổi của cơ sở hạ tầng khiến kttt thay đổi theo không phải chỉ từ hinh thái kt -xh nay sang hình thái
kt-xh khác mà còn diễn ra ngay trong chính mỗi hình thái kt-xh .
+sự ptr của llsx trực tiếp làm thay đổi quan hệ sx từ đó làm thay đổi kttt .
-sự thay đổi cơ sở hạ tầng dẫn đến làm thay đổi kttt diễn ra phức tạp, có những yếu tố của kttt thay đổi
nhanh chóng cùng mọi sự thay đổi của cơ sở hạ tầng (chính trị pháp luật)
Nhưng cũng có những yếu thay đổi chậm (nghệ thuật, tôn giáo) & có những yếu tố vẫn được kế thừa trong
xh cũ .
* Tác động trở lại của kttt đối với cơ sở hạ tầng:

- Tuy cơ sở hạ tầng có vai trò quyết định đối với kttt cũng như yếu tố cấu thành nó đều có tính ĐL tương
đối & tác động mạnh mẽ đến cơ sở hạ tầng. Sự tác động của ktrúc hạ tầng là duy trì, bảo vệ & củng cố cơ sở hạ
tầng đã sinh ra nó, đấu tranh xóa bỏ cơ sở hạ tầng cũ & kttt cũ. Sự tác động của kttt đối với cơ sở hạ tầng diễn
ra theo hai chiều hướng: nếu kttt t/d phù hợp mọi quy luật kt khách quan thì nó thúc đẩy mạnh mẽ sự ptr kt.
Nếu t/đ ngược lại thì nó sẽ kìm hãm sự ptr của xh. Tuy kttt có t/đ mạnh mẽ đến sự ptr kt nhưng xét đến cùng
thì nắm được tiến trình khách quan của xh .
*sự vận dụng ở nước ta hiện nay : cơ sở hạ tầng bao gồm các phần kt các kiểu quan hệ sx & các hình
thức sở hữu khác nhau thậm chí đối lập nhau cùng tồn tại trong một cơ cấu kt quốc dân thống nhất. Đó là nền
kt hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN. Kt n
2
thực hiện tốt vai trò chủ đạo, hình thành hợp tác
xã bao gồm hợp tác xã sx n
2
tiểu thủ công nghiệp dịch vụ =>nền tảng của kt quốc dân, kt tư bản nhà nước dưới
các hình thức khác nhau tồn tại phổ biến, kt cá thể tiểu chủ kt tư bản tư nhân
-kttt: khẳng định lấy CN M.LÊNIN & tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng & kim chỉ nam cho hành động
xây dựng hệ thống ctrị XHCN, xây dưng nhà nước của dân do dân & vì dân mọi ngươi sống & làm viêc theo
hiến pháp & pháp luật ptr nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc thực hiện dân chủ hóa. ptr khả năng
sáng tạo tính tích cực .
Câu 7: Khái ni ệm , kết cấu phạm trù hình thái kinh tế xh, tại sao sự ptr của các hình thái kinh tế xh là
quá trình l/s tự nhiên , ý nghĩa p
2
luận .
TL:
* Khái niệm hình thái kt xh
Là phạm trù của chủ nghĩa duy vật ls dùng để chỉ xh ở từng giai đoạn ls I định với 1 kiểu quan hệ sx đặc
trưng cho xh đó, phù hợp với 1 trình độ nhất định của llsx và với một kttt tương ứng được xd/qhsx đó.
*kết cấu:
Xã hội được xem xét ở 3 mặt cơ bản :
+ Llsx :là nền tảng vật chất, kỹ thuật của mỗi hình thái kinh tế -xh & giữ vai trò quyết định

+ qhsx : là qhệ cơ bản đầu tiên & quyết định tất cả các quan hệ sx khác
+ kttt được hình thành trên cơ sở hình thái & phù hợp với cơ sở hình thái, là công cụ để bảo vệ & duy
trì cơ sở hình thái đã sản sinh ra nó .
- Ngoài ra trong mỗi 1 hình thái kt xh còn có các bộ phận khác qhệ g/c dân tộc & các quan hệ xh khác như
truyền thống tôn giáo thời đại các qhệ đó gắn bó chặt chẽ với nhau & gắn bó với qhệ sx đặc trưng & biến đổi
cùng vơi sự ptr của quan hệ sx đó làm cho bộ mặt của hinh thái ktxh vừa mang nét chung , phổ biến & mang
đặc thù của từng vùng dân tộc, g/c của từng giai đoạn.
* Sự phát triển ….TN

4
- Xh ptr qua nhiều giai đoạn nối tiếp nhau từ thấp đến cao. tương ứng với mỗi giai đoạn I định là 1 hình
thái kt – xh. Sự vận động thay thế các hình thái kt – xh của ls do các quy luật khách quan chi phối chịu sự tác
động & chi phối về sự phù hợp của quan hệ sx đối vơi trình độ ptr của llsx cơ sở hạ tầng quyết định kttt & các
quy luật xh khác trong đó quy luật phù hợp là quy luật quyết định toàn bộ quá trình ptr của ls –xh .nguồn gốc
sâu xa của sự vận động & ptr là do sự ptr của llsx .
- Ngoài ra còn chị sự tác động, chi phối cuả các điều kiện khác, đó là những ĐK về TN, ctrị , ls truyền
thống, đạo đức tôn giáo,yếu tố thời đại vì vậy mà làm nên diện mạo của dân tộc, vừa có nét riêng, net chung,
đặc thù tương đối đa dạng phong phú. Có những dân tộc vừa ptr tuần tự, có những quốc gia có thể bỏ qua 1 vai
hinh thái kt –xh lạc hậu lỗi thời để mà tiến lên hình thái kt cao hơn.song sự bỏ qua đó diễn ra theo 1 qua trình
ls tự nhiên chứ ko theo ý muốn chủ quan, chứ ko theo ý muốn chủ quan sự ptr hình thái vẫn phải tuân theo quy
luật chung,muốn lên công nghiệp hóa phải có vốn : (hình thái, nguồn nhân công, thêm yếu tố công nghệ )
* ý nghĩa phương pháp luận
- Nghiên cứu hình thái kinh tế XH cho ta thấy rằng mỗi XH đều có qhệ sx của nó. Tiêu biểu cho một chế
độ ktế của xh ấy đều là những quan hệ vật chất, đều là hình thức xh của mọi quá trình sx. Qhsx cơ bản của xh
đã đặt ra cơ sở khoa học cho việc nghiên cứu xh, quan điểm duy vật và từ đó đi vào phân tích các qhệ phức tạp
khác của đời sống xh trong từng giai đoạn lịch sử nhất định nhờ có sự khái quát hình thái ấy mới có khả năng
phân tích một cách đúng đắn các hiện tượng và qtrình lsử xh cụ thể từ đó rút ra sự phân biệt chế độ xh này với
1 chế độ xh khác. Học thuyết hình thái ktế xh đã vạch ra nguồn gốc động lực bên trong của sự ptriển xh, nó đã
đặt cơ sở KH cho xh học, nâng xh học lên thành KH thực sự.
- Hình thái ktế xh là cơ sở lý luận cho đường nối cm của ĐCS thông qua con đường CM của gcấp vô sản,

quần chúng lđ trong XH cũ, và xd XH mới.
- Nó vũ trang cho chúng ta phương pháp KH để nghiên cứu sự ptriển XH thông qua các chế độ XH khác
nhau, hiểu rõ cơ cấu chung của ktế ctrị XH và những quy luật phổ biến tác động chi phối sự vận động ptriển
của XH.
Câu 8: Vận dụng học thuyết hình thái ktế XH vào sự nghiệp xd CNXH ở nước ta hiện nay
Trả lời:
Việc lựa chọn con đường tiến lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN ở nước ta như 1 qtrình lsử tự nhiên. VN chưa
qua gđoạn ptriển TBCN song với đk lsử nhất định có thể quá độ lên CNXH không qua gđoạn ptriển TBCN,
điều đó hoàn toàn phù hợp với quy luật lsử tự nhiên. CNXH ra đời là một tất yếu lsử bởi những nguyên nhân
bên trong của XHTB. Trong tgian qua CNXH ở LXô và Đông Âu sụp đổ đó chỉ là sự sụp đổ mô hình kế hoạch
hóa tập chung, chứ không phải sụp đổ 1 hình thái ktế XHCN với nghĩa là 1 hình thái ktế XH cao hơn về chất so
với XHTB. Con đường chúng ta đã chọn là mục tiêu của Đảng ta từ khi thành lập. Trong chính cương vắn tắt
và sách lược vắn tắt, luận cương đầu tiên của Đảng ta đã khẳng định: “Con đường của CM VN nhất định phải
đi tới CNXH bỏ qua thời kỳ TBCN” qua các thời kỳ cm, Đảng ta luôn khẳng định chân lý độc lập dtộc gắn liền
với CNXH là con đường tất yếu khách quan phù hợp với ý chí, nguyện vọng của ndân ta tại ĐH Đảng IX tiếp
tục khẳng định con đường đi lên của nước ta là sự ptriển quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN. Con đường
bỏ qua gđoạn ptriển TB đi thẳng lên xd CNXH phù hợp với nguyện vọng của quần chúng ndân.
- Xd và ptriển nền ktế thị trường định hướng XHCN:
Ktế thị trường là thành tựu chung của văn minh nhân loại đồng thời là động lực mạnh mẽ thúc đẩy lực lượng
sx ptriển. Quan điểm của Đảng ta: “ktế thị trường định hương XHCN có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành
phần ktế, trong đó thành phần ktế NN đóng vai trò chủ đạo, ktế N
2
cùng với ktế tập thể ngày càng trở thành nền
tảng vững chắc”. Xd và ptriển ktế thị trường định hướng ptriển XHCN, vừa phù hợp với xu hướng ptriển
chung của nhân loại vừa phù hợp với ptriển lực lượng sx của nước ta, với yêu cầu của qtrình xd nền ktế độc lập
tự chủ kết hợp với chủ đông hội nhập ktế qtế. Để đảm bảo định hướng XHCN đối với nền ktế thị trường ở
nước ta hiện nay đòi hỏi phải tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, phát huy dân chủ, nâng cao vai trò của
quần chúng ndân lđ, xác lập vai trò thống trị đời sống tinh thần của CN Mác Lênin & tư tưởng HCM do Đảng
ta đã xác định: “phát triển ktế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa với sự nghiệp xd CNXH ở nước ta: vận dụng quy luật sx. ĐH Đảng IX chỉ

rõ: ưu tiên ptriển lực lượng sx, đồng thời xd qhệ sx phù hợp theo định hướng XHCN
=> xuất phát từ nền ktế phổ biến là sx nhỏ. Lđ thủ công đi lên CNXH mà chưa có nền đại CN, do đó phải tiến
hành CNH, HĐH nhằm xd CSVC cho CNXH. Đó là nvụ trọng tâm cho suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH.

5
Đảng ta chỉ rõ qhệ giữa ptriển ktế XH với ptriển KH, cnghệ vì sự ptriển KHCNghệ sẽ tạo ra sự ptriển nhanh
của lực lượng sx nhằm nâng cao nsuất lđ, nâng cao sức mạnh nội lực để hội nhập ktế TG. => CNH gắn với
hiện đại hóa mà hướng trước hết vào các ngành cnghệ cao do đó coi GD&ĐT, KH&CN là nền tảng, động lực
của sự nghiệp CNH, HĐH. => Trong đk hiện nay của nước ta với thế lực trong nước và đk qtế có nhiều thuận
lợi, nên không thể chỉ thực hiện các bước đi tuần tự mà cần & có thể rút ngắn tgian, vừa có bước đi tuần tự,
vừa có bước ngoặt nhảy vọt
- Kết hợp chặt chẽ giữa ptriển ktế với ctrị và các mặt # của đs xh: lấy đổi mới ktế làm trung tâm những thành
tựu trong đổi mới ktế làm căn bản để đổi mới ctrị và các lĩnh vực #. ĐH IX đưa ra cơ cấu ktế với 6 thành phần:
ktế NN, tập thể, cá thể, tiểu chủ ở nông thôn và thành thị, TB tư nhân, TB nhà nước ta ktế có vốn đtư nước
ngoài. Xd nhà nước pháp quyền XHCN, nâng cao vtrò của các tổ chức quần chúng ptriển sức mạnh đại đoàn
kết toàn dân trong sự nghiệp xd và bvệ Tquốc. Xong phải xd nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dtộc, không
ngừng nâng cao đs tinh thần.
Câu 9: KN, đặc trưng của dtộc, vấn đề dtộc trong tư tưởng HCM
KN dtộc: Là 1 cộng đồng dân cư hình thành từ một bộ tộc & từ sự liên kết của tất cả các bộ tộc sống trên
cùng một lãnh thổ. Là hình thức cộng đồng người gắn liền với XH có gcấp có các thể chế ctrị và NN.
*Đặc trưng của dtộc: có 4 đặc trưng dựa trên 4 cộng đồng chủ yếu
Cộng đồng về lãnh thổ: biểu hiện cụ thể về mặt chủ quyền của 1 dtộc trong qhệ với các quốc gia dtộc khác.
+ Cộng đồng về ktế: là nhân tố bảo đảm cho sự tồn tại và thống nhất của mỗi quốc gia dtộc. Là mối dây liên hệ
gắn tộc người lại với nhau làm cho tộc người bền vững.
+ Cộng đồng ngôn ngữ: có thể có nhiều loại ngôn ngữ chính được sd chung cho các dtộc (VD: kinh, Hoa, tiến
Nga, tiến Anh)
+ Cộng đồng về tâm lý, VH (chính là biểu hiện tính cách lối sống, tình cảm dtộc phản ánh những đk ktế địa lý,
dân cư nét đặc thù VH riêng của dtộc ấy.
* Vấn đề dtộc trong tư tưởng HCM
+ HCM bước lên vũ đài ctrị khi CN Đquốc đang làm mưa làm gió và thực hiện sự áp bức về ctrị bóc lột về ktế

& nô dịch về VH đối với các nước bị xâm chiếm, vì vậy vấn đề dtộc trở thành vấn đề dtộc thuộc địa. Theo đó
vấn đề dtộc trong tư tưởng HCM không phải là vấn đề nói chung mà là các vấn đề dtộc thuộc địa. Thực chất nó
là: đấu tranh giải phóng của các dtộc thuộc địa nhằm thủ tiểu sự thống trị của nước ngoài, giành độc lập dtộc,
xóa bỏ ách áp bức bóc lột thực dân, thực hiện quyền dtộc tự quyết thành lập nhà nước dtộc độc lập. Vấn đề
dtộc ở bất kỳ thời đại nào cũng được nhận thức và gcấp vô sản, tư tưởng HCM về vấn đề dtộc có mấy nội
dung: độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dtộc, chủ nghĩa yêu nước chân chính
là đông lực lớn nhất của tất cả các dtộc đang đtranh giành độc lập, kết hợp nhuần nhuyễn dtộc với gcấp, độc
lập dtộc và CNXH, CN yêu nước với CNqtế trong sáng
Câu 10: Ptích ĐN gcấp của Lênin, ý nghĩa KH của ĐN
+ Thời cổ đại: Một số nhà triết học, khổng tử, Pratông cho rằng gcấp là những hạng người trong lsử XH trong
XH có 2 hạng người: Thượng trí (là những người có trí lực)& hạng ngu. Pratông cho rằng có 3 hạng người: chỉ
huy, quản lý, thừa hành phục tùng. Các nhà triết học cổ đại cho gcấp là những hạng người khác nhau: Gcấp là
những người khác nhau về địa vị tài sản kế thừa, tư tưởng Mác ănghen, Lênin đã đưa ra ĐN gcấp: “Người ta
gọi gcấp là những tập đoàn to lớn gồm những người khác nhau về địa vị của họ trong 1 hthống sx XH nhất
định trong lsử, # nhau về qhệ của họ đối với những tư liệu sx, về vai trò trong tổ chức lđ XH & như vậy là #
nhau về cách thức hưởng thụ về phần của cải XH ít và nhiều mà họ thường được hưởng, gcấp mà những tập
đoàn người mà tập đoàn này có thể chiếm đoạt lđ của tập đoàn khác, do chỗ các tập đoàn có địa vị # nhau trong
một chế độ ktế XH nhất định.
• Ptích:
Như vậy sự ra đời và tồn tại của gcấp gắn liền với những hthống sx nhất định.
+ Đặc trưng 1: gcấp là những tập đoàn ng khác nhau về qhệ của họ đối với việc sở hữu những tư liệu sx
của XH. Đây là đặc trưng quyết định sự hình thành, phân chia gcấp.
+ Đặc trưng 2: các gcấp # nhau về vtrò trong tổ chức quản lý XH lđ, quản lý sx tức là khác nhau về
quyền điều khiển sx, điều khiển nhà nước do đặc trưng 1 quyết định.
+ Đặc trưng 3: các gcấp # nhau về phương thưc và quy mô thu nhập những sp’ lđ của XH , tức là #
nhau về của cải XH ít hay nhiều mà họ được hưởng do đặc trưng 1 quy định.

6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×