Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đồ Án Cấp Thoát Nước Trong Công Trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.28 KB, 21 trang )

Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

Giới thiệu công trình
Chọn sơ đồ cấp thoát nớc

Giới thiệu công trình
Đặc điểm công trình
Đây là công trình nhà ở gia đình 3 đơn nguyên tại Hà Nội. Một
số thông số thiết kế cơ bản đợc cho nh bảng sau:
Đặc điểm thiết kế công trình
Số tầng nhà
5 tầng
Chiều
cao
mỗi 3,3 m
tầng
Chiều cao hầm 2,5 m
mái
Chiều dày mái nhà 0,6 m
Cốt nền nhà tầng 9,5 m
1
Cốt sàn nhà
8,5 m
áplực đờng ống cấp nớc bên ngoài
Ban ngày
12 m
Ban đêm
16 m




khối lợng thiết kế

Khối lợng thiết kế
Bao gồm các công tác sau đây:
1. Mặt bằng cấp thoát nớc khu vực nhà.
2. Mặt bằng cấp thoát nớc các tầng nhà.
3. Sơ đồ không gian hệ thống cấp nớc lạnh, cấp nớc nóng,
thoát nớc bẩn.
4. Mặt bằng và sơ đồ hệ thống thoát nớc ma trên mái.
5. Mặt cắt dọc đờng ống thoát nớc ngoài nhà.
6. Thiết kế kỹ thuật một vài công trình trong hệ thống.
7. Thuyết minh tính toán và khái toán kinh tế.
SVTH:

1


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

tính toán hệ thống cấp nớc
1. Tính toán hệ thống cấp nớc lạnh
1.1. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nớc lạnh
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy:
Nhà ở gia đình 5 tầng có yêu cầu cột áp là 24 (m).
Với áp lực đờng ống ở ngoài nhà ban ngày là 12 (m), ban đêm là
16 (m) nh vậy chỉ có thể cung cấp nớc liên tục cho các tầng 1và 2 còn

tầng 3 thì ban đêm mới có nớc, các tầng còn lại áp lực không bao giờ
đủ áp lực để cấp nớc. Do đó chắc chắn trong sơ đồ phải có trạm
bơm, két nớc.
Tuy nhiên khi bơm thì trong đờng ống sẽ xảy ra hiện tợng sụt áp
nên khi bơm nớc lên tầng trên thì vào giờ cao điểm tầng 2 vẫn có
thể không đủ áp lực yêu cầu. Thêm vào đó áp lực đờng ống cấp nớc
bên ngoài là 12 (m) vào ban ngày, trị số này lớn hơn điều kiện phải
xây dựng bể chứa nớc là áp lực đờng ống ngoài 5 (m), lại cũng
không nhỏ hơn áp lực yêu cầu 24 (m) ở tầng trên cùng nhiều, đồng
thời đờng kính đờng ống cấp nớc bên ngoài 150 (mm) là khá lớn nên
có thể bơm trực tiếp từ đờng ống cấp nớc thành phố vào nhà đợc.
Do đó tốt nhất ta sử dụng phơng án sau:
Dùng hệ thống cấp nớc có két nớc, trạm bơm và chỉ có một vùng,
hoạt động của hệ thống nh sau:
Vào các giờ cao điểm, máy bơm bơm nớc trực tiếp từ mạng lới đờng ống cấp nớc Thành phố tới các thiết bị vệ sinh và đa nớc lên két
nớc để dự trữ. Vào các giờ dùng nớc ít, nớc dự trữ từ két xuống cung
cấp cho các thiết bị vệ sinh.

1.2 Vạch tuyến hệ thống cấp nớc lạnh
SVTH:

2


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

Căn cứ vào mặt bằng và sơ đồ cấp nớc đã chọn ta vạch tuyến
mạng lới cấp nớc trong nhà nh hình vẽ dới đây.


SVTH:

3


3300

3300
2500

3300

3300

3300

Nhµ ë gia ®×nh 3 ®¬n nguyªn
3300

3300

3300

2500

SVTH:
3300

3300


5000

§ êng èng tho¸t n í c thµnh phè

§ êng èng cÊp n í c thµnh phè

3300

§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ
GVHD:

8000

1118

4


3300

3300

2326

3300

Mặt bằng cấp thoát n ớ c công trình
3300


VịBơmtrí

SVTH:
Đ ờng ống cấp n ớ c thành phố

2500

3300

3300

3300

3300

3300

3300

VịtríKét
ống lênđứngkét

2500

3300

3300

3300


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà
GVHD:

801

Dới đây là sơ đồ tính toán thuỷ lực đờng ống cấp nớc
trong nhà:

5


GVHD:

n íkÐtc

® êng èng cÊp n í c thµnh phè

n íkÐtc

n íkÐtc

§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ

1.3. TÝnh to¸n hÖ thèng cÊp níc l¹nh
1.3.1. TÝnh to¸n lu lîng níc cÊp
SVTH:

6



Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

Dới đây là bảng thống kê các thiết bị vệ sinh trong nhà.
STT
1
2
3
4
5

Tên thiết bị
Xí tiểu
Tắm hơng
sen
Vòi rửa tay
Rửa bếp
Chậu giặt

Số lợng
(cái)
60

Trị số đơng lợng
một thiết bị (N)
0,5

Tổng số đơng lợng
tính toán

30

60

0,67

40,2

60
60
60

0,33
1,0
1,0

19,8
60
60

Tổng cộng

210

Lu lợng nớc trung bình ngày đêm của công trình:
Qngđ =

qì N
1000


trong đó:
q : Tiêu chuẩn dùng nớc, q = 150 (l/ng.ngđ)
N : Số dân sống trong khu nhà (số ngời sử dụng nớc trong nhà),
N= 380 (ngời)
Do đó:

Qngđ =

150ì 380
= 57 (m3/ngđ)
1000

1.3.2. Tính toán thuỷ lực mạng lới cấp nớc lạnh
a) Tính toán lu lợng cho từng đoạn ống
Dựa vào công thức:
qtt = 0,2a N + KN (l/s)
trong đó:
qtt : Lu lợng tính toán cho từng đoạn ống
a : Hệ số phụ thuộc vào tiêu chuẩn dùng nớc nhà, với nhà ở gia
đình có tiêu chuẩn dùng nớc 150 (l/ng.ngđ) chọn đợc a=2,15
N : Tổng đơng lợng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống
tính toán
K : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tổng số đơng lợngN, với N
< 300 =>
K= 0,002
b) Các bớc tính toán thủy lực mạng lới đờng ống
Khi tính toán thủy lực mạng lới đờng ống cấp nớc ta phải dựa trên
cơ sở vận tốc kinh tế (v = 0,5ữ 1,5 m/s). Với nhà cao tầng ta cần có
biện pháp khử áp lực d ở các tầng dới, điều này có thể đạt đợc bằng
một trong các cách đó là giảm kích thớc đờng ống (đồng nghĩa với

việc tăng vận tốc nớc trong ống). Tuy nhiên với công trình nhà ở gia
đình 5 tầng thì ta không cần quan tâm nhiều đến vấn đề khử áp
SVTH:

7


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

lực d, do đó ta tính toán đờng ống chủ yếu căn cứ vào vận tốc kinh
tế nh nêu ở trên.
Việc tính toán thủy lực gồm các công tác:
1. Xác định đờng kính ống cấp nớc căn cứ vào lu lợng tính
toán và vận tốc kinh tế.
2. Xác định tổn thất áp lực cho từng đoạn ống theo tuyến
bất lợi nhất.
3. Tìm ra Hct cho nhà và Hb để chọn máy bơm.
Tuyến tính toán đợc vạch ra là:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 B M (Mạng)
Ghi chú: ở đây, khi tính toán ta xét đến một số quy ớc nh sau:
1. Chỉ xét đến các ống nối giữa các công trình và đờng ống phân
phối nớc tới các thiết bị dùng nớc mà không quan tâm đến bố trí
trong bản thân nhóm thiết bị nh nút đồng hồ, bố trí trạm bơm,...
2. Khi tính toán thuỷ lực ta thấy đặc điểm chế độ bơm là trong
các giờ dùng nớc max bơm cấp nớc cho các thiết bị vệ sinh, khi các
thiết bị vệ sinh dùng không hết thì nớc lên két.
Số liệu tính toán đợc thể hiện ở các bảng dới đây.


SVTH:

8


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

1.3.3. Chọn đồng hồ đo nớc cho công trình
Việc chọn đồng hồ đo nớc đợc lấy dựa vào lu lợng tính toán ngày
đêm của ngôi nhà. Theo điều kiện:
Qngđ 2Qđtr
trong đó:
Q ngđ: lu lợng nớc ngày đêm của ngôi nhà, Qngđ = 57 (m3/ngđ)
Qđtr : Lu lợng đặc trng của đồng hồ đo nớc, (m3/h)
Nh vậy chọn loại đồng hồ loại tuốc bin BB50 có sức kháng s =
0,0265 với các thông số:
qmax = 6 (l/s), qmin = 0,9 (l/s)
Tổn thất áp lực qua đồng hồ:
hđh = s ì q2
với s: sức kháng của đồng hồ, s = = 0,0265
q:lu lợng nớc tính toán của công trình, q = 2,83 (l/s)
hđh = 0,0265ì 2,832 = 0,2122 (m) < 1,5 ( m) thoả

mãn.
Nh vậy chọn đồng hồ loại này là hợp lý.
Cấu tạo nút đồng hồ đợc minh hoạ nh hình sau:

1


1

1
1 - van nuớ c

1
1

2- đ
ồng hồ đ
o nuớ c l oạ i BK30
3 - van xả nuớ c
4 - ống dẫn nuớ c vào

1.3.4. Tính toán dung tích và cao độ đặt két nớc
a) Dung tích két nớc
Đối với két nớc ta dùng Rơle phao để đa nớc lên két. Dung tích
của két nớc đợc xác định theo công thức:
5'
Wk = ì (Wđh + Wcc
)
trong đó:
: Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và chiều cao phần
cặn lắng ở đáy két, lấy = 1,15 (m)

SVTH:

9



Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

Wđh : Dung tích điều hoà của két, phụ thuộc vào số lần đóng
15
ì 57= 8,55 (m3)
mở bơm trong nhgày, lấy Wđh = 15%Qngđ =
100
5'
Wcc
: Dung tích chữa cháy trong 5, thiết kế với điều kiện mỗi
két nớc phải dự trữ đợc lợng nớc chữa cháy cho một vòi 2,5 (l/s)
hoạt động. Mỗi đơn nguyên nhà phải có một vòi nớc chữa cháy
hoạt động tạm thời, lu lợng nớc ở đầu vòi phun nớc chữa cháy là
2,5 (l/s) do đó trong 5 tổng lợng nớc yêu cầu là:
5'
Wcc
= 3 ì 5 ì 60 ì 2,5 = 2250 (l) = 2,25 (m3)
Vậy tổng dung tích két nớc là:
Wk = 1,15 ì (8,55 + 2,25) = 22,123 (m3) 22 (m3)
Két đợc đặt ở trên lồng cầu thang để tận dụng chiều cao và bề
rộng tờng nhà, mỗi đơn nguyên nhà đặt một két, tổng số két nớc là
3, thiết kế két nớc có dung tích 7,5 (m3) với các kích thớc cơ bản sau:
Wk = Bk ì Lk ì Hk = 2,5 ì 2,0 ì 1,5 = 7,5 (m3)
Thực tế thiết kế két nớc phải để lại một khoảng hở giữa mực nớc
cao nhất đến đỉnh két nên chiều cao xây dựng của két là h dp = 1,7
(m).
Vậy kích thớc két là 2,5 ì 2,0 ì 1,7 m3.

b) Cao độ đặt két nớc
Cao độ đặt nớc đợc tính theo công thức:
Hk = hAtd+hAK + HA
trong đó:
hAtd: áp lực tự do tại điểm A, là áp lực tại đầu vòi tắm hơng sen,
lấy hAtd= 3 (m)
hA K : Tổng tổn thất từ điểm A đến đáy két nớc. Theo bảng
tính toán thuỷ lực (bảng 1) ta có hA K = 0,288 + 0,225 = 0,513
(m)
HA : Cao độ của điểm A trên sơ đồ cấp nớc, HA = 9,5 + 4 ì 3,3
+ 1,8 = 24,5 (m)
Do đó:
Hk = 3 + 0,513 + 24,5 = 28,013 (m) 28 (m)

1.3.5. Xác định áp lực cần thiết của máy bơm
áp lực cần thiết của bơm là áp lực để có thể đa nớc từ điểm lấy
nớc (mạng lới đờng ống Thành phố) đến đỉnh két nớc trên nóc cầu
thang.
hh
+ hđh +h + hcb + hln + htd (m)
H ct
Bom= h
trong đó:
SVTH:

10


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà


GVHD:

hhh : Độ chênh cao hình học giữa cốt trục ống cấp nớc đờng phố
đến vị trí đặt két, nó chính bằng cao độ đặt két, h hh = 28
(m)
hđh : Tổn thất áp lực qua đồng hồ, Hđh = 0,2122 (m)
h : Tổng tổn thất áp lực trên đờng ống từ két đến mạng,
theo bảng tính toán thuỷ lực ta có h = 0,690 (m)
25
hcb : Tổn thất cục bộ, lấy bằng 25%h =
ì 0,690= 0,1725 (m)
100
hln : Chiều cao lớp nớc cao nhất trong két, hln = 2 (m)
htd : áp lực tự do ra khỏi miệng vòi, lấy htd = 1,0 (m)
Do đó:
H ct
Bom= 28 + 0,2122 + 0,690 + 0,1725 + 2 + 1 =
32,0745 (m)
Vậy chọn hai máy bơm , một công tác, một dự trữ có lu lợng và
cột áp nh sau:
HBơm = 32 (m)
QBơm = 2,83 (l/s)

2. Tính toán hệ thống cấp nớc nóng
2.1. Chọn sơ đồ hệ thống cấp nớc nóng
Đối với hệ thống cấp nớc nóng, do hình thức sử dụng nớc nóng
dùng vòi trộn, nguồn cấp nhiệt cho hệ thống là điện cục bộ nên sơ
đồ cấp nớc nóng có nồi đun nớc nóng, đờng ống dẫn từ nồi đến
điểm dùng nớc để hoà trộn với nớc lạnh.
Nớc nóng đợc đun bằng điện và hình thức sử dụng là vòi trộn

nên việc tính toán nớc nóng đơn giản.
Mỗi phòng đặt một bình đun lấy nớc trực tiếp từ vòi cấp nớc
lạnh và sẽ có một vòi dẫn nớc nóng xuống trộn với vòi nớc lạnh để dùng.

2.2. Tính toán chọn thiết bị đun
2.2.1. Xác định lợng nhiệt tiêu thụ ngày đêm
Lợng nhiệt tiêu thụ ngày đêm đợc xác định theo công thức:
nhà
Wngd
= qn ì ( tn t1 ) ì N
trong đó:
qn : Tiêu chuẩn dùng nớc nóng đơn vị, qn = 60 (l/ng. đ )
tn : Nhiệt độ nớc nóng yêu cầu, tn = 650C
t1 : Nhiệt độ nớc lạnh, t1 = 200C
N : Số ngời đợc phục vụ, N = 380 (ngời ) Kh = 2,7
SVTH:

11


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà
Do đó:

nhà
Wngd
= 60ì

GVHD:
(65 20) ì


380 = 1026000

( Kcal/ng. đ)

3.2.2. Xác định lợng nhiệt giờ lớn nhất
Lợng nhiệt tiêu thụ giờ max đợc xác định theo công thức:
K h ì N ì qn ì (tn t1 )
nhà
Wgiờ
max=
24
trong đó:
Kh : Hệ số không điều hòa dùng nớc nóng, Kh= 2,7
K h ì N ì qn ì (tn t1 )
nhà
Wgiờ
Do đó:
= 2790720 ( Kcal/h)
max=
24
Công suất thiết bị đun nóng bằng điện đợc xác định theo công
thức:
W nhà
2790720
Nđ = giờmax =
= 3400 (KW)
864ì 0,95
864ì
(Với = 0,95 là hiệu suất của thiết bị đun nớc nóng)
Theo cách bố trí thiết bị trên mặt bằng ta có số thiết bị đun nớc nóng trong toàn bộ ngôi nhà là 30 (cái) nên công suất của một thiết

bị đun bằng điện là:
3400
N TB
113 (KW)
dun =
30
Nhiệt trở R của thiết bị đun khi dùng điện xoay chiều là:
N TB
dun
R= 2 3
( )
I ì 3cos
trong đó:
N TB
dun: Công suất thiết bị đun, KW
I: Cờng độ dòng điện, A, từ công thức P = UIcos I =

115
220ì 0,9

= 0,58
R: Điện trở của thiết bị,
115
R= 2 3
= 245,5 ()
I ì 3cos
Dung tích thiết bị là:
q ìN
60ì 380
QTB = n

=
= 760 (l)
30
30
Từ R chọn đợc đờng kính, chiều dài cần thiết của dây maixo,
đồng thời dựa vào công suất và lu lợng thiết bị, tra Catalog sẽ chọn
đợc thiết bị đun nóng cần thiết.

SVTH:

12


§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ

SVTH:

GVHD:

13


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

tính toán mạng lới thoáT nớc
1. Mạng lới thoát nớc thải sinh hoạt
1.1. Vạch tuyến mạng lới thoát nớc thải sinh hoạt
Hệ thống thoát nớc bên ngoài là hệ thống thoát nớc chung nên mọi

nớc thải đều đợc đổ vào hệ thống này.
Theo xu hớng ngày nay, ta cho nớc thải của nhà ở vào hết bể tự
hoại phần nớc sau khi lắng hết cặn sẽ ra ngoài còn phần cặn sẽ đợc
giữ lại nhờ vi khuẩn yếm khí phân hủy.
Thiết kế mỗi khu vệ sinh một ống đứng để thoát toàn bộ nớc
thải sinh hoạt và nớc nhà xí vào cùng một đờng ống.
Nớc thải đợc tập trung vào hệ thống thoát nớc sân nhà đợc gắn
vào tờng trong tầng hầm sau đó đa ra bể tự hoại, nớc ma đợc dẫn
bằng một hệ thống ống riêng ra mạng lới thoát nớc thành phố.
Ta sử dụng hệ thống thoát nớc chung. Hệ thống thoát nớc chung
bao gồm các ống đứng, ống nhánh tập trung nớc thải ở các tầng qua
ống tháo tới giếng thăm.
Dới đây là sơ đồ hệ thống thoát nớc thải sinh hoạt trong nhà.

SVTH:

13


3300

3300

Tự hoại Bể

SVTH:

G1'

2326


3300

Tự hoại Bể

G3'

3300

Mặt bằng thoát n ớ c các tầng nhà
Đ ờng ống thoát n ớ c thành phố

2500

3300

G

G3
T

Tự hoại Bể

3300

3300

3300

3300


Tự hoại Bể

G2

3300

VịtríKét
ống đứng
lên két

2500

3300

G1

Tự hoại Bể

3300

3300

Đồ án cấp thoát nớc trong nhà
GVHD:

801

14



§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ

GVHD:

G1'

G2'

G3'

G

T

G3§ êng èng tho¸t n íc thµnh phè

G2

G1

S¬ ®å m¹ng kh«ng gian hÖ thèng tho¸t níc trong nhµ líi
tho¸t níc trong nhµ ®îc thÓ hiÖn nh h×nh vÏ díi ®©y.

SVTH:

15


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà


GVHD:

1.2. Tính toán hệ thống thoát nớc
Sơ đồ mạng lới thoát nớc trong nhà đợc thể hiện nh hình vẽ dới
đây.
Nớc thải sinh hoạt đợc đa ra mạng lới thoát nớc sân nhà theo 2
tuyến cống, hai tuyến này tập trung ở giữa tại giếng G 3 và đổ ra
giếng GT trên mạng lới thoát nớc Thành phố.
Tuyến tính toán mạng lới thoát nớc sinh hoạt là G1 ữ G2 ữ G3 ữ GT.

1.2.1. Tính ống đứng và ống nhánh thoát nớc chậu tắm
rửa, xí
a) Tính ống nhánh
Chọn đờng kính ống theo cấu tạo, do ở đoạn ống có xí nên
phải lấy đờng kính ống tối thiểu là 80 mm, đặt ống với độ dốc i =
0,055
b) Tính ống đứng
Lu lợng ống đứng thoát nớc tắm rửa:
qth = qc + qdc
max
trong đó:
qth : Lu lợng nớc thải tính toán, (l/s)
qc : Lu lợng nớc cấp tính toán theo công thức nớc cấp trong nhà,
(l/s)
qdc
max: Lu lợng nớc thải của dụng cụ vệ sinh có lu lợng nớc thải lớn
nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng, (l/s)
Có:
qc = 0,2a N + KN (l/s)

N = (0,67 + 0,5 + 0,33) ì 5 = 7,5
qc = 0,2 2,15 7,5 + 0,002ì 7,5 = 0,525 (l/s)
qdc
max= 1,4 (l/s)
Do đó:
qth = 0,525 + 1,4 = 1,925 (l/s)
Tuy nhiên do tuyến ống có xí nên chọn ống đứng có đờng kính
D = 100 và theo kinh nghiệm với nhà 5 tầng, lu lợng nớc thải không lớn
đờng ống này chắc chắn đảm bảo thoát nớc.

1.2.2. Tính ống đứng và ống nhánh thoát nớc chậu giặt,
rửa bếp
a) Tính ống nhánh
Chọn đờng kính ống theo cấu tạo, do ở đoạn ống không có xí
nên lấy đờng kính ống thoát là 50 mm, đặt ống với độ dốc i =
0,055.
b) Tính ống đứng
SVTH:

16


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

Lu lợng ống đứng thoát nớc tắm rửa:
qth = qc + qdc
max
trong đó:

qth : Lu lợng nớc thải tính toán, (l/s)
qc : Lu lợng nớc cấp tính toán theo công thức nớc cấp trong nhà,
(l/s)
qdc
max: Lu lợng nớc thải của dụng cụ vệ sinh có lu lợng nớc thải lớn
nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng, (l/s)
Có:
qc = 0,2a N + KN (l/s)
N = (1,0 + 1,0) ì 5 = 10,0
qc = 0,2 2,1510,0 + 0,002ì 10,0 = 0,604 (l/s)
qdc
max= 1,0 (l/s)
Do đó:
qth = 0,604 + 1,0 = 1,604 (l/s)
Do tuyến ống không có xí nên chọn theo cấu tạo ống đứng có
đờng kính D50 để thoát nớc là thoả mãn điều kiện và yêu cầu thoát
nớc thải sinh hoạt.

1.3. Tính toán mạng lới thoát nớc sân nhà
Việc tính toán mạng lới thoát nớc sân nhà sau khi đã thiết kế
tuyến ống là tính toán lu lợng, chọn đờng kính ống thoát, độ đầy,
độ sâu chôn cống sân nhà.
Lu lợng nớc tính toán cho từng đoạn ống:
Theo theo công thức:
qth = qc + qdc
max
trong đó:
qth : Lu lợng nớc thải tính toán, (l/s)
qc : Lu lợng nớc cấp tính toán theo công thức nớc cấp trong nhà,
(l/s)

qdc
max: Lu lợng nớc thải của dụng cụ vệ sinh có lu lợng nớc thải lớn
nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng, (l/s)
Độ sâu chôn cống đầu tiên cho cống thoát nớc sân nhà:
Sơ bộ chọn độ sâu chôn cống đầu tiên của đờng ống thoát nớc
sân nhà là 0,6 (m) để đảm bảo độ dốc cho nớc chảy từ bể tự hoại
và chân ống đứng thoát nớc ra đợc giếng.
Toàn bộ tính toán đợc thể hiện trong bảng 3 và bảng 4 dới đây.

SVTH:

17


§å ¸n cÊp tho¸t níc trong nhµ

SVTH:

GVHD:

18


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà

GVHD:

1.4. Tính toán bể tự hoại
Thiết kế bể tự hoại không có ngăn lọc
Dung tích bể tự hoại xác định theo công thức:

Wb = Wn + Wc
trong đó:
Wn: Thể tích nớc của bể, lấy bằng Qngđ = 57 (m3)
Wc: Thể tích cặn của bể, xác định theo công thức
[ aì T( 100 W1 ) bì c] ì N
Wc =
[ 100 W2 ] ì 1000
Với: - a: Lợng cặn thải trung bình của một ngời trong ngày, a =
0,65 (l/ng.ngđ)
- T: Thời gian giữa hai lần xả cặn, chọn T = 360 (ngày)
- W1: Độ ẩm của cặn tơi, W1 = 95%
- W2: Độ ẩm của cặn đã lên men, W2 = 90%
- b : Hệ số kể đến việc giảm thể tích cặn, b = 0,7
- c: Hệ số kể đến việc để lại một phần cặn đã lên men
khi
hút
cặn
giúp
sự
tái sinh, c= 1,2
- N: Số ngời sử dụng bể tự hoại, N = 272 (ngời)
0,65ì 360ì ( 100 95) ì 0,7ì 1,2ì 380
Do đó: Wc =
= 37,35 (m3)
1000ì ( 100 90)
Tóm lại dung tích bể tự hoại là: Wb = 57 + 37,35 = 94,35 (m3)
Thiết kế 6 bể tự hoại đặt ở dới sàn tầng 1 khu vệ sinh, dung
tích mỗi bể
W = 16 (m3). Tuy nhiên để tận dụng móng
nhà, ta thiết kế bể với các kích thớc:

B ì H ì L = 2,0 ì 2,0 ì 4,5 = 18,0 (m3)

2. tính toán thoát nớc ma trên mái nhà
2.1. Tính toán ống đứng thoát nớc
2.1.1. Diện tích phục vụ giới hạn






Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng
20ì d2 ì Vp
max
Fgh =
ì h5max
d: Đờng kính ống đứng chọn d = 70 (mm)
Vp : Vận tốc phá hoại của ống chọn ống tôn, Vp = 2,5 (m/s)
: Hệ số dòng chảy, do mái nhà không thấm nớc nên = 1
h5max: Chiều dày lớp nớc ma trong nhiều năm, h5max= 15,9 (cm)

SVTH:

19


Đồ án cấp thoát nớc trong nhà
max
Fgh
=


GVHD:

20ì 72 ì 2,5
= 154,09 (m2)
1ì 15,9

2.1.2. Số lợng ống đứng cần thiết
Số lợng ống đứng cần thiết đợc tính theo công thức:
Fmá i
866,25
n = max =
= 5,62 (ống)
Fgh
154,09
Thiết kế 6 ống đứng, diện tích thực tế phục vụ của mỗi ống
đứng là
866,25
Fthực =
= 144,375 (m2)
6
Nớc ma sẽ đợc chảy đến ống đứng vào hệ thống ống đứng thoát
nớc ma ma sân nhà và chảy ra hệ thống thoát nớc đờng phố (là hệ
thống thoát nớc chung).

2.2. Tính máng dẫn nớc XêNô
Lợng nớc ma tính toán chảy trên máng dẫn đến phễu thu:
ì Fthựcì h5max
max
qmá i =

300
1ì 144,375ì 15,9
=
= 7,65 (l/s)
300
Dựa vào lu lợng tính toán, tra bảng tính toán thuỷ lực mạng lới
thoát nớc ta có đợc kích thớc của máng, từ đó ta thiết kế m áng nh
sau:
Các thông số cơ bản của máng dẫn nớc (XêNô)
Máng hình chữ nhật trát vữa
Chiều rộng máng:
b = 20 (cm)
Độ sâu đầu tiên của máng:
hđ = 5 (cm)
Độ dốc lòng máng:
i = 0,002
Độ đầy lớp nớc trong máng:
h = 0,45
Vận tốc nớc chảy trong máng:
V = 0,42 (m/s)
Độ sâu máng ở phễu thu:
h c = hđ + i ì l
Với l là chiều dài đoạn mơng từ điểm thu ma xa nhất đến phễu
thu
nớc
ma, dựa vào việc bố trí các ống đứng thu ma ta có l = 11,15
(m).
Do đó: hc = 0,05 + 11,15 ì 0,002 = 0,0723 (m) = 7,23 (cm)
Nớc ma chảy từ ống đứng xuống dới rãnh và tập trung vào giếng
thăm trớc khi chảy vào mạng lới thoát nớc chung.


SVTH:

20



×