Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

ĐỒ án cấp THOÁT nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.2 KB, 34 trang )

Truờng đại học thuỷ lợi
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Khoa qh&ql htct
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Bộ môn cấp thoát nớc
---------------o0o--------------Nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học
Mạng lới cấp nớc

Họ và tên :Đặng Xuân Dũng
Lớp : S6-45H
Họ tên thầy hớng dẫn : Lê Văn Chín
Ngày giao nhiệm vụ : 20-8-2006 Ngày hoàn thành : 18-9-2006
Đề số : 2-2
Phần 1 : Nhiệm vụ thiết kế đồ án môn học
Mạng lới cấp nớc
I. Nhiệm vụ thiết kế :
1. Thuyết minh :
- Tính toán công suất trạm xử lý
- Tính toán thuỷ lực mạng lới cấp nớc
2. Bản vẽ :
- Mặt bằng quy hoạch đô thị thiết kế
- Vẽ biểu đồ áp lực vòng bao của mạng lới
- chi tiết hóa một vòng của mạng lới
II. Các tài liệu thiết kế :
1. Bản đồ địa hình khu vực thiết kế mạng lới cấp nớc
2. Điều kiện khí hậu của thành phố :
- Hớng gió chủ đạo : Đông Nam
3. Các số liệu khác :
Bảng 1
Tên khu
vực dân


c
I
II

Mật độ
dân số

Số tầng
nhà

(ng/ha)
142
200

(tầng)
3-4
3-4

Mức độ
trang thiết
bị vệ sinh
4
4

-Số liệu về khu công nghiệp :
Bảng 2
Tên

nghiệ
p

I

Tổng
số
công
nhân
5000

Số ca
làm
việc
3

Nớc
sản
xuất
(l/s)
21

CN trong
Số CN đuợc
phân xởng
tắm
PX
PX
PX
PX
nguộ
nguộ
nóng

nóng
i
i
%
%
%
%
45
55
85
80

Khối
tích
(m3)
3500


II

2500

2

17

50

50


80

80

3500

II .XÁC ĐỊNH NHU CẦU DÙNG NƯỚC VÀ CÔNG SUẤT
TRẠM BƠM CỦA KHU VỰC.
1.Xác đònh diện tích khu dân cư,diện tích đường
quảng trường,diện tích cây xanh:
- Từ tỷ lệ bản đồ ta xác đònh được diện tích của thành phố
là:
F TP =F BD ×(10000) 2 =114301,76×(10000) 2 =114301,76.
(10) 8 (mm 2 )=1143,01(ha)
-Diện tích cây xanh là:F CX =F TP
×12%=1143,01×12/100=137,08(ha)
-Diện tích đường,quảng trường là:F D =F TP
×18%=1143,01×18/100=205.73(ha)
-Diện tích xí nghiệp 1 là:43,75(ha)
- Diện tích xí nghiệp 2 là:29,45(ha)
-Diện tích khu vực 1 là:561,75(ha)
-Diện tích khu vực 2 là:581,29(ha)
Vì ở khu vực 1 và 2 có hai xi nghiêp nên diện tích khu
vực thực tế phục vụ cho sinh hoạt ăn ở của dân cư là:
F KV 1TT =F KV 1 -(12%+18%)F KV 1 =561,7530%.561,75=393,22(ha)
F KV 2TT =F KV 2 -(12%+18%)F XN 2 =581,2930%.581,29=406,9(ha)
2. Xác đònh lưu lượng nước cho nhu cầu sinh hoạt của
các khu dân cư:
qi N i k ngd
TB

; ( m 3 / ngd )
Qngd   1000
Trong đó: qi -tiêu chuẩn dùng nước cho một đầu người cho
một ngày đêm ứng với từng khu vực khu vực khác nhau trong
thành phố (lấy theo quy phạm 20TCN:33-85) là: 250
(l/người.ngày)ứng với mức độ vệ sinh trong nhà là cấp 4
N i -Dân số tính toán của tong khu vực xây dựng xác
đònh theo công thức:
N i Pi .Fi
;(người)
Fi - Diện tích ứng với từng khu vực tính bằng (ha)
KVI có F1 =393,22(ha )
KVII có F2 =406,9(ha )
Pi - Mật độ dân số tính toán ứng với từng khu
vực:


P1 =140+n=140+10=150 (người/ ha)
P 2 =190+N=190+10=200 (người/ha).
k ngd - Hệ số dùng nước không điều hòa từng ngày
đêm:
Như vậy:

k ngd =1,4 ;
250(150 393,22  200 406,9) 1,4
tb
49127,05 ( m 3 / ngd
Q ngd =
1000


)
3. Lưu lượng nước tưới cây xanh,rửa đường:
Qt Ft .qt
( m 3 / ngd )
Trong đó: Ft -Diện tích cần tưới tính bàêng ( m 2 ) (Chiếm
12% diện tich thành phố):
F cx =137,08 (ha)
qt -Tiêu chuẩn nước tưới cây xanh lấy theo
quy phạm 20 TCVN:33-85(Tưới thủ công từ 3-6 l/m 2 cho một
lần tưới) lần tưới: qt =4 ( l / m 2 )
137,08 10 4 4
Do đó:
Q tc =
5483,2 ( m 3 / ngd )
1000
Và: Diện tích đường và quảng trường là:205,73(ha)
Vì hướng gió chính của vùng là hướng Đông Nam nên mang
theo nhiều hơi nước dẫn đến khí hậu của vùng là ẩm
ướt,do đó chọn qt (tiêu chuẩn rửa đường bằng cơ giới)
là:0,8 l/m 2
205,73 10 4 0,8
1645,84(m 3 /ngd)
1000
Tổng lưu lượng nước cho tưới cây, rửa đường là:Q t =Q tc
Do đó:

Q RD =

+Q rd =5484,2+1645,84=7130,04(m 3 /ngd)
4. Lưu lượng nước dùng cho các xí nghiệp công

nghiêp:
Bảng số liệu về khu công nghiệp
Tên

nghie
äp

Tổn
g số
côn
g

Số
ca
làm
việc

Nướ
c
xản
xuất

Công
nhân
trong
phân
xưởng

Số công
nhân

được tắm

Khối
tích


nhâ
n
I
II

5000
2500

(l/s)
21
17

3
2

PX
PX
PX
PX
nón nguo nón nguo
g
äi
g
äi

%
%
%
%
45
55
85
80
50
50
80
80

(m3)
3500
3500

Từ bảng trên ta có bảng phân tích số công nhân
làm việc trong các khu công nghiệp :
Công
nhân
Số công
Tổn
trong
nhân
Nướ
Tên g số
Số
phân
được tắm Khối

c

côn
ca
xưởng
xản
tích
nghie
g
làm
xuất
PX
PX
PX
PX
äp
nhâ việc
nón nguo nón nguo
n
g
äi
g
äi
(l/s)
%
%
%
%
(m3)
I

5000
3
21
2250 2750 1912 2200
3500
II
2500
2
17
1250 1250 1000 1000
3500

a . Nước dùng cho nhu cầu sinh hoạt của công nhân
trong thời gian lam việc ở nhà máy xí nghiệp:
45 N1  25 N 2
sh
 (m3/ca)
Q ca =
1000
Trong ®ã:
45, 25 : Tiªu chn dïng níc cđa c«ng nh©n trong ph©n xëng nãng vµ ngi (l/ng.ng®).
N1, N2: Sè c«ng nh©n trong ph©n xëng nãng vµ ngi ( ngêi).
N1 = 2250; N 2 =2750
Víi : Ph©n xëng I
:
N1 =1250; N 2 =1250
Ph©n xëng II :
45 2250  25 2750
shxn1
170 ( m3/ng®)

Q ngd =
1000
45 1250  25 1250
shxn 2
87,5 ( m3/ng®)
Q ngd =
1000
Khi ®ã lu lỵng níc dïng cho sinh ho¹t cđa c«ng nh©n trong c¸c xÝ
nghiƯp trong 1 ngµy ®ªm lµ:
shxn1

shxn 2

Q sh =Q ngd +Q ngd =170+87,5=257,5(m 3 /ng®)
Lu lỵng níc ding cho sinh ho¹t cđa c«ng nh©n trong mét ca lµ:
sh ,xn1

Q ca

= 170/3=56,67(m3/ca)


sh ,xn 2

Q ca

=87,5/2=43,75(m3/ca)

b .Níc t¾m cho c«ng nh©n x¸c ®Þnh theo c«ng thøc:
60 N 3  40 N 4

tam
 ( m3/ngđ)
Q ngd =
1000
Trong ®ã:
60,40- tiêu chuẩn nước tắm của công nhân ở
phân xưởng nóng,phân xưởng nguội ;
( l/người.ca)
Víi :
Ph©n xëng 1:N 3 =1912(ngêi) ,N 4 =2200(ngêi)
Ph©n xëng 2: N 3 =1000(ngêi) ,N 4 =1000(ngêi)
tam ,xn1

Q ngd

=

1912 60  2200 40
202,72(m 3 /ng®)
1000

60 1000  40 1000
100(m 3 /ng®)
1000
Khi ®ã lỵng níc cÇn cho t¾m cđa c«ng nh©n trong c¸c xÝ nghiƯp
trong mét ngµy ®ªm lµ:
tam ,xn 2

Q ngd


tam ,xn1

Q t =Q ngd

=

tam ,xn 2

+Q ngd

=202.72+100=302,72(m 3 /ngd)

Lu lỵng níc t¾m cho c«ng nh©n cđa c¸c xÝ nghiƯp trong mét ca :
tam ,xn1

Q ca

=202,72/3=67,57(m3/ca)

tam ,xn 2

Q ca

=100/2=50(m3/ca)

c.Níc cho nhu cÇu s¶n xt :
q .3600.8
sx
QCa
 sx

(m3/ca)
1000
Trong đó q sx tính bằng (l/s)
Nên:
213600 8
sx ,xn1
Qngd
 604,8(m 3 /ca)
=
1000
17 3600 8
489,6(m 3 /ca)
1000
Lưu lượng nươc cho sản xuất của ca hai xí nghiệp trong một
ngày đêm là
sx ,xn 2

Q ngd =

sx ,xn1
sx ,xn 2
Qngsx = Qngd
+ Qngd =(604,8 3)+(489,6 2)=2793,6(m 3

/ngd)
Lưu lượng nước dung cho sản xuất của hai xí nghiệp trong một
ca là:


xs


xn1

xn 2

Q ca =Q ca +Q ca =604,8+489,6=1094,4(m3/ca)
Sau khi tinh toán lưu lượng nươcù cho từng xí nghiệp, ta
có bảng tổng hợp lưu lượng nước cấp cho các xí nghiệp trong
phạm vi thiết kế

Tªn xÝ
nghiªp

1
I
II
Tỉng céng

. Tỉng hỵp lỵng níc cÊp cho c¸c xÝ nghiƯp c«ng nghiƯp .
Lu lỵng níc cÊp cho c¸c xÝ nghiƯp tÝnh b»ng (m 3 /ng®)
Níc cho sinh
ho¹t
2
170
87,5
257,5

Níc t¾m
3
202,72

100
302,72

N¬c cho
s¶n xt
4
1814,4
979,2
2793,6

Céng cho mçi
xi nghiƯp
5
2187,12
1166,7
 Qxn =3353,
82

5. Quy m« c«ng st tr¹m cÊp níc:
C«ng thøc:
xn
Qtr (a.Qsh  Qt   Qngd
).b.c (m3/ ng®)
Trong ®ã:
a : HƯ sè kĨ ®Õn sù ph¸t triĨn c«ng nghiƯp ®Þa ph¬ng;
a=1,05
b : HƯ sè kĨ ®Õn c¸c nhu cÇu cha ®ỵc dù tÝnh hÕt; b=1,2
c: Hệ số kể đến nươcù dùng cho bản thân trạm cấp
nước; c=1,05
Qtr (1,05. 49127,05+7130,04+3353,82).1,2.1,05

= 78204 (m3/ ng®)
VËy c«ng st cđa tr¹m b¬m cÊp 2 lµ: 78204 (m3/ng®)

6, LËp b¶ng thèng kª lu lỵng níc tiªu dïng cho thµnh
phè:
B¶ng thèng kª lu lỵng n¬c tiªu dïng cho thµnh phè ph¶i lËp theo tõng
giê,nghÜa lµ ph¶i ®¸p øng níc cho nhu cÇu cđa c¸c ®èi tỵng dïng níc
theo tõng giê trong mét ngµy ®ªm
a,ChÕ ®é tiªu thơ níc cho nhu cÇu sinh ho¹t:
X¸c ®Þnh hƯ sè dïng n¬c kh«ng ®iỊu hßa víi tõng khu vùc:
K h =  max  max
Trong ®ã :

 max :lµ hƯ sè phơ thc trang thiÕt bÞ vƯ sinh trong
nhµ


Vì hai khu vực đều có mức độ vệ sinh là cấp 4 nên
chọn max =1,4
max : Hệ số kể đến số dân trong khu vực lấy theo

bảng dới
Số
d
â
n
(100
1
0
ngờ

i
)

max
min

2

4

6

10

20

2

1.8

1.6

1.4

1.3

1.2

0.1


0.1

0.2

0.2

0.4

0.5

50

1.1
0.6

10

1.1
0.7

30

1.0
0.8

100
0

1.0
1.0


kv1
Với khu vực 1 có số dân là: 58983(ngời) bằng phép nội suy ta có: max
=1,141
kv 2
Với khu vực 1 có số dân là: 81380(ngời) bằng phép nội suy ta có: max
=1,1186
Vậy :
1
kv1
k kv
h =1,141.1,4=1,59<1,63 k h =1,5
2
kv 2
k kv
h =1,1186.1,4=1,56<1,63 k h =1,5
b, Chế độ tiêu thụ nớc tới đờng, tới cây:
Tới đờng thơng tới bằng máy và tới liên tục từ 8 giờ đến 18 giờ,vâỵ
trong một giờ sẽ tới với lu lợng là: Q 1tdh =164,5(m3/h)
Tới cây thờng tới trong 6 giờ và chia làm 2 buổi,buổi sáng từ 5,6,7
giờ,buổi chiều từ 17,18,19 giờ,với lu lợng tới trong một giờ là: Q 1tch
=913,86(m3/h)
c,Chế độ tiêu thụ nớc cho công nhân trong nhà máy xí nghiệp:
Tùy theo đặc điểm điều kiện làm việc của các phân xởng,xí
nghiệp mà lợng nớc sinh hoat sẽ phân phối khác nhau
d,Chế độ tiêu thụ nớc tắm cho công nhân
Nơc tắm cho công nhân đơc tiêu thụ vào 45 phút sau khi tan ca
đ,Chế độ tieu thụ nớc cho sản xuất: Có thể phân phối điều hòa
theo tất cả các giờ trong ca


Từ kết quả trên ta có bảng sau:


BANG THONG KE LUU LUONG NUOC TIEU DUNG CHO TOAN THANH PHO THEO TUNG GIO TRONG TUNG NGAY DEM

Khu d©n c I
Kh = 1,5
%Qng

Khu d©n c II
Kh = 1,5

Cã kÓ
®Õn
ptcn

%Qng

4

5

Giờ
1

2

m3
3


0-1

1.5

309.66

325.14

1.5

1-2

1.5

309.66

325.14

1.5

2-3

1.5

309.66

325.14

1.5


3-4

1.5

309.66

325.14

1.5

4-5

2.5

516.10

541.91

2.5

®

®

5-6

3.5

722.54


758.67

3.5

6-7

4.5
5.5

8-9

6.25

9-10
1011
1112
1213
1314
1415
1516
1617

6.25

975.43
1192.1
9
1354.7
7
1354.7

7
1181.3
6
1354.7
7
1083.8
1
1083.8
1
1192.1
9
1300.5
8
1300.5
8

4.5

7-8

928.98
1135.4
2
1290.2
5
1290.2
5
1125.1
0
1290.2

5
1032.2
0
1032.2
0
1135.4
2
1238.6
4
1238.6
4

5.45
6.25
5
5
5.5
6
6

5.5
6.25
6.25
5.45
6.25
5
5
5.5
6
6


m3
6
427.2
5
427.2
5
427.2
5
427.2
5
712.0
8
996.9
1
1281.
74
1566.
57
1780.
19
1780.
19
1552.
32
1780.
19
1424.
15
1424.

15
1566.
57
1708.
98
1708.
98

Cã kÓ
®Õn
ptcn

7
448.6
1
448.6
1
448.6
1
448.6
1
747.6
8
1046.
75
1345.
82
1644.
89
1869.

20
1869.
20
1629.
94
1869.
20
1495.
36
1495.
36
1644.
89
1794.
43
1794.
43

Lîng níc tíi

LL níc cho xÝ nghiÖp 1
Sinh ho¹t
Nãng

C©y
8

§êng
9


913.8
6
913.8
6
913.8
6
164.5
8
164.5
8
164.5
8
164.5
8
164.5
8
164.5
8
164.5
8
164.5
8
164.5
8

%Q
10
15.0
0
9.00

12.0
0
16.0
0
10.0
0
10.0
0
12.0
0
16.0
0
15.0
0
9.00
12.0
0
16.0
0
10.0
0
10.0
0
12.0
0
16.0
0
15.0
0


m3
11
5.0
6
3.0
4
4.0
5
5.4
0
3.3
8
3.3
8
4.0
5
5.4
0
5.0
6
3.0
4
4.0
5
5.4
0
3.3
8
3.3
8

4.0
5
5.4
0
5.0
6

L¹nh
%Q
12
11.0
0
6.00
12.0
0
19.0
0
15.0
0
6.00
12.0
0
19.0
0
11.0
0
6.00
12.0
0
19.0

0
15.0
0
6.00
12.0
0
19.0
0
11.0
0

m3
13
2.5
2
1.3
7
2.7
5
4.3
5
3.4
4
1.3
7
2.7
5
4.3
5
2.5

2
1.3
7
2.7
5
4.3
5
3.4
4
1.3
7
2.7
5
4.3
5
2.5
2


m
14
67.57

67.57

67.57

LL níc cho xÝ nghiÖp 2
Sinh ho¹t
Nãng

SX
15
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0

75.6
0
75.6
0
75.6
0

%Q
16
9.00

6.00
9.00
12.0
0
16.0
0
10.0
0
10.0
0
12.0
0
16.0
0
15.0
0

m3
17

2.5
3

1.6
9
2.5
3
3.3
8
4.5
0
2.8
1
2.8
1
3.3
8
4.5
0
4.2
2

L¹nh
%Q
18
11.0
0

0.00
6.00

12.0
0
19.0
0
15.0
0
6.00
12.0
0
19.0
0
11.0
0

m3
19
1.7
2

0.0
0
0.9
4
1.8
8
2.9
7
2.3
4
0.9

4
1.8
8
2.9
7
1.7
2


m
20
50.0
0

50.0
0

Tæng lîng níc sö dông

SX
21

61.2
0
61.2
0
61.2
0
61.2
0

61.2
0
61.2
0
61.2
0
61.2
0
61.2
0

Cha

phßn
g
22
941.9
1
816.9
2
819.3
0
822.2
6
1310.
59
2713.
66
3206.
98

3701.
20
3448.
66
3379.
70
2990.
86
3389.
04
2769.
69
2766.
23
3015.
43
3266.
23
3380.
10

Cã dù
phßng
23

∑Q%

978.75

1.577


853.76

1.376

856.15

1.379

859.10
1372.0
0
2799.6
3
3317.5
1
3836.3
0
3602.1
9
3533.2
2
3124.7
3
3542.5
7
2892.5
1
2889.0
5

3150.5
3
3413.6
1
3527.4
8

1.384

24

2.211
4.511
5.345
6.181
5.804
5.693
5.035
5.708
4.660
4.655
5.076
5.500
5.683


1718
1819
1920
2021

2122
2223
2324

5

1135.4
2
1032.2
0

1192.1
9
1083.8
1

4.5

928.98

4.5

4.8

990.91

975.43
1040.4
6


3

619.32

650.29

3

2

412.88

433.53

2

1.5

309.66

325.14

1.5

5.5

5.5
5

4.8


1566.
57
1424.
15
1281.
74
1367.
18
854.4
9
569.6
6
427.2
5

1644.
89
1495.
36
1345.
82
1435.
54
897.2
1
598.1
4
448.6
1


913.8 164.5
6
8
913.8
6
913.8
6

9.00
12.0
0
16.0
0
10.0
0
10.0
0
12.0
0
16.0
0

3.0
4
4.0
5
5.4
0
3.3

8
3.3
8
4.0
5
5.4
0

6.00
12.0
0
19.0
0
15.0
0
6.00
12.0
0
19.0
0

1.3
7
2.7
5
4.3
5
3.4
4
1.3

7
2.7
5
4.3
5

75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0
75.6
0

9.00
12.0
0
16.0
0
10.0
0
10.0
0

12.0
0
16.0
0

2.5
3
3.3
8
4.5
0
2.8
1
2.8
1
3.3
8
4.5
0

6.00
12.0
0
19.0
0
15.0
0
6.00
12.0
0

19.0
0

0.9
4
1.8
8
2.9
7
2.3
4
0.9
4
1.8
8
2.9
7

61.2
0
61.2
0
61.2
0
61.2
0
61.2
0
61.2
0

61.2
0

3925.
11
3519.
07
3278.
60
2506.
86
1619.
11
1131.
40
890.9
3

4060.2
1
3641.8
9
3389.1
4
2624.7
6
1692.8
0
1180.5
3

927.77

6.542
5.868
5.461
4.229
2.727
1.902
1.495


7,Tính toán lu lợng nớc để dập tắt đám cháy
a. Lựa chọn số đám cháy đồng thời:
Tiêu chuẩn dùng nớc chữa cháy và số đám cháy
đồng thời trong các khu dân c

Dân số
tính toán
(1000 ngời)

Số đám
cháy
đồng
thời

Đến 5
Đến 10
Đến 25
Đến 50
Đến 100

Đến 200
Đến 300
Đến 400
Đến 500

1
1
2
2
2
3
3
3
3

Lu lợng nớc cho một đám cháy (l/s)
Nhà hai tầng trở
Nhà hỗn
Nhà 3
xuống với bậc chịu
hợp các
tầng trở
lửa
tầng
lên không
không
phụ thuộc
phụ thuộc
bậc chịu
I,II và III

IV và V
bậc chịu
lửa
lửa
5
5
10
10
10
10
15
15
10
10
15
15
15
20
20
25
20
20
30
35
20
30
40
40
55
50

70
60
80

+ Đối với khu vực 1 :
- Diện tích xí nghiệp 1 :
SXN1 = 43,75 ( ha )
- Số dân khu vực 1 :
N1 = 58983( ngời )
- Nh thuc loi nhà 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu
lửa nên ta chn s ám cháy ng thi xy ra cho khu dân c l 2 ám
vi lu lng cha cháy cho 1 ám l 35 l/s.
- Vi các nh máy xí nghip vi tng din tích nhỏ hơn 150
ha , khi tích nh 3500m3, bc chu la IV v V , hạng sn xut C , nên
chọn s ám cháy xảy ra ng thi cho xí nghip l 1 ám vi lu
lng cho 1 ám l 20 l/s
-Vy ta chn s ám cháy xy ra ng thi cho khu vc mt l 2
ám cháy
- Lu lợng nớc dùng để dập tắt các đám cháy xảy ra đồng thời
cho khu vực 1 là :
q1cc qccmax 0,5qccmin 35 0,5.20 45(l / s )
+Đối với khu vực 2 :
- Diện tích xí nghiệp 2 :
SXN2 = 29,45 ( ha )
- Số dân khu vực 2 :
N2 = 81380 ( ngời )


- Nh thuc loi nhà 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu
lửa nên ta chn s ám cháy ng thi xy ra cho khu dân c l 2 ám

vi lu lng cha cháy cho 1 ám l 35 l/s.
- Vi cỏc nh mỏy xớ nghip vi tng din tớch nhỏ hơn 150 ha , khi tớch nh
3500m , bc chu la IV v V , hóng sn xut C , nờn chn s ỏm chỏy xy ra ng
thi cho xớ nghip l 1 ỏm vi lu lng cho 1 ỏm l 20 l/s.
-Vy ta chn s ám cháy xy ra ng thi cho khu vc hai l 2
ám cháy
- Lu lợng nớc dùng để dập tắt các đám cháy xảy ra đồng thời
cho khu vực 2 là :
qcc2 qccmax 0,5qccmin 35 0,5.20 45(l / s)
3

+ Vy tng lu lng nc cn cho thnh ph dp tt cỏc ỏm chỏy l :
Qcc 45.2 45.2 180(l / s)
a. Xỏc nh tng lu lng nc cha chỏy cho thnh ph :
Thi gian tớnh toỏn dp tt cỏc ỏm chỏy trong mi trng hp ly bng 3 gi , nờn
ta cú cụng thc tớnh lu lng cha chỏy cho thnh ph nh sau :
3.Q .3600
3h
WCC
cc
+ Đối với khu vực 1 :
1000
- Diện tích xí nghiệp 1 :
SXN1 = 43,75 ( ha )
- Số dân khu vực 1 :
N1 = 58983( ngời )
- Nh thuc loi nhà 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu
lửa nờn ta chn s ỏm chỏy ng thi xy ra cho khu dõn c l 2 ỏm
vi lu lng cha chỏy cho 1 ỏm l 35 l/s.
- Vi cỏc nh mỏy xớ nghip vi tng din tớch nhỏ hơn 150 ha , khi tớch nh

3500m , bc chu la IV v V , hóng sn xut C , nờn chn s ỏm chỏy xy ra ng
thi cho xớ nghip l 1 ỏm vi lu lng cho 1 ỏm l 20 l/s
3

-Vy ta chn s ỏm chỏy xy ra ng thi cho khu vc mt l 2 ỏm chỏy
- Lu lợng nớc dùng để dập tắt các đám cháy xảy ra đồng thời
cho khu vực 1 là :
q1cc qccmax 0,5qccmin 35 0,5.20 45(l / s )
+Đối với khu vực 2 :
- Diện tích xí nghiệp 2 :
SXN2 = 29,45( ha )
- Số dân khu vực 2 :
N2 = 81380 ( ngời )
- Nh thuc loi nhà 3 tầng trở lên không phụ thuộc bậc chịu
lửa nờn ta chn s ỏm chỏy ng thi xy ra cho khu dõn c l 2 ỏm vi lu
lng cha chỏy cho 1 ỏm l 35 l/s.


- Vi cỏc nh mỏy xớ nghip vi tng din tớch nhỏ hơn 150 ha , khi tớch nh
3500m , bc chu la IV v V , hóng sn xut C , nờn chn s ỏm chỏy xy ra ng
thi cho xớ nghip l 1 ỏm vi lu lng cho 1 ỏm l 20 l/s.
-Vy ta chn s ỏm chỏy xy ra ng thi cho khu vc hai l 2 ỏm chỏy
- Lu lợng nớc dùng để dập tắt các đám cháy xảy ra đồng thời
cho khu vực 2 là :
qcc2 qccmax 0,5qccmin 35 0,5.20 45(l / s)
3

+ Vy tng lu lng nc cn cho thnh ph dp tt cỏc ỏm chỏy l :
Qcc 45.2 45.2 180(l / s)
b. Xỏc nh tng lu lng nc cha chỏy cho thnh ph :

Thi gian tớnh toỏn dp tt cỏc ỏm chỏy trong mi trng hp ly bng 3 gi , nờn
ta cú cụng thc tớnh lu lng cha chỏy cho thnh ph nh sau :
3h
WCC


3.180.3600
1944 (m3)
1000

III-CHọN CHế Độ LàM VIệC CủA TRạM BƠM CấP II.TíNH THể
TíCH Bể CHứA Và ĐàI NƯớc :
1.Vẽ biểu đồ tiêu thụ nớc cho thành phố:
Từ bảng tổng hợp lu lợng nớc của thành phố ta có biểu đồ dùng nớc
của thành phố trên nh sau;
BIểU Đồ DùNG NƯớC CủA THàNH PHố


Vì trạm bơm cấp I hoạt động điều hòa liên tục cấp nớc vào công
trình xử lý nên công suat giờ của trạm bơm cấp một là:
100
I
Qh =
Q ngd =4,17%Q ngd
24
- Trạm bơm cấp 2 hoạt động không điều hòa do nhu cầu dùng nớc
trong thành phố giữa các giờ khác nhau . Dựa vào biểu đồ dùng nớc
của thành phố ta chọn chế độ làm việc của trạm bơm cấp 2 trên
theo nguyên tắc : Đờng làm việc cảu trạm bơm cấp 2 phải bám sát
đờng tiêu thụ nớc và theo chế độ bậc nhất

- Vì vậy ta chia quá trình hoạt động của trạm bơm cấp 2 thành 5
bậc :
+ Bậc 1 : thời gian hoạt động từ 24h 4h ( trong 5 giờ )
+ Bậc 2 : thời gian hoạt động 5h,22h và 23h ( trong 3 giờ )
+ Bậc 3 : thời gian hoạt động 6h,13h,14h và 21h ( trong 4
giờ )
+ Bậc 4 : thời gian hoạt động từ 7h -12h ,15h-20h ( trong 12
giờ )
Bậc 1 ta chọn 1 bơm hoạt động
Bậc 2 ta chọn 2 bơm hoạt động
Bậc 3 ta chọn 3 bơm hoạt động
Bậc 4 ta chọn 4 bơm hoạt động
- Có thể thấy rằng việc chọn bớc nhảy của các bậc làm việc của
trạm bơm cấp 2 cần có cách ghép bơm để số lợng bơm làm việc
theo mỗi bậc đợc hợp lý.
- Hệ số giảm lu lợng khi các bơm hoạt động đồng thời :
2 bơm làm việc song song = 0,9
3 bơm làm việc song song = 0,88
4 bơm làm việc song song = 0,85
- Gọi x là lu lợng của một bơm khi làm việc riêng lẻ ( %Qngđ)
Ta có :
5x+3.(2.0,9x)+4(3.0,88x)+12(4.0,85x) = 100%Qngđ
Suy ra x = 1,62% Qngđ
- Vậy :
-Bậc 1 , 1 bơm làm việc , công suất : Qh1 = 1,62%Qngđ
-Bậc 2 , 2 bơm làm việc , công suất : Qh2 =
2.0,9.1,62%Qngđ = 2,916%Qngđ
-Bậc 3 , 3 bơm làm việc , công suất : Qh3 =
3.0,88.1,62%Qngđ = 4,2768%Qngđ
Bậc 4 , 4 bơm làm việc , công suất : Qh4 =

4.0,85.1,62%Qngđ = 5,508%Qngđ

2.Tính toán dung tích điều hòa của đài nớc và bể
chứa :
a. Dung tích điều hòa của đài nớc :
+ i nc cú cỏc nhim v:


-

Điều hoà nước giữa chế độ dùng nước và chế độ làm việc vủa trạm bơm
cấp II. Để xác định dung tích điều hoà của đài ta phải kết hợp chế độ làm
việc của trạm bơm cấp II với chế độ tiêu thụ nước của mạng lưới cấp
nước.

-

Tạo áp lực để đưa nước đến nơi tiêu dùng.

-

Ngoài nhiệm vụ điều hoà còn có nhiệm vụ dự trữ nước chữa cháy trong
10 phút đầu khi trạm bơm cấp II chưa hoạt động phục vụ cho chữa cháy.
+ Đài nước có thể được đặt ở đầu, giữa hay cuối mạng lưới tùy theo địa hình. Thường
đài được đặt ở những chỗ đất cao nhằm giảm chiều cao đài.
+ Dung tích thiết kế của đài nước được xác định dựa vào chế độ dùng nước và chế độ
bơm của trạm bơm cấp II.
+ Có 2 phương pháp xác định: Phương pháp thống kê và phương pháp đồ giải. Trong
đồ án này giải theo phương pháp thống kê.



Giê
trong

Lîng níc

Lîng níc

Lîng níc

Lîng níc

Lîng níc

b¬m cÊp II

1

tiªu thô
(%Qng®
)
2

cÊp(%Qng®)
3

vµo ®µi
(%Qng®
)
4


ra ®µi
(%Qng®
)
5

cßn l¹i trong
®µi(%Qng®
)
6

0-1

1.577

1.62

0.04

1.45

1-2

1.379

1.62

0.24

1.69


2-3
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-9
9-10
10-11
11-12
12-13
13-14
14 15
15 16
16 17
17 18
18 19
19 20
20 21
21 22
22 23
23 24
Tổng

1.389
1.396
2.221
4.511
5.345

6.181
5.804
5.693
5.035
5.708
4.660
4.655

1.62
1.62
2.916
4.2768
5.508
5.508
5.508
5.508
5.508
5.508
4.2768
4.2768

0.23
0.22
0.70

1.92
2.15
2.84
2.61
2.77

2.10
1.81
1.62
2.09
1.89
1.51
1.13

5.076

5.508

0.43

1.56

5.500

5.508

0.01

1.57

5.683

5.508

0.18


1.40

6.542

5.508

1.03

0.36

5.868

5.508

0.36

0

5.461

5.508

0.05

0.05

4.229

4.2768


0.05

0.1

2.737

2.916

0.18

0.28

1.904

2.916

1.01

1.29

1.497
100

1.62
100

0.12
3.92

1.41


ngµy

0.23
0.16
0.67
0.30
0.18
0.47
0.20
0.38
0.38

3.92


d

-Dung tích điều hòa đài nớc
W dh =2,84% Q ngd
- Dung tích thiết kế của đài nớc :
Wtkd Wdhd Wcc10'
Trong đó :
Wtkd là dung tích thiết kế của đài nớc
Wdhd là dung tích điều hòa của đài nớc
Wcc10' là dung tích để dập tắt các đám cháy trong vòng 10
phút của đài nớc
Q .60.10 180.60.10
Wcc10 ' cc


108(m 3 )
1000
1000
-Vậy dung tích thiết kế của đài nớc là :
Wtkd =2,84%Qngđ+108 = 2,84.62066,193+108 = 1870(m3)
Vậy ta sẽ thiết kế đài nớc co kich thớc là:
Bán kính là :R= 7 (m)
Chiều cao cột nớc là: 13 (m)
b. Dung tích điều hòa của bể chứa :
- B cha nc sch cú nhim v iu ho lu lng gia trm bm cp mt v trm
bm cp hai. Ngoi ra nú cũn cú nhim v d tr lng nc cha chỏy trong 3 gi,
nc dựng cho bn thõn trm x lý nc sch (nc ra b lc, ra b lng, nc x
cn v nc dựng cho cỏc nhu cu khỏc ca nh mỏy.
* Cụng thc xỏc nh dung tớch thit k ca b cha:
Wbctk Wbcdh Wcc Wbt (m3)
Trong ú:
dh

+ Wbc : Dung tớch iu ho ca b cha, vic xỏc nh da vo ch lm
vic ca trm bm cp 1 v ch lm vic ca trm bm cp 2. õy ta dựng
dh
phng phỏp lp bng xỏc nh Wbc .
Giờ
trong

TB cấp
I

ngày


cấp
(%Qng
đ)

1

2
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17
4.17

0-1
1-2
2-3
3-4
4-5
5-6

TB cấp
II
(%Qng
đ)

3

1.62
1.62

1.62
1.62
2.916
4.276

Tích
luỹ

Ra khỏi

vào bể
(%Qng
đ)

bể
(%Qng
đ)

4
2.55
2.55
2.55
2.55
1.244

5

0.1065

Còn lại

trong
bể
(%Qng
đ)
6
7.588
10.138
12.688
15.238
16.482
16.375


8
6-7

4.17

5.508

1.338

7-8

4.17

5.508

1.338


8-9

4.17

5.508

1.338

9-10
10-11
11-12

4.17
4.17
4.17

1.338
1.338
1.338

12-13

4.17

13-14
14-15
15 16
16 17
17 18
18 19

19 20
20 21
21 22
22 23
23 24

4.17
4.17

5.508
5.508
5.508
4.276
8
4.276
8
5.508

4.17

Tæng

5
15.037
5
13.699
5
12.361
5
11.023

5
9.6855
8.3475

0.1065

8.241

0.1065
1.338

8.1345
6.7965

5.508

1.338

5.4585

4.17

5.508

1.338

4.1205

4.17


5.508

1.338

2.7825

4.17

5.508

1.338

1.4445

4.17

1.338

0.1065

4.17

5.508
4.276
8

4.17

2.916


1.244

1.244

4.17

2.916

1.244

2.488

4.17

1.62

2.55

5.038

100

100

0.1065

16.482

dh
VËy Wbc = 16,482% Qngd =


0

16.48
2

62066.193
.16,482 10229,75(m3)
100

+ Wcc : Lượng nước cần để dập tắt đám cháy trong 3h
Wcc 3Qcc1h  Qmax  3Q1
Trong ®ã :


 Qcc1h là tổng lượng nước để dập tắt đám cháy của phạm vi thiết kế
trong một giờ
Qcc1h =

180.3600
648(m3)
1000

 Qmax là tổng lượng nước tiêu dùng của 3 giờ (giờ dùng nước lớn
nhất và hai giờ lân cận giờ dùng nước lớn nhất
Qmax =(16,482+16,3755+15,238)Qngđ=
48,0955.62066,193
29851,04 (m3)
100
 Q1 là lưu lượng giờ của trạm bơm cấp 1

4,17.78204
Q1 = 4,17% Qtr =
3261,1(m3)
100
 Wcc 3.648  29851,04  3.3261,1 22011,74(m3)
+ Wbt : Lưu lượng dùng cho bản thân trạm , chiếm 10% Qngd.
Wbt = 0,1Qngđ = 0,1.62066,193= 6206,6(m3).
tk

+ Wbc : Dung tích bể chứa
 Wbctk = 6206,6+22011,74+10229,75=38448,09

(m3).

-Thiết kế 5 bể chứa , mỗi bể co dung tích 8000 m3 , với kích thước:
H = 5m ( chiều cao cột nước trong bể )
BxL = 40x40 (m) (chiều rộng và chiều dài bể )


Môc hai
TÝnh to¸n vµ thiÕt kÕ m¹ng líi cÊp níc
I.V¹ch tuyÕn m¹ng líi cÊp níc
1, Nguyªn t¾c chung:
Mạng lưới cấp nước là một tập hợp các loại đường ống với các kích thước khác nhau, làm
nhiệm vụ vận chuyển và phân phối nước tới các điểm dùng nước trong phạm vi thiết kế.
Mạng lưới cấp nước là một thành phần cơ bản của của hệ thống cấp nước, nó liên hệ trực
tiếp tới các ống dẫn, trạm bơm cấp II các công trình điều hòa dự trữ (như bể chứa và đài
nước).
* Mạng lưới cấp nước cần thỏa mãn các yêu cầu:
-


Mạng lưới phải đảm bảo cung cấp đủ lưu lượng tới mọi đối tượng dùng nước
dưới áp lực yêu cầu và chất lượng tốt.

-

Mạng lưới phải đảm bảo cung cấp nước liên tục và chắc chắn tới mọi đối tượng
dùng nước trong phạm vi thiết kế.

-

Mạng lưới cần phải thiết kế sao cho chi phí xây dựng và quản lý mạng lưới cũng
như mọi công trình liên quan tới nó (trạm bơm cấp II, đài nước và bể chứa nước)
là rẻ nhất. Để thực hiện được điều trên thì trước tiên phải lựa chọn được hình dáng
mạng lưới và vật liệu làm ống một cách hợp lý. Đồng thời phải xác định được
đường kính ống sao cho kinh tế nhất.

II. XÁC ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN CẦN THIẾT CHO MẠNG LƯỚI
 Do đài nước nằm ở cuối mạng lưới nên ta tính toán cho 3 trường hợp :
 Tính toán mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất
 Tính toán khi vận chuyển nước vào đài lớn nhất
III.XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TÍNH TOÁN CẤP NƯỚC . LƯU LƯỢNG DỌC ĐƯỜNG CỦA
CÁC ĐOẠN ỐNG . LẬP SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN CHO CÁC TRƯỜNG HỢP TÍNH TOÁN
MẠNG LƯỚI
1. Xác định chiều dài tính toán của các đoạn ống :
Mỗi đoạn ống làm nhiệm vụ phân phối nước theo yêu cầu của các đối tượng dùng
nước khác nhau , đòi hỏi khả năng phục vụ khác nhau . Để kể đến khả năng phục vụ của các
đoạn ống đối với các khu vực có tiêu chuẩn dùng nước khác nhau , người ta đưa ra công thức
để tính chiều dài tính toán của các đoạn ống :
ltt = lthực.m (m)

Trong đó :
 m là hệ số kể đến sự phục vụ của các đoạn ống đối với từng khu vực có tiêu
chuẩn dùng nước khác nhau :
- Khi đoạn ống phục vụ một phía m = 0.5.
- Khi đoạn ống phục vụ hai phía m = 1.
- Khi đoạn ống làm nhiệm vụ vận chuyển thì m = 0


 lthực là chiều dài thực của đoạn ống tính toán
 ltt là chiều dài tính toán của đoạn ống
Bảng xác định chiều dài tính toán cho các đoạn ống

TT

Đoạn ống

Lthực (m)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Tổng

1-19
19-2
2-3
3-14
14-4
4-5
5-15
15-6
6-7
7-20
20-8
8-1
1-9
9-18

18-10
10-11
11-13
13-12
12-4
3-21
2-10
2-17
17-7
3-16
16-6
21-11

640
714
795
729
458
802
511
774
640
670
584
787
772
689
666
912
371

760
845
197.5
890
512
556
606
478
662.5
17021

m
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
0.50
0.50
0.50
0.50
0.00
0.00
0.50
0.50
0.50
0.50
0.50
0.50
1.00

0.50
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00
1.00

L tính toán
Ltt (m)
640.00
714.00
795.00
729.00
458.00
401.00
255.50
387.00
320.00
0.00
0.00
393.50
386.00
344.50
333.00
456.00
185.50
760.00
422.50

197.50
890.00
512.00
556.00
606.00
478.00
662.50
11882,5

2. Lập sơ đồ tính toán mạng lưới cho trường hợp dùng nước nhiều nhất:
a. Xác định lưu lượng đơn vị dọc đường :
-Dựa vào biểu đồ dùng nước ta có giờ dùng nước lớn nhất trong ngày là từ 17h-18h với lưu
lượng 6,542% Qngđ
Từ đó ta tính lưu lượng đợn vị như sau:
q dv 

Qvao  Qt / tr
 ltt


Trong đó :
 q dv , là lưu lượng đơn vị dọc đường (l/s.m)
 Qt / tr là lưu lượng tập trung trong giờ dùng nước lớn nhất (l/s)
 Qvao , là lưu lượng dùng trong giờ lớn nhất ( có kể đến lượng nước dùng cho phát
triển công nhiệp địa phương ) (l/s)
 Trong ®ã :

Qvao =

6,542.62066,193

 1121,49 (l/s)
100.3,6

Qt / tr = 40,18 (l/s)




q dv =

1121,49  40,18
0.091 (l/s)
11882 ,5

b. Xác định lưu lượng dọc đường :
- Lưu lượng dọc đường được xác định theo công thức :
q dd ( i  k ) q dv .l tt (i  k )
Trong đó :
 q dd ( i  k ) là lưu lượng dọc đường của đoạn ống i-k
 l tt ( i  k ) là chiều dài đoạn ống i-k
Bảng tính lưu lượng dọc đường cho các đoạn ống

L tính toán
TT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13

Đoạn ống
1-19
19-2
2-3
3-14
14-4
4-5
5-15
15-6
6-7
7-20
20-8
8-1
1-9

Lthực (m)
640
714
795
729
458
802

511
774
640
670
584
787
772

m
1
1
1
1
1
0.5
0.5
0.5
0.5
0
0
0.5
0.5

Ltt (m)
640
714
795
729
458
401

255.5
387
320
0
0
393.5
386

Lưu lượng
dọc đường
58.24
64.974
72.345
66.339
41.678
36.491
23.2505
35.217
29.12
0
0
35.8085
35.126

14
15

9-18
18-10


689
666

0.5
0.5

344.5
333

31.3495
30.303


16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
Tổng

10-11
11-13
13-12
12-4

3-21
2-10
2-17
17-7
3-16
16-6
21-11

912
371
760
845
197.5
890
512
556
606
478
662.5
17021

0.5
0.5
1
0.5
1
1
1
1
1

1
1

456
185.5
760
422.5
197.5
890
512
556
606
478
662.5
11882.5

41.496
16.8805
69.16
38.4475
17.9725
80.99
46.592
50.596
55.146
43.498
60.2875
1081.31

c. Xác định biên giới cấp nước:

-Do đài nước đặt ở giữa mạng lưới nên trong giờ dùng nước nhiều nhất trạm bơm cấp II và đài
nước cùng cung cấp nước cho mạng lưới vì vậy hình thành biên giới cấp nước .
-Trong giờ dùng nước lớn nhất trạm bơm cấp II cung cấp lưu lượng 5,442% Qngđ , lượng còn
lại do đài cung cấp .
-Trạm bơm cấp hai cung cấp với lưu lượng là: Q bcII = 949,61 (l/s)
-Vậy lưu lượng đài cung cấp là

Qđ = 6,542% - 5,508% = 1,034% Qht = 171,88 (l/s)

-Tổng chiều dài tính toán :
l ttd 

Qd  Qtd/ trung
q dv

Trong đó :
 Qt/trung là lưu lượng lấy nước tập trung trong phạm vi đài cung cấp. Qt/trung = 0
 Qđ là lưu lượng cung cấp của đài , Qđ = 177,25 (l/s)
 qđv là lưu lượng đơn vị dọc đường , qđv = 0,091 (l/s) vì đài đặt ở nút 11
l ttd 

Qd  Qtd/ trung
q dv

=

177,25  0
 1958,9 (m)
0,091


Ta có biên giới cấp nước đi qua 3 nút 10 và 21 (thêm nút giả 21 vào giữa nút 13 và nút 12)
d. Xác định lưu lượng quy về các nút:


Phân phối lưu lượng dọc đường về các nút

STT

Đoạn
ống

Lưu lượng
dọc đường

1

1

1-19

58.24

29.120

2

19-2

64.97


32.487

3

2-3

72.35

36.173

4

3-14

66.34

5

14-4

41.68

20.839

6

4-5

36.49


18.246

7

5-15

23.25

8

15-6

35.22

17.609

9

6-7

29.12

14.560

10

7-20

0.00


11

20-8

0.00

12

8-1

35.81

17.904

13

1-9

35.13

17.563

14

9-18

31.35

15


18-10

30.30

15.152

16

10-11

41.50

20.748

17

11-13

16.88

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21


29.120
32.487
36.173
33.170

33.170
20.839
18.246
11.625

11.625
17.609
14.560

17.904
17.563
15.675

15.675
15.152
20.748
8.440

8.440

I
I
q dd

18


21-12

19

12-4

38.45

20

3-11

17.97

21

2-10

80.99

40.495

22

2-17

46.59

23.296


23

17-7

50.60

24

3-16

55.15

25

16-6

43.50

26

21-13

60.29

Tổng

34.580

69.16


1081.31

19.224

34.580

19.224







40.495
23.296
25.298

25.298

27.573

27.573
21.749

21.749
30.144

64.59


132.45

105.90

58.31

29.87

53.92

39.86

17.90

33.24

76.39

38.17

53.80

38.58

30.144
54.01

29.23


49.32

48.59

30.83

61.61

0.0
0

64.72


Kiểm tra kết quả tính toán :
Qnut Qvao  Qt / trung
 Qnut  1081,31 (l/s)
 Qt / trung = 40.18 (l/s)
 Qvao = 1121,49 (l/s)
 Qnut Qvao  Qt / trung =1121.49-40,18= 1087,5(l/s)
Vậy kết quả tính toán là đúng .
e, Ph©n bè lu lîng vµ hiÖu chØnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×