Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH kỹ thuật tự động tiến phát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.98 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA KINH TẾ

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KẾ TOÁN XÁC ÐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH KỸ THUẬT TỰ ÐỘNG TIẾN PHÁT

GVHD: ThS. NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH
SVTH : CHU THỊ KIỀU 12125027

S KL 0 0 4 4 0 2

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM
KHOA KINH TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT
Giáo viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Hoàng Oanh
Sinh viên thực hiện : Chu Thị Kiều
MSSV


: 12125027

Lớp

: 121250

Khóa

: 2012-2016

Hệ

: Đại học chính quy

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 6 năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Bài luận văn tốt nghiệp này là kết quả của sự tổng hợp những kiến thức trên
giảng đường, sự hướng dẫn tận tình của thầy cô khoa Kinh tế trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật Tp.HCM và đặc biệt là cô Nguyễn Thị Hoàng Anh. Trong quá trình
thực hiện đề tài, em đã gặp không ít khó khăn nhưng nhờ sự giúp đỡ tận tình của cô
và các chị trong ban kế toán của quý công ty nên em đã hoàn thành bài luận văn tốt
nghiệp đúng hạn.
Chính vì vậy, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến thầy cô
khoa Kinh tế trường Đại học Sư phạm Kỹ Thuật TP.HCM, và các chị trong phòng
ban kế toán công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát và nhất là cô Nguyễn Thị
Hoàng Anh. Xin gửi lời chúc sức khỏe và thành công đến tất cả quý thầy cô và quý
công ty.
Bên cạnh đó, cũng gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, những người thân,

bạn bè đã luôn ủng hộ động viên em trong quá trình học tập thực hiện đề tài.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!

Trang i


CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
BBKK

Biên bản kiểm kê.

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ.

BH

Bán hàng.

BTC

Bộ tài chính.

BCTC

Báo cáo tài chính.

BĐS

Bất động sản.


BVMT

Bảo vệ môi trường.

BHXH

Bảo hiểm xã hội.

BHYT

Bảo hiểm y tế.

CPCPB

Chi phí chờ phân bổ.

CKTM

Chiết khấu thương mại.

CPNVL

Chi phí nguyên vật liệu.

CPNC

Chi phí nhân công.

CPSXC


Chi phí sản xuất chung.

CPBH

Chi phí bán hàng.

GTGT

Giá trị gia tăng.

GGHB

Giảm giá hàng bán.

HTK

Hàng tồn kho.

KHTS

Khấu hao tài sản.

KQKD

Kết quả kinh doanh.

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh.


KPCĐ

Kinh phí công đoàn.

NSNN

Ngân sách nhà nước.

NN

Nhà nước.

PC

Phiếu chi.

PXK

Phiếu xuất kho.

PT

Phiếu thu.

QLDN

Quản lý doanh nghiệp.

SXKD


Sản xuất kinh doanh.

TK

Tài khoản.
Trang ii


TGNH

Tiền gửi ngân hàng.

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp.

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn.

TSCĐ

Tài khoản cố định.

TNCT

Thu nhập chịu thuế.

TNK


Thuế nhập khẩu.

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt.

TNDNHL

Thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.

TNDNHH

Thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

TNHL

Thu nhập hoãn lại.

VNĐ

Việt Nam đồng.

Trang iii


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1: Tình hình doanh thu giai đoạn 2013-2015 ............................................... 45
Bảng 3.2: Tình hình chi phí giai đoạn 2013-2015 .................................................... 46


Trang iv


DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
 Danh sách các sơ đồ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty............................................................8
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ................................................................11
Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán Smart Pro .........................14
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511................................................................51
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 521................................................................54
Sơ đồ 3.3 Sơ đồ hạch toán tài khoản 632................................................................55
Sơ đồ 3.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 641.................................................................57
Sơ đồ 3.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 642.................................................................59
Sơ đồ 3.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515.................................................................61
Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635.................................................................62
Sơ đồ 3.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711.................................................................64
Sơ đồ 3.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811.................................................................65
Sơ đồ 3.10: Sơ đổ hạch toán tài khoản 8211.............................................................67
Sơ đồ 3.11: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911...............................................................68
 Danh sách hình ảnh
Hình 1.1: Giao diện chức năng của phần mềm Smart Pro ....................................... 15
Hình 1.2: Minh họa nhập dữ liệu ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp ............... 15
Hình 1.3: Minh họa chức năng in sổ, báo cáo. ......................................................... 16
 Danh sách các đồ thị
Biểu đồ 3.1: Tình hình lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2013-2015 ............................. 48

Trang v


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. i
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG................................................................................ ii
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG ................................................................... iv
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH.................................................. v
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG
TIẾN PHÁT 4
1.1 Giới thiệu chung ........................................................................................ 4
1.2 Quá trình hình thành và phát triển. ............................................................ 4
1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển. ..................................................... 4
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển của
công ty. ........................................................................................................... 5
1.3 Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động. ............................................ 6
1.3.1 Chức năng ........................................................................................... 6
1.3.2 Nhiệm vụ............................................................................................. 6
1.3.3 Lĩnh vực hoạt động ............................................................................. 7
1.3.4 Đặc điểm sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty................. 7
1.4 Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty........................................................... 8
1.4.1 Sơ đồ tổ chức ...................................................................................... 8
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban ........................................... 8
1.5 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 11
1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 11
1.5.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban .............................................. 11
1.6 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ......................................................... 13
1.6.1 Văn bản áp dụng ............................................................................... 13
1.6.2 Một số nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty ..... 13
1.6.3 Hệ thống chứng từ kế toán ................................................................ 13
1.6.4 Hình thức kế toán .............................................................................. 14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH .................................................................................................... 18

Trang vi


2.1 Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ................................... 18
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................ 18
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................. 25
2.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán ................................................................. 26
2.1.4 Kế toán chi phí bán hàng .................................................................. 29
2.1.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .............................................. 30
2.2 Kế toán hoạt động tài chính ..................................................................... 32
2.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................. 32
2.2.2 Kế toán chi phí tài chính ................................................................... 33
2.3 Kế toán hoạt động khác ........................................................................... 35
2.3.1 Kế toán các khoản thu nhậpkhác ...................................................... 35
2.3.2 Kế toán chi phí khác ......................................................................... 36
2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................... 37
2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................... 42
2.5.1 Khái niệm .......................................................................................... 42
2.5.2 Nguyên tắc xác định kết quả kinh doanh .......................................... 42
2.5.3 Chứng từ sử dụng.............................................................................. 42
2.5.4 Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán ................................. 42
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ ĐỘNG TIẾN PHÁT .............................. 45
3.1 Phân tích chung về hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 20132015 45
3.1.1 Biến động doanh thu ......................................................................... 45
3.1.2 Biến động chi phí .............................................................................. 46
3.1.3 Biến động lợi nhuận .......................................................................... 47
3.2 Thực trạng công tác xác định kết quả kinh doanh quý 1 năm 2016 ........ 49
3.2.1 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ .......................................................................................................... 49

3.2.2 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động tài chính ................ 61
3.2.3 Kế toán xác định kết quả kinh doanh hoạt động khác ...................... 63
3.2.4 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................... 66
3.2.5 Kế toán xác định kết quả kinh doanh................................................ 68
Trang vii


CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ ....................................................... 71
4.1 Nhận xét ................................................................................................... 71
4.1.1 Ưu điểm ............................................................................................ 71
4.1.2 Hạn chế còn tồn tại ........................................................................... 73
4.2 Nhu cầu thị trường và phương hướng phát triển của công ty.................. 75
4.3 Kiến nghị ................................................................................................. 75
4.3.1 Đối với công ty ................................................................................. 75
4.3.2 Đối với công tác kế toán ................................................................... 76
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 82

Trang viii


PHẦN MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế nước ta đang ngày càng phát triển, và trong xu thế hội nhập với
bạn bè quốc tế, đây vừa là cơ hội vừa là thách thức cho các doanh nghiệp nói chung.
Mỗi doanh nghiệp để có thể đứng vững được trên thị trường thì phải đảm bảo đủ
nguồn vồn và hoạt động kinh doanh có hiệu quả, để nắm bắt được điều đó nhà quản
trị phải dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu, là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và
phát triển của mỗi doanh nghiệp và là chỉ tiêu để phản ánh hiệu quả cuối cùng của

các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp.
Xác định kết quả kinh doanh chính là phản ánh tính hình lãi lỗ của công ty, vì vậy
việc xác định kết quả kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với bất kỳ một doanh
nghiệp nào.
Xác định kết quả kinh doanh giúp theo dõi chung việc thực hiện kế hoạch
doanh thu và các khoản chi phí của hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và hoạt
động khác. Từ đó giúp nhà quản lý thấy được ưu - nhược điểm, các mặt còn tồn tại
để đề ra các phương án kinh doanh cho kỳ sau, thúc đẩy sử dụng nguồn nhân lực và
phân bổ các nguồn lực một cách có hiệu quả cho quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào.
Mọi hoạt động, mọi nghiệp vụ phát sinh trong doanh nghiệp đều được hạch
toán để đi tới kết quả cuối cùng là xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được
tầm quan trọng của công việc kế toán xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp em đã chọn đề tài: "Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty
TNHH Kỹ Thuật Tự Động Tiến Phát” cho chuyên đề tốt nghiệp của mình với
mong muốn được góp phần hoàn thiện hơn nữa công việc của kế toán xác định kết
quả kinh doanh để củng cố và mở mang những kiến thức em đã học tại trường mà
chưa được tìm hiểu thực tế.
 Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHHKỹ thuật Tự động Tiến Phát.Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và
có cái nhìn thực tế về kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Trang 1


 Mục tiêu cụ thể:
 Tìm hiểu tình hình thực tế công việc xác định kết quả kinh doanh tại
Công Ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát.
 Đánh giá các ưu điểm và khuyết điểm về công tác kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty.

 Đề ra nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công việc kế toán xác
định kết quả kinh doanh ở Công ty.
 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: Là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của “Công Ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát”.
 Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian:Tìm hiểu công việc của kế toán xác định kết quả kinh
doanh tại “Công Ty TNHH Kỹ thuật Tự Động Tiến Phát”.
 Về thời gian:
 Số liệu được lấy trong giai đoạn 2013-2015 phục vụ cho việc phân
tích KQKD của công ty qua ba năm.
 Số liệu phục vụ cho các ví dụ minh họa được lấy ở năm 2016.
 Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp nghiên cứu:Tham khảo tài liệugiáo trình kế toán tài chính, luận
văn các năm trước, các văn bản, thông tư theo quy định hiện hành.
 Phương pháp quan sát phỏng vấn tham khảo ý kiến: Quan sát công việc hằng
ngày phòng kế toán, liệt kê các câu hỏi để hỏi kế toán trưởng.
 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu thông qua các chứng từ, sổ
sách kế toán, các báo cáo của công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát.
 Phương pháp phân tích số liệu: thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty năm 2015.
 Kết quả đạt được của đề tài
 Có cái nhìn tổng quát về công tác kế toán của công ty.
 Có cái nhìn thực tế về công tác kế toán giữa lý thuyết được học và thực tế áp
dụng tại doanh nghiệp.
Trang 2


 Kết cấu của đề tài
Gồm 3 phần

Phần 1: PHẦN MỞ ĐẦU.
Phần 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát.
Chương 2: Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Chương 3: Thực trạng xác định kết quả kinh doanh tại Công tyTNHH Kỹ thuật Tự
động Tiến Phát.
Chương 4: Nhận xét - kiến nghị.
Phần 3: KẾT LUẬN .

Trang 3


CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KỸ THUẬT TỰ

ĐỘNG TIẾN PHÁT
1.1

Giới thiệu chung


Tên công ty: Công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát.



Tên giao dịch quốc tế: TP AUTECH CO.,LTD.




Tên viết tắt: Tienphat Automation Co.,Ltd.



Địa chỉ: B8 Đường 672, Khu phố 1, Phường Phước Long B, Quận 9,

Tp.HCM (địa chỉ cũ: Số 7 – Cô Giang – Phường Hiệp Phú – Quận 9 –
Tp.HCM).

1.2



Điện thoại: 08.54093614.



Website: www.tienphat-automation.com.



Email:



Fax: 08.54093649.



Mã số thuế: 0305042692.




Giám đốc: Ông Lê Tiến.

Quá trình hình thành và phát triển.
1.2.1

Quá trình hình thành và phát triển.

1.2.1.1 Lịch sử hình thành.
Công ty TNHH Kỹ thuật Tự động Tiến Phát là một doanh nghiệp tư nhân
được thành lập vào ngày 27 tháng 06 năm 2007. Là Công ty TNHH hai thành viên,
công ty thay đổi giấy phép kinh doanh lần thứ nhất tăng vốn điều lệ từ
1,000,000,000đ lúc mới thành lập lên 6,000,000,000đ, trong đó tỷ lệ vốn góp của
ông Lê Tiến là 60% và bà Nguyễn Minh Tâm là 40%. Mặc dù quy mô nhỏ cả về
vốn lẫn nhân sự nhưng công ty Tiến Phát đã năng động, sáng tạo trong việc tiếp cận
thị trường và nhanh chóng hội nhập vào môi trường kinh doanh năng động đầy cạnh
tranh tại Thành Phố Hồ Chí Minh, dần mở rộng ra khắp các tỉnh thành trong cả
nước.
1.2.1.2 Quá trình phát triển.
Giai đoạn từ năm 2007 - 2008: Công ty từng bước một gia nhập thị trường,
tìm kiếm khách hàng, bắt đầu phát triển thương hiệu và tăng cường kinh doanh
nhằm nâng cao uy tín của công ty đối với khách hàng.
Trang 4


Năm 2009 công ty Tiến Phát đã thâm nhập được thị trường và nhanh chóng
triển khai hoạt động kinh doanh trong chiều hướng thuận lợi nhất, đồng thời đã ký
hợp đồng là nhà phân phối chính thức cho nhiều nhà máy, công ty: Omron,

Honeywell, Allen Bradley….
Năm 2010 là bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp phát triển của Công ty,
mở rộng thị trường phân phối tại TP.HCM và các vùng lân cận. Với mục đích góp
phần đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng và phong phú của khách hàng trong lĩnh
vực kỹ thuật tự động trong năm 2010 công ty tăng vốn điều lệ lên 6 tỷ đồng, số
lượng nhân viên tăng thêm 24 nhân viên.
Giai đoạn năm 2010-2014 công ty đã đi vào ổn định về địa bàn kinh doanh,
mặt hàng và khách hàng.
Đến nay, công ty đã có nhiều khách hàng thân thiết, có nhiều mối quan hệ
ngoại giao tốt đẹp với các nhà cung cấp trong và ngoài nước, vẫn hoạt động ổn định
và phát triển.
Với phương châm “Chất lượng phục vụ tạo nên sự khác biệt”, đội ngũ nhân
viên kinh doanh năng động giàu kinh nghiệm luôn mong muốn đem lại cho khách
hàng không chỉ sản phẩm chất lượng, mà còn đem lại cho khách hàng sự tiện ích,
một giải pháp toàn diện theo yêu cầu của khách hàng.
1.2.2

Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình hình thành và phát triển

của công ty.
1.2.2.1 Điểm mạnh.
Đội ngũ nhân viên có kinh nghiệm trong nghề, đầy nhiệt huyết trong công
việc, có tâm huyết với nghề và luôn sẵn sàng đối mặt với những khó khăn thử thách.
Đội ngũ nhân viên luôn gắn bó với công ty vì một mục tiêu chung là đưa
công ty phát triển, đủ sức mạnh cạnh tranh với các đối thủ trong ngành.
1.2.2.2 Điểm yếu.
Nguồn tài chính thấp gây hạn chế trong đầu tư tài chính, mua hàng về dữ trữ.
Số lượng nhân viên ban đầu mới thành lập còn ít dẫn đến chậm trễ trong việc
giao hàng.


Trang 5


1.2.2.3 Cơ hội.
Trên thị trường trong nước và quốc tế có nhiều công ty chuyên sản xuất các
sản phẩm kỹ thuật - tự động hóa với các thương hiệu nổi tiếng, vì là công ty chuyên
nhập các sản phẩm để bán nên đây chính là các nhà cung cấp tiềm năng cho công ty.
Trong nước ngày càng nhiều công ty có nhu cầu sử dụng các thiết bị kỹ thuật
tự động hóa là nguồn khách hàng tiềm năng cho công ty.
1.2.2.4 Thách thức.
Mới đầu thành lập chưa có khách hàng và nhà cung cấp thân thiết nên cần phải
tìm kiếm và cạnh tranh với các đối thủ trong ngành để có được những khách hàng
và nhà cung cấp lớn.
Còn nhiều thủ tục pháp lí gây khó khăn trong việc thông quan hàng hóa xuất
nhập khẩu đối với doanh nghiệp mới thành lập.
1.2.2.5 Nguồn lực
Nguồn lực không phải là vấn đề khó khăn đối với công ty, là một công ty
thương mại nên chỉ cần nhân viên kinh doanh, nhân viên kế toán... không cần các
nhân viên thiên về sản xuất.
Nguồn lao động trong nước dồi dào, được đào tạo qua trường lớp.
1.3

Chức năng, nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động.
1.3.1

Chức năng

Hình thức kinh doanh của công ty là nhập khẩu các hàng hóa,thiết bị,đưa các
loại sản phẩm hàng hoá từ lĩnh vực sản xuất sang lĩnh vực tiêu dùng thông qua hai
quá trình kinh doanh chủ yếu là mua hàng và bán hàng, để phục vụ cho sản xuất

kinh doanh và có nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Thông qua hoạt động mua bán hàng hoá theo hai phương thức bán buôn và
bán lẻ, trong đó bán buôn là bán hàng cho các đơn vị kinh doanh để tiếp tục quá
trình lưu chuyển hàng hoá, bán lẻ là bán hàng cho các doanh nghiệp, công ty…
1.3.2

Nhiệm vụ

- Hoạt động kinh doanh đáp ứng nhu cầu của thị trường
- Thực hiện đầy đủ các cam kết đối với khách hàng về sản phẩm, giải quyết
thỏa đáng các mối quan hệ lợi ích với các chủ thể kinh doanh theo nguyên tắc bình
đẳng, cùng có lợi.
Trang 6


- Đảm bảo an toàn trong lao động.
- Chấp hành pháp luật, thực hiện chế độ hạch toán thống kê thống nhất và thực
hiện các nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Bảo toàn và tăng trưởng vốn, mở rộng kinh doanh.
- Bảo vệ môi trường, bảo vệ sản xuất, bảo đảm an toàn và trật tự xã hội.
1.3.3

Lĩnh vực hoạt động

- Nhập khẩu và phân phối thiết bị điện công nghiệp và tự động hóa, khí nén.
- Tư vấn miễn phí cho khách hàng về sản phẩm của công ty.
- Chuyên thiết kế và sửa chữa các dây chuyền, hệ thống tự động hóa.
- Công ty chuyên phân phối thiết bị điện và tự động hóa của một số hãng như:

1.3.4


Đặc điểm sản phẩm và hoạt động kinh doanh của công ty

Do quý công ty là công ty thương mại chuyên nhập khẩu và phân phối các
thiết bị điện công nghiệp, kỹ thuật tự động nên quy trình kinh doanh của công ty rất
đơn giản, sau khi ký hợp đồng phân phối sản phẩm với nhà cung cấp công ty tiến
hành mua các sản phẩm về và thực hiện các bước phân phối sản phẩm đến tay của
người tiêu dùng thông qua hình thức bán hàng trực tiếp và bán hàng qua điện thoại
bằng cách giới thiệu sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua các chính sách
quảng cáo sản phẩm trên website của công ty ….
Sản phẩm của công ty chủ yếu là các sản phẩm trung gian phục vụ cho sự
hoạt động và vận hành của các thiết bị khác, khi mua về công ty sẽ sử dụng sản
phẩm của quý công ty để lắp ráp vào máy móc thiết bị, ví dụ: sử dụng biến tần cho
máy sấy phun...
Một số sản phẩm của công ty: cảm biến quang, biến tần, phụ kiện điện công nghiệp,
cầu chì, thiết bị đo lường, rơ le...
Trang 7


Đồng hồ VOLT

Biến tần
Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty

1.4

Sơ đồ tổ chức

1.4.1


Giám đốc

Trợ lý

Giám đốc
điều hành

Bộ
phận
hành
chính

Bộ
phận
kinh
doanh

Bộ
phận
kế
toán

Bộ
phận
giao
hàng

Bộ
phận
kho


Bộ
phận
kỹ
thuật

Nguồn: Hồ sơ thành lập công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức quản lý của công ty
1.4.2

Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc

-

Là người có tư cách pháp nhân đại diện cho công ty trước pháp luật, chịu
trách nhiệm điều hành công ty theo đúng luật. Ra quyết định cho các
phương án kinh doanh của công ty; thực hiện đúng các chế độ, quyền lợi
của người lao động theo pháp luật hiện hành.

Trang 8


-

Trực tiếp chỉ đạo công tác tài vụ, quản lý vốn, quỹ tiền mặt, nộp ngân
sách.

-


Chỉ đạo công tác kinh doanh, trực tiếp ký kết các hợp đồng kinh tế.

-

Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và tập thể về kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
 Giám đốc điều hành

-

Điều hành mọi hoạt động của công ty.

-

Tổ chức sắp xếp bộ máy nhân sự, quản lý cán bộ công nhân viên.

-

Đề xuất với ban giám đốc trong việc thực hiện giải quyết các chính sách
chế độ với công nhân viên như: Tuyển dụng, thôi việc, nghỉ hưu, tăng
lương, khen thưởng, kỷ luật, đề bạt theo quy định của Nhà nước…

-

Lập kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ công nhân viên.

-

Tổ chức lao động tính lương và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
 Thư ký


-

Phối hợp tổ chức các cuộc họp theo yêu cầu của ban giám đốc.

-

Ghi nhận kết quả, lập biên bản các cuộc họp. Thông báo kết quả cuộc họp
cho các đơn vị và cá nhân có liên quan.

-

Phối hợp chuẩn bị và kiểm soát tính pháp lý các hồ sơ trình ban giám đốc
phê duyệt hoặc theo yêu cầu của ban giám đốc công ty.

-

Thu xếp lịch làm việc và các điều kiện cần thiết cho hoạt động của ban
giám đốc.

-

Lưu trữ hồ sơ liên quan đến ban giám đốc.

-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do ban giám đốc giao.
 Phòng hành chính

-


Thực hiện các hoạt động hành chính văn phòng, nhân sự của công ty, bao
gồm: hành chính, đối ngoại, lễ tân, nhân sự.

-

Phối hợp làm việc với các phòng ban trong công ty thực hiện các yêu cầu
cụ thể của giám đốc công ty.
 Bộ phận kinh doanh

Trang 9


Nhân viên kinh doanh là cầu nối giữa doanh nghiệp và khách hàng, là
người đại diện cho công ty quan hệ với khách hàng và thu nhập các thông tin cần
thiết về khách hàng.
Nhân viên kinh doanh trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau:
-

Xem xét tính khả thi của từng hợp đồng mua bán do có đơn vị đề xuất để
tham mưu cho giám đốc chỉ đạo các hoạt động kinh doanh nhằm mang lại
hiệu quả kinh doanh cao.

-

Trực tiếp triển khai hợp đồng mua bán hàng hoá.

-

Thăm dò và xây dựng các mối quan hệ để có khách hàng mới.


-

Cung cấp thông tin cho khách hàng về sản phẩm và dịch vụ.

-

Bán hàng, tiếp xúc, giới thiệu, giải đáp thắc mắc, hoàn tất các dịch vụ giao
dịch.

-

Thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng, hỗ trợ kỹ thuật, thoả thuận các
vấn đề phát sinh khác.

-

Thu thập thông tin về khách hàng nhằm đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
 Bộ phận kế toán
Bộ phận kế toán có chức năngtham mưu cho giám đốc trong các lĩnh vực về

công tác tài chính kế toán; quản lí vốn và tài sản; kiểm tra, kiểm soát nội bộ,
quản lí chi phí và phân tích hoạt động kinh tế.
-

Thưc hiện các công việc: phân loại chứng từ, kiểm tra chứng từ ban đầu,
định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp, và sổ chi tiết, bảng cân đối phát sinh,
xác định kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính…

-


Nhiệm vụ chung của bộ phận kế toán là theo sát kết quả kinh doanh để
báo cáo giám đốc những sai sót nhằm điều chỉnh kịp thời chính sách
đường lối kinh doanh của công ty. Đảm bảo tài chính công ty (thu, chi) và
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
 Bộ phận giao hàng
Nhiệm vụ của bộ phận này là trực tiếp chở hàng đến giao tận nơi cho khách

hàng, hoặc manh hàng đi gửi chuyển phát nhanh bảo đảm số lượng, chất lượng hàng
hoá trong quá trình vận chuyển và đổi hàng theo yêu cầu của khách hàng.
 Bộ phận kho
Trang 10


-

Nhận chứng từ bán hàng, kiểm tra hàng hoá đầy đủ tiền hành xuất kho
hàng hoá để giao cho khách.

-

Kiểm tra hàng hoá đổi trả của khách hàng và tiến hành nhập kho.

-

Kiểm tra số lượng hàng tồn kho và đề nghị mua hàng để đảm bảo có đầy
đủ hàng hoá để bán.
 Bộ phận kỹ thuật

-


Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng.

-

Hỗ trợ lắp đặt trực tuyến miễn phí. Đến tại nơi lắp đặt máy móc tự động
cho khách hàng khi có yêu cầu.

1.5

Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo loại hình tập trung để thực hiện chức

năng quản lý giám sát phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh.
1.5.1

Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
KẾ TOÁN TRƯỞNG

PHÒNG KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH

KẾ
TOÁN
THANH
TOÁN

KẾ
TOÁN
CÔNG
NỢ


THỦ QUỸ - KHO

KẾ
TOÁN
MUA VÀ
BÁN

THỦ
QUỸ

KHO

HÀNG
(Nguồn: Hồ sơ thành lập công ty)

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
1.5.2


Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
Kế toán trưởng

Trang 11


-

Là người có chức vụ cao nhất của phòng kế toán, chịu trách nhiệm trước
giám đốc về mọi hoạt động của phòng.


-

Phụ trách chung về công tác hạch toán tại công ty, kiểm tra công tác hạch
toán của phòng kế toán tài chính, phân tích tình hình tài chính của công ty.

-

Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát và giám sát toàn bộ công việc của phòng
để kịp thời phát hiện các khó khăn đảm bảo thực hiện công việc của phòng
một cách hiệu quả.

-

Phân tích các khoản mục chi phí của công ty, từ đó đề xuất các biện pháp tiết
giảm chi phí hiệu quả.

-

Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc phân công.

-

Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết, tiến hành tổng hợp, lập báo cáo kế
toán, thống kế, tổng hợp theo quy định của công ty và nhà nước.

-

Phân công nhiệm vụ, hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của
công ty.



-

Kế toán thanh toán

Lập chứng từ thu chi cho các khoản thanh toán của công ty đối với khách
hàng và các khoản thanh toán nội bộ trong công ty. Ghi chép vào các sổ sách
liên quan đến phần hành kế toán hàng ngày và đối chiếu với sổ quỹ.

-

Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lí, hợp lệ của chứng
từ.

-

Cập nhật các quy định liên quan đến phần hành kế toán của mình.

-

Thực hiện các nhiệm vụ do kế toán trưởng phân công.


Kế toán công nợ

- Theo dõi công nợ phải thu, phải trả của khách hàng. Lập danh sách các
khoản công nợ của công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu, chi trả đúng hạn,
theo dõi các khoản nợ chưa thanh toán.
- Phân tích tình hình công nợ, tính tuổi nợ.

- Kiểm tra công nợ phải thu, phải trả của công ty.
- Thực hiện lưu trữ các chứng từ, sổ sách, các công văn quy định có liên quan.


Kế toán mua và bán hàng

Trang 12


Tập hợp các chứng từ mua vào và bán ra để hạch toán các nghiệp vụ và phần
mềm, theo dõi các số liệu về hoạt động bán hàng của công ty hàng ngày, sau đó
chuyển số liệu này lên cho kế toán trưởng để làm báo cáo theo định kỳ.


Thủ quỹ

Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiến hành thực thu, thực chi và ghi
chép lại, thực hiện các giao dịch với ngân hàng trong việc rút hay nhập quỹ tiền
mặt, trả lương cho nhân viên.


Thủ kho

Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn, kiểm kêhàng hóa trong kho của
công ty, phản ánh đầy đủ số lượng nhằm hỗ trợ cho kế toán mua hàng trong công
tác mua hàng.
1.6

Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
1.6.1


Văn bản áp dụng

Công ty hiện đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
1.6.2

Một số nguyên tắc và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty

 Niên độ tài chính của công ty: bắt đầu từ 1/1 và kết thúc 31/12
 Đồng tiền sử dụng: VNĐ
 Phương pháp tính giá trị hàng xuất kho: Theo phương pháp Nhập trước –
Xuất trước.
 Hạch toán kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo nguyên tắc giá gốc.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo phương pháp đường thẳng.
 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty là hình thức kế toán máy với sự hỗ trợ
của phần mềm Smart pro. Công ty tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí
chung”.
 Ngoài sử dụng phần mềm kế toán, công ty còn sử dụng Excel để hỗ trợ thêm
cho việc tính toán, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1.6.3

Hệ thống chứng từ kế toán



Danh mục chứng từ gồm:
Trang 13



 Hóa đơn GTGT.

-

Phiếu kết chuyển.

 Phiếu xuất kho, nhập kho.

-

BBKK hàng tồn kho

 Phiếu thu, chi.

-

Bảng lương.

Hiện nay công ty sử dụng hóa đơn GTGT mẫu số 01GTKT3/001 dùng cho các
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ký hiệu là TP/13P


Hệ thống tài khoản kế toán

Hệ thố ng tài khoản của công ty sử du ̣ng là các tài khoản trong hê ̣ thố ng tài
khoản kế toán Viê ̣t Nam theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Công ty cũng sử dụng hệ
thống tài khoản cấp 2 theo thông tư 200/2014/TT-BTC, không mở các tài khoản chi
tiết riêng.

1.6.4

Hình thức kế toán

Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: là hình thức kế toán máy trên phần
mềm kế toán Smart Pro theo hình thức Nhật kí chung.
 Các loại sổ kế toán áp dụng
-

Sổ nhật kí chung

-

Sổ cái

-

Sổ chi tiết: bán hàng, chi phí SXKD, quỹ tiền mặt, gửi ngân hàng, theo dõi
xuất tồn hàng hóa.

Chứng từ gốc

Phần mềm kế toán
Smart pro

Sổ sách kế
toán (sổ cái,
sổ chi tiết,
BCTC…)


Sơ đồ 1.3: Quy trình hạch toán trên phần mềm kế toán Smart Pro
Tổng quát về quy trình làm việc của phần mềm Smart Pro:
- Sau khi khởi động, giao diện của phần mềm kế toán xuất hiện như hình sau:

Trang 14


Hình 1.1: Giao diện chức năng của phần mềm Smart Pro
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán, kế toán có nhiệm vụ xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh vào phần mềm:

Hình 1.2: Giao diện ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp

Trang 15


×