BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỖ HỒNG KHANH
NGHIÊN CỨU RỆP SÁP BỘT HỒNG Phenacoccus manihoti (MatileFerrero, 1977) (Homoptera: Pseudococcidae) HẠI SẮN VÀ BIỆN
PHÁP QUẢN LÝ THEO HƯỚNG TỔNG HỢP
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI, NĂM 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐỖ HỒNG KHANH
NGHIÊN CỨU RỆP SÁP BỘT HỒNG Phenacoccus manihoti
(Matile-Ferrero, 1977) (Homoptera: Pseudococcidae) HẠI SẮN
VÀ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THEO HƯỚNG TỔNG HỢP
Chuyên ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 9.62.01.12
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Phạm Văn Lầm
HÀ NỘI, NĂM 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng để
bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2019
Tác giả luận án
Đỗ Hồng Khanh
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn sâu sắc GS.TS. Phạm Văn Lầm người đã hướng dẫn, dìu dắt,
giúp đỡ tận tình về phương hướng lý luận, nội dung, phương pháp nghiên cứu và
luôn luôn động viên tôi trong suốt quá trình học tập để hôm nay bản luận án đã
được hoàn thành.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn tập thể thầy, cô Ban Đào tạo sau đại
học của Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp
tại Viện Bảo vệ thực vật đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất trong suốt quá trình học
tập của tôi. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và tập thể cán bộ Cục Bảo vệ
thực vật đã dành cho tôi thời gian tốt nhất và hỗ trợ mọi mặt trong học tập và nghiên
cứu. Xin chân thành cảm ơn các bạn đồng nghiệp công tác tại các Trung tâm Bảo vệ
thực vật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực các địa phương đã tạo điều kiện hỗ trợ
tôi trong suốt thời gian thực hiện nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các đồng nghiệp trong lĩnh vực
nghiên cứu của luận án đã đóng góp những ý kiến quý báu về chuyên môn và cung
cấp tư liệu để tôi hoàn thành luận án này. Xin cảm ơn những người thân và bạn bè
đã dành cho tôi tình cảm và tinh thần tốt nhất trong suốt quá trình học tập.
Hà Nội, ngày
tháng 6 năm 2019
Tác giả luận án
Đỗ Hồng Khanh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................................... ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................ xi
MỞ ĐẦU .............................................................................................................................. 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........ 6
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ............................................................................................. 6
1.2. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới và Việt Nam ....................................................... 7
1.2.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới .......................................................................... 7
1.2.2. Tình hình sản xuất sắn tại Việt Nam ......................................................................... 9
1.3. Nghiên cứu ở ngoài nước về sâu hại cây sắn và rệp sáp bột hồng ........................... 12
1.3.1. Thành phần sâu hại cây sắn trên thế giới ................................................................ 12
1.3.2. Những nghiên cứu về rệp sáp bột hồng hại sắn trên thế giới ................................ 13
1.3.2.1. Thành phần rệp sáp bột hại cây sắn trên thế giới ................................................ 13
1.3.2.2. Vị trí phân loại, nguồn gốc, phân bố và tác hại của rệp sáp bột hồng ............... 14
1.3.2.3. Nghiên cứu về đặc điểm hình thái học của rệp sáp bột hồng ............................. 17
1.3.2.4. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của rệp sáp bột hồng ................................... 18
1.3.2.5. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái học của rệp sáp bột hồng .................................. 24
1.3.2.6. Nghiên cứu phòng chống rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti .................. 26
1.4. Nghiên cứu ở trong nước về sâu hại cây sắn và rệp sáp bột hồng ........................... 29
1.4.1. Thành phần sâu hại cây sắn ở Việt Nam ................................................................ 29
1.4.2. Nghiên cứu về rệp sáp bột hồng ở Việt Nam ......................................................... 29
1.4.2.1. Thành phần rệp sáp giả trên cây sắn ở Việt Nam ............................................... 29
1.4.2.2. Sự xâm lấn và tác hại của rệp sáp bột hồng ở Việt Nam .................................... 30
1.4.2.3. Nghiên cứu đặc điểm hình thái của rệp sáp bột hồng ......................................... 30
iii
1.4.2.4. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học của rệp sáp bột hồng ................................... 31
1.4.2.5. Nghiên cứu đặc điểm sinh thái của rệp sáp bột hồng ......................................... 31
1.4.2.6. Nghiên cứu biện pháp phòng chống rệp sáp bột hồng ....................................... 33
1.5. Những vấn đề cần quan tâm ....................................................................................... 34
CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 35
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu .............................................................................. 35
2.1.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................................ 35
2.1.1.1. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................. 35
2.1.1.2. Đặc điểm tự nhiên của địa điểm chính nghiên cứu thực địa .............................. 35
2.1.2. Thời gian nghiên cứu ............................................................................................... 36
2.2. Vật liệu và dụng cụ nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................................. 37
2.2.2. Dụng cụ nghiên cứu ................................................................................................. 37
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................................... 37
2.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 38
2.4.1. Phương pháp điều tra thành phần loàisâu hại cây sắn và tình hình xâm lấn của
rệp sáp bột hồng P. manihoti tại Việt Nam....................................................................... 38
2.4.1.1. Phương pháp điều tra thành phần sâu hại cây sắn .............................................. 38
2.4.1.2. Phương pháp xác định tình hình xâm lấn của rệp sáp bột hồng ........................ 40
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm về đặc điểm hình thái, sinh vật
học, sinh thái học của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti...................................... 41
2.4.2.1. Chuẩn bị thức ăn và tạo nguồn rệp sáp bột hồng ................................................ 41
2.4.2.2. Nghiên cứu đặc điểm hình thái học ..................................................................... 42
2.4.2.3. Nghiên cứu đặc điểm sinh vật học, sinh thái họccủa rệp sáp bột hồng ............. 43
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu diễn biến mật độ và yếu tố ảnh hưởng đến số lượng rệp
sáp bột hồng Phenacoccus manihoti ở một số nơi tại Việt Nam .................................... 47
2.4.4. Phương phápnghiên cứu biện pháp quản lý tổng hợp rệp sáp bột hồng
Phenacoccus manihoti theo hướng bền vững ................................................................... 48
2.4.4.1. Nghiên cứu biện pháp thủ công ........................................................................... 49
iv
2.4.4.2. Đánh giá hiệu quả của biện pháp hóa học kết hợp biện pháp thủ công............. 50
2.4.4.3. Nghiên cứu sử dụng ong ký sinh Anagyrus lopezi ............................................. 50
2.5. Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................... 52
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 53
3.1. Thành phần sâu hại cây sắn, tình hình xâm lấn của rệp sáp bột hồng Phenacoccus
manihoti tại Việt Nam ........................................................................................................ 53
3.1.1. Thành phần loài sâu hại cây sắn tại Việt Nam ....................................................... 53
3.1.2. Tình hình xâm lấn của rệp sáp bột hồng P. manihoti tại Việt Nam...................... 56
3.1.2.1. Quá trình xâm lấn của rệp sáp bột hồng P. manihoti tại Việt Nam ................... 56
3.1.2.2. Con đường lan truyền, phát tán của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti tại
Việt Nam ............................................................................................................................. 62
3.1.3. Tác hại của rệp sáp bột hồng P. manihoti tại Việt Nam ........................................ 63
3.2. Đặc điểm hình thái học, sinh vật học, sinh thái họccủa loài rệp sáp bột hồng
Phenacoccus manihoti trong điều kiện phòng thí nghiệm............................................... 65
3.2.1. Đặc điểm hình thái học ............................................................................................ 65
3.2.2. Đặc điểm sinh vật học và sinh thái học .................................................................. 71
3.2.2.1. Tập tính hoạt động sống ....................................................................................... 71
3.2.2.2. Thời gian phát triển các pha và thời gian vòng đời............................................. 73
3.2.2.3. Sinh sản và thời gian sống của rệp sáp bột hồng ................................................ 79
3.2.2.4. Nhiệt độ khởi điểm phát dục, số thế hệ lý thuyết trong năm của RSBH........... 88
3.2.2.5. Bảng sống của rệp sáp bột hồng (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2015) .................... 89
3.2.2.6. Cây thức ăn của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti ............................... 101
3.3. Diễn biến mật độ và yếu tố ảnh hưởng đến số lượngrệp sáp bột hồng Phenacoccus
manihoti ở một số vùng trồng cây sắn của Việt Nam .................................................... 102
3.3.1. Diễn biến mật độ rệp sáp bột hồng P. manihoti ................................................... 102
3.3.1.1. Diễn biến mật độ rệp sáp bột hồng P. manihoti tại Phú Yên năm 2015 ......... 102
3.3.1.2. Diễn biến mật độ rệp sáp bột hồng P. manihoti tại Phú Yên năm 2016 .... 105
3.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến số lượngrệp sáp bột hồng P. manihoti ở Việt Nam ....... 108
3.3.2.1. Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết ........................................................................... 108
v
3.3.2.2. Ảnh hưởng của chế độ canh tác ......................................................................... 113
3.4. Biện pháp quản lý tổng hợp rệp sáp bột hồng hại sắn Phenacoccus manihoti theo
hướng bền vững tại vùng nghiên cứu .............................................................................. 115
3.4.1. Biện pháp kiểm dịch thực vật ................................................................................ 115
3.4.2. Biện pháp canh tác và thủ công............................................................................. 116
3.4.2.1. Biện pháp sử dụng hom giống sạch rệp sáp bột hồng ...................................... 116
3.4.2.2. Biện pháp thủ công ............................................................................................. 116
3.4.3. Nghiên cứu biện pháp hóa học kết hợp biện pháp thủ công ............................... 120
3.4.4. Nghiên cứu sử dụng thiên địch tự nhiên để phòng chống rệp sáp bột hồng ....1266
3.4.4.1. Lợi dụng hoạt động hữu ích của thiên địch tự nhiên ......................................1266
3.4.4.2. Kết quả thả ong ký sinh Anagyrus lopezi để hạn chế RSBH ........................... 133
3.4.5. Đề xuất quy trình phòng chống rệp sáp bột hồng hại sắn Phenacoccus manihoti
trong điều kiện Việt Nam ................................................................................................. 139
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................................................. 141
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN143
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 144
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 157
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Từ viết tắt
Nghĩa của từ
1
BNN và PTNT
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2
BVTV
Bảo vệ thực vật
3
CABI
Centre for Agriculture and Bioscience International
(Trung tâm Nông nghiệp và Sinh học quốc tế)
4
CIAT
The International Center for Tropical Agriculture
(Trung tâm Nông nghiệp nhiệt đới quốc tế )
5
CT
Công thức
6
ĐB
Đồng bằng
7
FAO
Food and Agriculture Organization of the United
Nations (Tổ chức lương thực và nông nghiệp liên
hợp quốc)
8
IFPRI
Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới
9
IPM
Intergrated Pest Management (Quản lý dịch hại tổng
hợp)
10
NTB
Nam trung bộ
11
PB
Phía Bắc
12
PT
Phát triển
13
QCVN
Qui chuẩn Việt Nam
14
RSBH
Rệp sáp bột hồng
15
SCL
Sông Cửu Long
16
TB
Trung bình
17
TLH
Tỷ lệ hại
18
T.T. Huế
Thừa Thiên Huế
vii
DANH MỤC BẢNG
Thứ tự
bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Sản lượng sắn củ trên thế giới giai đoạn 2005-2014
8
1.2
Dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu đến
năm 2020
9
1.3
Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015
11
1.4
Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam năm 2015
11
1.5
Sự phân bố các loài côn trùng hại sắn trên thế giới
12
3.1
Thành phần côn trùng và nhện nhỏ gây hại trên cây sắn
ở Việt Nam
54
3.2
Tình hình xâm lấn của rệp sáp bột hồng ở Việt Nam
trong các năm 2012-2017
57
3.3.
Sự xuất hiện của rệp sáp bột hồng ở các vùng trồng sắn
tại Việt Nam đến năm 2017
61
3.4
Kích thước các pha/giai đoạn phát triển của rệp sáp bột
hồng Phenacoccus manihoti (tại Viện Bảo vệ thực vật,
2015)
69
3.5
Thời gian phát triển rệp sáp non các tuổi của loài rệp
sáp bột hồng Phenacoccus manihoti ở trong phòng (tại
Viện Bảo vệ thực vật, 2015)
74
3.6
Thời gian phát triển các pha và vòng đời của rệp sáp bột
hồng Phenacoccus manihoti ở trong phòng (tại Viện
Bảo vệ thực vật, 2015)
76
3.7
Sự đẻ trứng của trưởng thành cái rệp sáp bột hồng
Phenacoccus manihoti ở các nhiệt độ khác nhau (tại
Viện Bảo vệ thực vật, 2015)
80
3.8
Sức đẻ trứng trong một ngày của trưởng thành cái ở các
nhiệt độ thí nghiệm khác nhau (tại Viện Bảo vệ thực
vật, 2015)
83
viii
3.9
Thời gian sống của rệp sáp bột hồng Phenacoccus
manihoti ở trong phòng (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2015)
87
3.10
Số thế hệ lý thuyết trong một năm của rệp sáp bột hồng
tại một số điểm nghiên cứu từ năm 2014-2017
89
3.11
Tỷ lệ sống sót của các pha/giai đoạn phát triển trước
trưởng thành của rệp sáp bột hồng ở các nhiệt độ thí
nghiệm (tại Viện Bảo vệ thực vật, 2015)
89
3.12
Tỷ lệ sống và sức sinh sản của trưởng thành cái rệp sáp
bột hồng ở nhiệt độ 20oC, 62% ẩm độ (tại Viện Bảo vệ
thực vật, 2015)
91
3.13
Tỷ lệ sống và sức sinh sản của trưởng thành cái rệp sáp
bột hồng ở nhiệt độ 25oC, 62% ẩm độ (tại Viện Bảo vệ
thực vật, 2015)
93
3.14
Tỷ lệ sống và sức sinh sản của trưởng thành cái rệp sáp
bột hồng ở nhiệt độ 30oC, 62% ẩm độ (tại Viện Bảo vệ
thực vật, 2015)
96
3.15
Các chỉ số bảng sống của rệp sáp bột hồng (tại Viện
Bảo vệ thực vật 2015)
99
3.16
Kết quả điều tra rệp sáp bột hồng trên một số loại cây
trồng liền kề hoặc ở trong đồng sắn tại Tây Ninh và Phú
Yên năm 2017
101
3.17
Diễn biến mật độ của rệp sáp bột hồng Phenacoccus
manihoti tại huyện Đồng Xuân, Phú Yên năm 2015
103
3.18
Diễn biến mật độ của rệp sáp bột hồng Phenacoccus
manihoti tại huyện Sơn Hòa, Phú Yên năm 2016
106
3.19
Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết đến diễn biến mật độ của
rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti tại huyện Đồng
Xuân (Phú Yên, 2015)
109
3.20
Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết đến diễn biến mật độ của
rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti tại huyện Sơn
Hòa (Phú Yên, 2016)
113
3.21
Hiệu quả của biện pháp thủ công trong hạn chế rệp sáp
bột hồng (tại huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên, 2016)
117
ix
3.22
Hiệu quả của biện pháp thủ công trong hạn chế rệp sáp
bột hồng (tại huyện Sông Hinh, Phú Yên, 2016)
118
3.23
Năng suất sắn củ của biện pháp thủ công trong hạn chế
rệp sáp bột hồng (tại Phú Yên, 2016)
120
3.24
Hiệu quả của biện pháp phun thuốc hóa học trừ rệp kết
hợp biện pháp thủ công (tại huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú
Yên, 2016)
121
3.25
Hiệu quả của biện pháp phun thuốc bảo vệ thực vật kết
hợp biện pháp thủ công (tại huyện Sông Hinh, tỉnh Phú
Yên, 2016)
123
3.26
Năng suất trong thí nghiệm biện pháp phun thuốc bảo
vệ thực vật kết hợp biện pháp thủ công (tại tỉnh Phú
Yên, 2016)
126
3.27
Danh sách thiên địch trên cây sắn tại Tây Ninh và Phú
Yên năm 2014-2015
127
3.28
Tỷ lệ bị ký sinh tự nhiên của rệp sáp bột hồng (Tây
Ninh, 2015)
130
3.29
Mức độ hiện diện của ong ký sinh A.lopezi tại huyện
Đồng Xuân, Phú Yên năm 2016
131
3.30
Mức độ hiện diện của ong ký sinh A. lopezi tại huyện
Phú Hòa, Phú Yên năm 2016
132
3.31
Mật độ rệp sáp bột hồng trong thí nghiệm thả ong ký
sinh (Tây Ninh, 2014 và 2015)
137
x
DANH MỤC HÌNH
Thứ tự
hình
Tên hình
Trang
1.1
Rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti
14
1.2
Trưởng thành ong Anagyrus lopezi ký sinh rệp sáp bột
hồng
28
2.1
Cây sắn trong thí nghiệm nghiên cứu sinh học rệp sáp
bột hồng
47
3.1
Sự xâm lấn của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti
trên cây sắn tại Việt Nam từ năm 2012 đến năm 2017
58
3.2
Rệp sáp bột hồng trên hom sắn để làm giống tại tỉnh
Phú Yên
62
3.3
Lá cây sắn bị biến dạng do rệp sáp bột hồng gây hại
64
3.4
Triệu chứng bị rệp sáp bột hồng gây hại tại đỉnh sinh
trưởng của cây sắn
64
3.5
Ruộng sắn bị rệp sáp bột hồng hại nặng tại Phú Yên
65
3.6
Trưởng thành cái rệp sáp bột hồng
66
3.7
Trứng rệp sáp bột hồng
67
3.8
Trưởng thành cái rệp sáp bột hồng và túi trứng
67
3.9
Rệp sáp non tuổi 1 của rệp sáp bột hồng
68
3.10
Rệp sáp non tuổi 2 của rệp sáp bột hồng
70
3.11
Rệp sáp non tuổi 3 của rệp sáp bột hồng
71
3.12
Rệp sáp bột hồng sống tại các gân lá chính ở mặt dưới
lá sắn
72
3.13
Nhịp điệu đẻ trứng của trưởng thành cái rệp sáp bột
hồng ở nhiệt độ thí nghiệm khác nhau (tại Viện Bảo vệ
thực vật, 2015)
86
3.14
Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp bột
hồng theo thời gian ở nhiệt độ 20ºC và 62% ẩm độ (tại
Viện Bảo vệ thực vật, 2015)
93
xi
3.15
Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp bột
hồng theo thời gian ở nhiệt độ 25ºC và 62% ẩm độ (tại
Viện Bảo vệ thực vật, 2015)
95
3.16
Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của rệp sáp bột
hồng theo thời gian ở nhiệt độ 30ºC và 62% ẩm độ (tại
Viện Bảo vệ thực vật, 2015)
97
3.17
Rệp sáp trên vườn cao su trồng gần với cánh đồng sắn
tại Tây Ninh
102
3.18
Diễn biến mật độ của rệp sáp bột hồng Phenacoccus
manihoti tại huyện Đồng Xuân (tỉnh Phú Yên, 2015)
105
3.19
Diễn biến mật độ của rệp sáp bột hồng Phenacoccus
manihoti tại huyện Sơn Hòa (Phú Yên, 2016)
108
3.20
Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết đến diễn biến mật độ của
rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti tại huyện Đồng
Xuân (Phú Yên, 2015)
110
3.21
Ảnh hưởng của yếu tố thời tiết đến diễn biến mật độ của
rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti tại huyện Sơn
Hòa (Phú Yên, 2016)
112
3.22
Diễn biến mật độ RSBH và tỷ lệ cây sắn bị nhiễm ở Tây
Ninh năm 2013-2015
114
3.23
Trưởng thành cái ong ký sinh Anagyrus lopezi
128
3.24
Tỷ lệ bị ong A. lopezi ký sinh của rệp sáp bột hồng và
mức độ cây sắn bị nhiễm rệp sáp bột hồng tại một số
tỉnh miền Đông Nam bộ (tháng 3 - 5/2014)
129
3.25
Tỷ lệ bị ký sinh của rệp sáp bột hồng ở các điểm thả
ong A. lopezi (Tây Ninh, 2014)
134
3.26
Tỷ lệ bị ký sinh của rệp sáp bột hồng tại các điểm thả
ong ký sinh A. lopezi ( Tây Ninh, 2015)
135
3.27
Tỷ lệ ngọn cây sắn bị nhiễm rệp sáp bột hồng trong thí
nghiệm thả ong ký sinh A. lopezi năm 2014
138
3.28
Tỷ lệ ngọn cây sắn bị nhiễm rệp sáp bột hồng trong thí
nghiệm thả ong ký sinh A. lopezi năm 2015
138
xii
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo Crantz (1976), cây sắn có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Mỹ La tinh
đã được trồng cách đây khoảng 5 000 năm (dẫn theo Hoàng Kim và Phạm Văn
Biên, 1995) [16]. Trung tâm phát sinh của cây sắn được giả thiết tại vùng Đông Bắc
của nước Brazil thuộc lưu vực sông Amazon. Nơi đây có nhiều chủng loại sắn trồng
trọt và sắn hoang dại (Candolle, 1886 - dẫn theo Hoàng Kim và Phạm Văn Biên,
1995; Rogers, 1965) [16], [95]. Trung tâm phát sinh phụ của cây sắn có thể tại
Mexico ở Trung Mỹ và vùng ven biển phía Bắc của Nam Mỹ. Bằng chứng về
nguồn gốc cây sắn trồng là những di tích khảo cổ ở Venezuela vào niên đại 2 700
năm trước Công nguyên, di vật thể hiện củ sắn ở vùng ven biển Peru khoảng 2 000
năm trước Công nguyên, những lò nướng bánh sắn trong phức hệ Malabo ở phía
Bắc Colombia niên đại khoảng 1 200 năm trước Công nguyên, những hạt tinh bột
sắn trong hóa thạch được phát hiện tại Mexico vào thời gian từ năm 900 đến năm
200 trước Công nguyên (Rogers, 1963, 1965) [94], [95].
Cây sắn đã được người Bồ Đào Nha đưa đến Congo (châu Phi) vào khoảng thế
kỷ thứ 16. Tài liệu nói tới cây sắn ở vùng này là của Barre và Thevet (1558) (dẫn
theo Hoàng Kim và Phạm Văn Biên, 1995) [16]. Ở châu Á, cây sắn đã được du
nhập tới Ấn Độ vào khoảng thế kỷ thứ 17 (Rajendran et al., 1995) [93] và tới SriLanka vào đầu thế kỷ thứ 18 (Bandara and Sikurajapathy, 1992) [32]. Cây sắn cũng
đã được du nhập tới Trung Quốc, Myanmar và các nước châu Á khác vào khoảng
cuối thế kỷ 18, đầu thế kỷ 19 (U Thu Than, 1992 - dẫn theo Hoàng Kim và Phạm
Văn Biên, 1995; Fang Baiping, 1992) [16], [53]. Cây sắn được cho là đã du nhập tới
Việt Nam vào khoảng giữa thế kỷ 18, nhưng hiện chưa có tài liệu nào công bố chắc
chắn về nơi trồng và năm trồng đầu tiên (Hoàng Kim, Phạm Văn Biên, 1995) [16].
Cây sắn được xem là cây trồng quan trọng của nhiều quốc gia thuộc châu Phi,
châu Mỹ và châu Á. Ngoài việc sử dụng làm lương thực, thực phẩm, thức ăn gia
súc, chế biến tinh bột, cây sắn còn là nguồn cung cấp nguyên liệu chính cho ngành
1
công nghiệp chế biến nhiên liệu sinh học tại nhiều quốc gia trên thế giới. Ở Việt
Nam, cây sắn là cây lương thực có sản lượng đứng thứ ba sau cây lúa và cây ngô.
Với những lợi thế về điều kiện tự nhiên (khí hậu và đất đai), cùng với sự quan tâm
đầu tư xứng đáng của Đảng và Nhà nước nên diện tích trồng cây sắn ở Việt Nam
ngày càng tăng. Diện tích trồng cây sắn của Việt Nam vào năm 2011 là 560 ngàn
ha, năng suất trung bình 17,63 tấn/ha, tổng sản lượng đạt 9,87 triệu tấn (Nguyễn
Văn Bộ và nnk., 2013) [4].
Cây sắn bị nhiều loài chân khớp ăn thực vật sử dụng làm nguồn thức ăn. Các
loài chân khớp ở Brazil có thể gây thiệt hại năng suất sắn củ tới trên 50% (Bellotti,
1990; Melo, 1990) [34], [77]. Sinh vật gây hại là nguyên nhân không nhỏ ảnh
hưởng tới năng suất, sản lượng và chất lượng sắn củ. Thành phần sâu hại cây sắn ở
Việt Nam còn chưa được quan tâm nghiên cứu. Theo thống kê gần đây nhất, trên
cây sắn ở Việt Nam mới chỉ ghi nhận được 6 loài chân khớp gây hại (Phạm Văn
Lầm, 2013) [17]. Theo báo cáo của Cục Bảo vệ thực vật và Chi cục Bảo vệ thực vật
các tỉnh trồng cây sắn, có nhiều loài sinh vật gây hại trên cây sắn. Những sinh vật
hại chính có ảnh hưởng rõ ràng đến sản xuất sắn củ hiện nay ở nước ta là bệnh chổi
rồng, nhện đỏ và tập hợp các loài rệp sáp, trong đó có cả loài rệp sáp bột hồng
(Phenacoccus manihoti) là loài ngoại lai mới xâm nhập.
Rệp sáp bột hồng được phát hiện gây hại trên cây sắn lần đầu tiên trên thế giới
vào đầu những năm 1960 tại châu Phi, sau đó là ở một số quốc gia thuộc Nam Mỹ.
Rệp sáp bột hồng lây lan trên cây sắn ở châu Phi với tốc độ khoảng 300 km/năm.
Đến năm 1987, nó đã xâm nhiễm cây sắn ở 31/35 nước thuộc dải trồng sắn của châu
Phi (Herren, 1990; Neuenschwander et al., 1990) [63], [85]. Các nhà khoa học trên
thế giới đã cảnh báo loài sinh vật hại này sẽ gây ra sự tàn phá lớn với mức độ thiệt
hại năng suất có thể lên đến 84% (Nwanze, 1982) [89].
Đối với các quốc gia trồng sắn tại khu vực Đông Nam Á, năm 2008 rệp sáp
bột hồng đã được ghi nhận xuất hiện và gây hại tại các vùng trồng sắn của Thái
Lan, Lào, Campuchia, Myanmar và Indonesia. Rệp sáp bột hồng chích hút dinh
dưỡng làm cho các ngọn cây sắn bị chùn lại, cây sắn sinh trưởng kém, còi cọc dẫn
2
tới giảm năng suất và chất lượng của sắn củ. Trong trường hợp rệp sáp bột hồng
phát triển mạnh, gây hại nặng có thể làm cây sắn chết hàng loạt.
Ở Việt Nam, rệp sáp bột hồng được phát hiện lần đầu tiên vào tháng 7/2012 tại
vùng trồng sắn của tỉnh Tây Ninh. Là loài côn trùng hại ngoại lai mới được phát
hiện nên các nghiên cứu về rệp sáp bột hồng hầu như chưa được tiến hành ở Việt
Nam. Trong khi đó, những hiểu biết về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, quy luật
phát sinh, phát triển của rệp sáp bột hồng trên cây sắn ở những vùng trồng sắn đã bị
xâm lấn sẽ là cơ sở khoa học chắc chắn để xác định các giải pháp hữu hiệu trong
quản lý loài sinh vật hại ngoại lai này theo hướng bền vững.
Xuất phát từ những lý do trên, luận án tiến sĩ nông nghiệp được tiến hành với
tên đề tài là “Nghiên cứu rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti (MatileFerrero, 1977) (Homoptera: Pseudococcidae) hại sắn và biện pháp quản lý theo
hướng tổng hợp”.
2. Mục đích yêu cầu của đề tài
2.1. Mục đích
Nghiên cứu mức độ xâm lấn và xác định đặc điểm sinh học, sinh thái học của rệp
sáp bột hồng Phenacoccus manihoti trên cây sắn ở Việt Nam. Trên cơ sở đó đề xuất
biện pháp quản lý tổng hợp rệp sáp bột hồng có hiệu quả góp phần phát triển bền vững
ngành sản xuất sắn tại Việt Nam.
2.2. Yêu cầu
- Xác định được những tỉnh/vùng trồng cây sắn ở Việt Nam đã bị rệp sáp bột
hồng Phenacoccus manihoti xâm lấn gây hại.
- Xác định đặc điểm sinh vật học, sinh thái học của rệp sáp bột hồng
Phenacoccus manihoti trong điều kiện phòng thí nghiệm.
- Xác định tình hình phát sinh, diễn biến mật độ và yếu tố ảnh hưởng đến số
lượng rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti tại một số vùng trồng sắn của Việt
Nam đã bị xâm nhiễm.
- Nghiên cứu tìm kiếm biện pháp khả thi để quản lý rệp sáp bột hồng
Phenacoccus manihoti trên cây sắn theo hướng bền vững.
3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã cung cấp những dẫn liệu khoa học về sự xâm lấn, thiết lập quần thể
của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti tại các vùng trồng sắn ở Việt Nam đã bị
xâm lấn; cung cấp những dẫn liệu khoa học mới về đặc điểm sinh vật học, sinh thái
học chủ yếu của rệp sáp bột hồng và hiệu quả của một số biện pháp quản lý loài sâu
hại ngoại lai này tại các vùng trồng sắn đã bị xâm lấn ở Việt Nam.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp tài liệu làm cơ sở khoa học để xây dựng qui
trình quản lý tổng hợp rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti hại sắn theo hướng
bền vững, trong đó nhấn mạnh việc sử dụng các biện pháp phòng ngừa và sử dụng
tác nhân sinh học.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti hại cây sắn tại Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Luận án đi sâu nghiên cứu sự xâm lấn và thiết lập quần thể, đặc điểm chính về
sinh vật học, sinh thái học (thời gian vòng đời, sức đẻ trứng, diễn biến mật độ và yếu tố
ảnh hưởng đến số lượng,...) của rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti và hiệu quả
của một số biện pháp quản lý rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti theo hướng
tổng hợp, bền vững tại vùng trồng sắn đã bị rệp sáp bột hồng xâm nhiễm ở Việt
Nam (Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Quảng Trị, Phú Yên,...).
5. Những đóng góp mới của luận án
- Cung cấp một cách hệ thống những dẫn liệu mới về sự xâm lấn của rệp sáp
bột hồng Phenacoccus manihoti tại các vùng trồng sắn của Việt Nam.
- Bổ sung dẫn liệu khoa học mới về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học (đặc
4
biệt là số liệu bảng sống) của rệp sáp bột hồng P. manihoti tại Việt Nam.
- Cung cấp dẫn liệu khoa học về hiệu quả của một số biện pháp quản lý rệp
sáp bột hồng P. manihoti theo hướng tổng hợp, bao gồm cả biện pháp sử dụng
ong ký sinh Anagyrus lopezi.
5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Cây sắn (Manihoti esculenta) có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới Mỹ La tinh. Đến
nay, cây sắn đã được trồng ở nhiều quốc gia và vùng địa lý khác nhau, với hệ thống
canh tác không giống nhau. Các yếu tố sinh thái (gồm cả hoạt động sản xuất của
con người) có tác động rất phức tạp đến quần xã côn trùng trong hệ sinh thái cây
sắn. Do vậy, thành phần loài sâu hại và ý nghĩa kinh tế của từng loài sâu hại trên
cây sắn thay đổi, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng vùng trồng sắn. Có những
loài sâu hại được coi là quan trọng và sự phát sinh, phát triển của chúng ở vùng
trồng sắn này chưa chắc đã là quan trọng và giống với vùng trồng sắn khác. Biện
pháp phòng chống sâu hại sắn có hiệu quả ở vùng trồng sắn này chưa chắc đã có thể
áp dụng cho vùng trồng sắn khác.
Mặt khác, rệp sáp bột hồng Phenacoccus manihoti là loài côn trùng ngoại lai
xâm lấn đối với nhiều vùng trồng sắn trên thế giới. Điều này có nghĩa là rệp sáp bột
hồng có đầy đủ các đặc tính cơ bản của một sinh vật ngoại lai xâm hại như là loài
sinh vật rộng sinh thái, có khả năng thích nghi cao với điều kiện sống của môi
trường mới, sinh sản nhanh và khả năng sinh sản cao, khả năng phát tán nhanh,...
Tuy nhiên, sự biểu hiện các đặc tính này của rệp sáp bột hồng ở các môi trường bị
xâm lấn khác nhau thì không giống nhau.
Để có biện pháp phòng chống hiệu quả đối với bất kỳ một loài sâu hại nào trên
cây sắn cũng cần phải dựa vào những hiểu biết về đặc tính sinh vật học, sinh thái
học của chính loài sâu hại đó. Những hiểu biết về đặc điểm sinh vật học, sinh thái
học của rệp sáp bột hồng, hiệu quả của các biện pháp hạn chế số lượng của rệp sáp
bột hồng trên cây sắn là cơ sở khoa học để đề xuất biện pháp phòng chống rệp sáp
bột hồng một cách hiệu quả theo hướng bền vững.
Những điểm nêu trên là cơ sở khoa học để đề xuất thực hiện đề tài luận án.
6
1.2. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất sắn trên thế giới
Trên thế giới, cây sắn đã góp phần cung cấp lương thực cho khoảng 500 triệu
người. Ở một số quốc gia, cây sắn đã cung cấp hơn 50% lượng calo hàng ngày
(Cock, 1985) [47]. Cây sắn hiện đang được trồng tại hơn 100 quốc gia có khí hậu
nhiệt đới và cận nhiệt đới thuộc ba châu lục là châu Á, châu Phi và châu Mỹ. Sắn là
cây lương thực có sản lượng (252,20 triệu tấn) đứng hàng thứ năm sau các cây ngô
(883,46 triệu tấn), lúa nước (722,76 triệu tấn), lúa mì (704,08 triệu tấn) và khoai tây
(374,38 triệu tấn) (dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk., 2013) [4].
Châu Phi được đánh giá là nơi có sản lượng sắn củ đứng hàng đầu thế giới,
năm 2011 đã đạt 140,97 triệu tấn, chiếm 55,90% tổng sản lượng sắn củ của thế giới.
Đứng đầu các quốc gia trồng sắn tại châu Phi là Nigeria với sản lượng sắn củ đạt
52,40 triệu tấn năm 2011. Châu Á có diện tích 3,91 triệu ha, năng suất bình quân đạt
19,60 tấn/ha với sản lượng sắn củ chiếm 30% tổng sản lượng sắn củ của thế giới.
Châu Mỹ là khu vực sản xuất sắn lớn thứ ba trên thế giới. Diện tích trồng cây sắn ở
châu Mỹ tăng từ 2,54 triệu ha năm 2000 lên 2,85 triệu ha vào năm 2005 và sau đó
giảm xuống còn 2,67 triệu ha vào năm 2011. Năm 2011, năng suất sắn tại châu Mỹ
bình quân đạt 12,88 tấn/ha, sản lượng sắn củ đạt khoảng 34,36 triệu tấn. Tại châu
lục này, Brazil được coi là quốc gia trồng nhiều cây sắn nhất với diện tích là 1,74
triệu ha vào năm 2011, chiếm khoảng 65% tổng diện tích cây sắn trồng tại châu Mỹ
(dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk., 2013) [4].
Sản lượng sắn củ của thế giới tăng liên tục hàng năm, năm 2005 đạt hơn
206,553 triệu tấn, năm 2014 là trên 268,277 triệu tấn (dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và
nnk., 2013) [4].
Theo FAO (2016) [55], quốc gia có sản lượng sắn củ lớn nhất thế giới là
Nigenia, đạt 54,831 triệu tấn vào năm 2014. Thái Lan là quốc gia có sản lượng sắn
củ lớn thứ hai trên thế giới vào những năm 2013 và 2014 (bảng 1.1).
7
Bảng 1.1. Sản lượng sắn củ trên thế giới giai đoạn 2005 - 2014
Sản lượng ở một số quốc gia (triệu tấn)
Năm
Nigeria
Thái Lan
Indonesia
Trung Quốc
Brazil
Thế giới
2005
41,565
16,938
19,321
4,016
25,872
206,554
2006
45,721
22,584
19,987
4,313
26,639
223,369
2007
43,410
26,916
19,988
4,362
26,541
227,807
2008
44,582
25,156
21,593
4,409
26,703
231,306
2009
36,822
30,088
22,039
4,506
24,404
235,141
2010
42,533
22,006
23,918
4,565
24,967
240,821
2011
46,190
21,912
24,044
4,514
25,350
253,456
2012
50,950
29,849
24,177
4,574
23,045
257,375
2013
47,407
30,228
23,937
4,599
21,484
261,101
2014
54,831
30,022
23,436
4,660
23,254
268,278
(Nguồn:FAO, 2016) [55]
Diện tích và sản lượng sắn củ trên thế giới được dự báo sẽ tiếp tục tăng trong
thời gian tới. Theo nghiên cứu của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp
Quốc (FAO) và Viện Nghiên cứu Chính sách lương thực thế giới (IFPRI), đến năm
2020 sản lượng sắn củ toàn cầu sẽ ước đạt 275,10 triệu tấn, trong đó sản xuất sắn
tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển. Sản lượng sắn củ tại các nước đang
phát triển sẽ đạt 274,7 triệu tấn, các nước phát triển chỉ đạt 0,40 triệu tấn. Trong các
khu vực trồng cây sắn, châu Phi vẫn được dự báo là vùng dẫn đầu về sản lượng sắn
củ của thế giới, sản lượng dự kiến đạt khoảng 168,6 triệu tấn vào năm 2020 (FAO
STAT, 2004)[57].
Mức tiêu thụ sắn củ ở các nước đang phát triển được dự báo sẽ giảm (ước tiêu
thụ khoảng 254,6 triệu tấn) và được dự báo sẽ tăng nhanh tại các nước phát triển
(ước tiêu thụ khoảng 20,5 triệu tấn) (dẫn theo Nguyễn Văn Bộ và nnk., 2013) [4].
Lượng sắn củ được sử dụng làm lương thực và thực phẩm trong tương lai (2020)
được dự đoán sẽ là 176,3 triệu tấn và lượng sắn củ làm thức ăn chăn nuôi khoảng
53,4 triệu tấn. Nhu cầu sử dụng sắn củ làm lương thực, thực phẩm cho ngưởi và
thức ăn gia súc hàng năm gia tăng tương ứng khoảng 1,98% và 0,95%. Các nước
8
Mỹ La tinh trong giai đoạn 1993-2020 được ước tính có tốc độ tiêu thụ sản phẩm từ
sắn hàng năm là 1,3%, châu Phi là 1,44% và châu Á là 0,84-0,96% (bảng 1.2).
Bảng 1.2. Dự báo tình hình sản xuất và tiêu thụ sắn toàn cầu đến năm 2020
Sản
Lượng sắn củ tiêu thụ năm
Mức tăng tiêu thụ sắn
lượng sắn
2020 (triệu tấn)
1993-2020 (%/năm)
Vùng lục
củ năm
Lương
Thức
địa/nhóm quốc
2020
thực,
ăn
gia/quốc gia
(triệu
thực
chăn
tấn)
phẩm
nuôi
275,10
176,30
53,40
275,10
1,98
0,95
2,93
0,04
0,40
19,40
20,50
-0,50
0,01
-0,05
Các nước đang PT
274,70
175,90
33,90
254,60
1,99
1,62
3,61
Châu Phi
168,60
130,20
7,50
168,10
2,49
1,53
4,02
Mỹ La tinh
41,70
13,90
21,90
42,90
0,70
1,75
2,45
Châu Á
61,70
29,20
3,90
38,10
2,07
2,50
4,57
Đông Nam Á
48,20
19,50
0,90
24,40
0,97
0,89
1,86
Trung Quốc
6,50
2,80
3,00
6,40
0,17
1,61
1,78
Ấn Độ
7,00
6,90
-
7,30
0,93
-
0,93
Toàn thế giới
Các nước PT
Lương
Thức
Tổng
thực,
ăn
Tổng
cộng
thực
chăn
cộng
phẩm
nuôi
Ghi chú: PT = Phát triển
(Nguồn: FAO STAT, 2004) [57]
1.2.2. Tình hình sản xuất sắn tại Việt Nam
Ở Việt Nam, sắn là cây lương thực có sản lượng đứng thứ ba sau cây lúa và
cây ngô. Diện tích trồng sắn năm 2011 đạt khoảng 560 ngàn ha, năng suất bình
quân 17,63 tấn/ha, sản lượng 9,87 triệu tấn. Với điều kiện địa lý, khí hậu khá phù
hợp nên cây sắn được trồng khắp các vùng địa lý ở Việt Nam. Theo Nguyễn Văn
Bộ và nnk. (2013) [4], các vùng trồng sắn chính ở Việt Nam gồm:
- Vùng trung du miền núi phía Bắc với diện tích trồng sắn khoảng 117 200 ha
(chiếm 20,92% diện tích trồng sắn toàn quốc), năng suất đạt 12,36 tấn/ha, sản lượng
là 1 448 900 tấn củ tươi (chiếm 14,67% sản lượng sắn toàn quốc).
- Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với diện tích trồng sắn khoảng
9
168 600 ha (chiếm 30,10% diện tích trồng sắn cả nước), năng suất đạt 17,66 tấn/ha
và sản lượng đạt 2 977 900 tấn củ tươi (chiếm 30,15% sản lượng sắn cả nước).
- Vùng Tây Nguyên với diện tích trồng sắn khoảng 154 600 ha (chiếm 27,60%
diện tích trồng sắn cả nước), năng suất sắn đạt 16,70 tấn/ha, sản lượng là 2 582 200
tấn củ tươi (chiếm 26,15% sản lượng sắn toàn quốc).
- Vùng Đông Nam Bộ với diện tích trồng sắn là 99 000 ha (chiếm 17,68% diện
tích trồng sắn toàn quốc), năng suất sắn đạt 25,34 tấn/ha cao nhất nước, sản lượng
ước đạt 2 536 500 tấn củ tươi (chiếm 25,68% sản lượng sắn toàn quốc).
Theo thông cáo báo chí của FAO được công bố vào tháng 5 năm 2013 “Sắn có
tiềm năng to lớn, là cây trồng của thế kỷ 21”. Việt Nam là một trong những quốc
gia được đánh giá là điển hình trong việc tăng năng suất sắn, có nhiều hộ nông dân
đã đưa năng suất sắn củ từ 8,5 tấn/ha vào năm 2000 tăng lên thành 36,0 tấn/ha trong
năm 2011 (tăng 400%) (FAO-IPM, 2013) [56]. Sắn lát và tinh bột sắn của Việt Nam
hiện đang là một trong mười mặt hàng xuất khẩu chính.
Với những lợi thế tự nhiên về điều kiện khí hậu và đất đai, cùng với sự
quan tâm đầu tư đúng mức của Đảng và Nhà nước, diện tích trồng cây sắn ở Việt
Nam ngày càng tăng. Diện tích trồng cây sắn ở Việt Nam trong giai đoạn 2011 2015 giao động từ 551,1 ngàn ha đến 566,5 ngàn ha. Năng suất sắn củ tăng từ
176,4 tạ/ha đến 188,4 tạ/ha (bảng 1.3). Năng suất sắn củ của Việt Nam hiện nay
đã có nhiều tiến bộ so với giai đoạn năm 2000, tuy nhiên vẫn được đánh giá là
khá thấp so với nhiều quốc gia trồng sắn khác trên thế giới. Năng suất sắn củ của
Việt Nam hiện chỉ bằng khoảng 50% năng suất sắn củ của Ấn Độ, thấp hơn năng
suất sắn củ của Campuchia khoảng 18% và thấp hơn năng suất sắn củ của Thái
Lan khoảng 9%. Sản lượng sắn củ năm 2015 của Việt Nam đạt trên 10,67 triệu
tấn (bảng 1.3). Năng suất và giá trị thực tế của cây sắn tại Việt Nam còn khá
thấp. Cây sắn ở Việt Nam thường được trồng trên đất bạc màu, đất dốc bị xói
mòn và đất thoái hóa. Thêm vào đó, những người trồng sắn là các nông hộ
nghèo, ít đất, đầu tư thâm canh thấp (ít phân bón, hạn chế điều kiện tưới nước).
Điều này đã ảnh hưởng đến năng suất, sản lượng sắn củ của cả nước.
10
Bảng 1.3. Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam giai đoạn 2011 - 2015
Năm
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(1000 ha)
(ta/ha)
(1000 tấn)
2011
558,4
177,3
9.897,9
2012
552,2
176,4
9.735,7
2013
543,9
179,4
9.757,3
2014
551,1
185,5
10.225,3
2015
566,5
188,4
10.673,7
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016) [26]
Tổng diện tích trồng sắn của 5 vùng trồng sắn chính của Việt Nam (Trung du
miền núi phía Bắc, Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung, Tây Nguyên, Đông
Nam bộ) chiếm khoảng 97% diện tích trồng sắn của cả nước.
Diện tích trồng sắn năm 2015 của Việt Nam là hơn 566,5 ngàn ha. Nhưng diện
tích trồng sắn được tập trung chủ yếu tại các tỉnh miền Nam (với 377,9 ngàn ha)
trong đó nhiều nhất là các tỉnh vùng Tây Nguyên (với 157,7 ngàn ha) (bảng 1.4).
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất sắn ở Việt Nam năm 2015
Vùng lãnh thổ
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(1 000 ha)
(tạ/ha)
(tấn)
Cả nước
566,5
188,4
10.673.700
Miền Bắc
188,6
147,8
22787.400
6,1
163,1
99.500
Trung du miền núi phía Bắc
117,1
128,1
1.500.600
Bắc Trung Bộ
65,4
181,5
1.187.300
Miền Nam
377,9
208,7
7.886.300
Duyên hải Nam Trung Bộ
109,2
186,1
2.031.700
Tây Nguyên
157,7
175,6
2.769.900
Đông Nam Bộ
104,8
284,9
2.985.300
6,2
160,3
99.400
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam, 2016) [26]
11