Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

LSTG 12 cau hoi phat trien nang luc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.13 KB, 10 trang )

LỊCH SỬ 12
PHẦN 1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Câu 1: Nêu những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (2/1945) và
phân tích hệ quả của những quyết định đó.
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều
vấn đề quan trọng và cấp bách đặt ra trước các cường quốc Đồng minh. Trong bối
cảnh đó, một hội nghị quốc tế đã được triệu tập tại Ianta(Liên Xô) từ ngày 4 đến
11/2/1945, với sự tham gia của nguyên thủ ba cường quốc là Anh, Mĩ, Liên Xô.
- Hội nghị đã đưa ra những quyết định quan trọng:
+ Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ
nghĩa quân phiệt Nhật Bản. để nhanh chóng kết thúc chiến tranh, trong thời gian tử
2 đến 3 tháng sai khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở
châu Á.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
+ Thỏa thuận về việc đóng quân ở các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân
chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
- Toàn bộ những quyết định của hội nghị Ianta cùng những thở thuận sau đó của ba
cường quốc đã trơ thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật
tự hai cực Ianta.
- Hệ quả: …..
Câu 2: Nêu mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp Quốc
trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay.
- Từ ngày 25/4 đến ngày 26/6/1945, một hội nghị quốc tế họp tại Xan Phranxixcô
(Mĩ) với sự tham gia của đại biểu 50 nước, thông qua Hiến chương và tuyên bố
thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
- Mục đích: Nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ
hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn
trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc.


- Nguyên tắc:


+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.
+ Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháo hòa bình.
+ Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Anh, Mĩ, Pháp
và Trung Quốc).
- Vai trò: Liên hợp quốc đã trở thành một diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu
tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới.Liên hợp quốc đã có nhiều cố gắng
trong việc giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột ở nhiều khu vực, thúc đầy mối
quan hệ hữu nghị và hợp tác quốc tế, giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo
dục, y tế, nhân đạo,..
Câu 3: Nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở
Liên Xô và các nước Đông Âu ? Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga đã
làm những gì với vai trò kế tục Liên Xô trong những năm 1991-2000 ?
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung
quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.
thêm vào đó, sự thiếu dân chủ, công bằng đã làm tăng thêm sự bất mãn trong quần
chúng.
- Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến, dẫn tới tình trạng
trì trệ, khủng hoảng về kinh tế và xã hội.
- Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng
thêm trầm trọng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch ở trong và ngoài nước.
- Liên bang Nga là quốc gia kế tục địa vị pháp lí của Liên Xô trên trường quốc tế.
- Kinh tế: trong những năm 1990 – 1995, tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm
của GDP luôn là số âm: 1990: - 3,6%, 1995: - 4,1%. Từ 1996, kinh tế Liên bang


Nga bắt đầu có những tính hiệu phục hồi: năm 1997, tăng 0,5%; năm 2000, tăng
9%.

- Chính trị: tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể
chế tổng thống Liên bang. Về đối nội, Nga phải đối mặt với 2 thách thức lớn là tình
trạng không ổn định do sự tranh chấp giũa các đảng phái và những vụ xung đột sắc
tộc, nổi bật là phong trào li khai ở vùng Trécxnia.
- Đối ngoại: một mặt ngã về phương Tây với hi vọng nhận được sự ủng hộ về
chính trị và sự viện trợ về kinh tế; mặc khác, khôi phục và phát triển mối quan hệ
với các nước châu Á ( Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN…)
- Từ năm 2000, V.Putin lên làm tổng thống, nước Nga có nhiều chuyển biến: kinh
tế dần hồi phục và phát triển, chính trị và xã hội tương đối ổn định,vị thế quốc tế
được nâng cao. Tuy vậy, nước Nga vẫn phải đương đầu với nạn khủng bố do các
phần từ li khai gây ra, đồng thời tiếp tục khắc phục những trở ngại trên con đường
phát triển để giữ vững địa vị một cường quốc Âu - Á.
6. Nêu những sự kiện tiêu biểu thể hiện tình đoàn kết giữa hai dân tộc Việt
Nam và Lào trong trong kháng chiến chống Pháp ( 1945-1954).
- 3-1951, liên minh nhân dân Việt- Miên- Lào thành lập, nêu cao tinh thần chống
Pháp của nhân dân ba nước Đông Dương.
- 4-1953, bô đội VN kết hợp với bộ đội Pa-thét Lào, giải phóng Xiêng Khoảng và
tỉnh Phongxali, căn cứ kháng chiến mở rộng nối liền Tây Bắc VN.
- 12-1953, phối hợp với bộ đội Lào, bộ đội Vn mở cuộc tấn công Trung Lào, giải
phóng Thà Khẹt…
- Những thắng lợi của quân dân VN-Lào trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến
chống Pháp buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơ-ve-vơ công nhận nền độc lập của ba
nước ĐD.
7. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các quốc gia Đông Nam Á có những
biến đổi gì ? Biến đổi nào là to lớn nhất ? Vì sao ?
- Biến đổi:


+ Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia ĐNA đều là thuộc địa
hoặc phụ thuộc các nước đế quốc, đời sống nhân dân khó khăn.

+ Sau chiến tranh, hầu hết giành được độc lập.
+ Sau khi giành độc lập, các nước tiến hành xây dựng, củng cố độc lập, ra sức phát
triển kinh tế, văn hóa….
+ Đời sống vật chất, tinh thần được nâng cao.
+ Hầu hết đã gia nhập ASEAN.
- Biến đổi to lớn nhất: biến đổi thứ 2
- HS giải thích theo hướng vì có nền độc lập thì các nước mới có điều kiện xây
dựng và phát triển kinh tế, …..
8. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân
tộc ở Châu phi từ sau chiến tranh thế giới lần 2 ? Trình bày khái quát phong
trào GPDT ở Châu phi từ sự kiện đó cho đến năm 1994.
- Sự kiện đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Châu
phi từ sau chiến tranh thế giới lần 2 là: năm 1960, 17 nước …..được công nhận độc
lập
- Phong trào GPDT từ 1960-1994:
+1960: 17 nước……
+1975:cách mạng Modambich, Angola thắng lợi,…….
+sau 1975: các nước Châu phi còn lại tiếp tục đấu tranh….
+CH Nam phi:
8. Tại sao gọi khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là “ lục địa
bùng cháy”?
- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ Latinh trở thành sân sau của Mĩ.
Cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra mạnh mẽ, tiêu biểu là thắng
lợi của cách mạng Cuba.


- Từ thập niên 60,70 phong trào chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra mạnh
mẽ và giành nhiều thắng lợi.
- Với nhiều hình thức đấu tranh, đặc biệt là đấu tranh vũ trang đã biến khu vực này
thành “ lục địa bùng cháy”…..

9. Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân
tộc ở Mĩ la tinh từ sau chiến tranh thế giới lần 2 ? Trình bày khái quát phong
trào GPDT ở khu vực Mĩ la tinh từ sự kiện đó cho đến năm 1994.
- Sự kiện 1959, cách mạng Cuba thắng lợi do Phi đen Catx-tơ-rô lãnh đạo
-Phong trào GPDT:
+Sau CTTG II, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ phát triển
mạnh.Tiêu biểu là cách mạng Cuba…
+ Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba….
+ Với nhiều hình thức đấu tranh……..
10. Nêu nội dung cơ bản của đường lối cải cách và những thành tựu chính của
Trung Quốc từ năm 1978 đến nay? Đường lối cải cách của Trung Quốc có
điểm tương đồng như thế nào với công cuộc đổi mới ở nước ta hiện nay.
- Nội dung: tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển sang nền kinh tế thị trường
XHCN linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa và xây dựng CNXH đặc sắc Trung Quốc,
với mục tiến biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
- Thành tựu:
+ Kinh tế tăng trưởng trung bình 8%/ năm..
+ Khoa học- kĩ thuật, quốc phòng, văn hóa, giáo dục, y tế đạt nhiều thành tựu nổi
bật
+ Đối ngoại, có nhiều thay đổi, vai trò, địa vị quốc tế ngày càng nâng cao.
- Liên hệ với nước ta:


+ Công cuộc xây dựng CNXH ở TQ đã tác động mạnh đến công cuộc đổi mới ở
nước ta, đến 1986 Đảng ta quyết định thực hiện đường lối đổi mới: chuyển sang
nền kinh tế thị trường XHCN, lấy phát triển kinh tế là trung tâm…
+Công cuộc đổi mới ở nước ta đạt nhiều thành tựu quan trọng ( HS trình bày như
SGK)
11.


So sánh các chiến lược kinh tế hướng nội và hướng ngoại của 5 nước sáng lập ASEAN theo các nội
dung: thời gian, mục tiêu, thành tựu, hạn chế.

NỘI
DUNG

HƯỚNG NỘI

HƯỚNG NGOẠI

Thời gian

Những năm 50-60 của thế
kỉ XX

Những năm 60-70 thế kỉ XX
trở về sau

Muc tiêu

Nhanh chóng xóa bỏ nghèo
nàn, lạc hậu, xây dựng nền
kinh tế tự chủ

Khắc phục những hạn chế của
chiến lược hướng nội, thúc
đẩy kinh tế phát triển nhanh

Nội dung


Đẩy mạnh phát triển các
ngành công nghiệp sản xuất
hàng nội địa thay thế hàng
nhập khẩu, lấy thị trường
trong nước làm chỗ dựa để
phát triển kinh tế

Mở cửa nền kinh tế, thu hút
vốn và kĩ thuật nước ngoài,
tập trung hàng hóa để xuất
khẩu….

Thành tựu

Đáp ứng nhu cầu cơ bản của
nhân dân trong nước, góp
phần giải quyết nạn thất
nghiệp.

Tỉ trọng công nghiệp lớn hơn
nông nghiệp, mậu dịch đối
ngoại tăng trưởng nhanh….

Hạn chế

Thiếu vốn, nguyên liệu và
công nghệ; đời sống nhân
dân còn khó khăn…

Phụ thuộc vào vốn và thị

trường bên ngoài, đầu tư bất
hợp lí……


12. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ( ASEAN) được thành lập và phát triển
như thế nào từ năm 1967 đến năm 2000? Thời cơ và thách thức khi Việt Nam
gia nhập ASEAN?
- Sự thành lập:
+ Sau khi giành độc lập, nhiều nước Đông Nam Á bước vào thời kì phát triển kinh
tế, văn hóa đòi hỏi phải tăng cường hợp tác giữa các nước
+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực
+Những tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều….
+ 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA thành lập…
- Phát triển:
+ Giai đoạn đầu là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo
+ Tổ chức được củng cố và phát triển từ sau khi kí Hiệp ước Bali
+ Mở rộng thành viên.
- Thời cơ:giao lưu học tập KH-CN, kinh nghiệm quản lí…để phát triển kinh tế…
tránh bị tụt hậu…
-Thách thức: chịu sự cạnh tranh quyết liệt …sự xâm nhập TNXH…nguy cơ đánh
mất bản sắc văn hóa dân tộc…
13.

so sánh phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ Latinh theo các nội dung: thời gian,
mục tiêu, hình thức đấu tranh.

Châu Phi

Khu vực Mĩ Latinh


Thời
gian

Bắt đầu đấu tranh sau 1945

Giành độc lập từ thế kỉ XIX
nhưng lệ thuộc Mĩ

Mục
tiêu

Chống thực dân kiểu cũ, giành
độc lập dân tộc….

Chống chủ nghĩa thực dân
mới của Mĩ và chế độ độc tài
thân Mĩ…..

Hình

Đấu tranh chính trị, đàm phán

Đấu tranh chi1ng trị, khởi


thức

thương lượng là chủ yếu

nghĩa vũ trang.


14. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập như thế nào? Thắng
lợi của cách mạng Trung Quốc đã ảnh hưởng như thế nào đối với phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới?
-Sự thành lập nước CH nhân dân Trung Hoa
+1946-1949 Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản và Quốc dân
đảng…
+ Cuối 1949 nội chiến kết thúc.
+ 1-10-1949, nước CHND Trung Hoa thành lập
- Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh……
15. Trình bày xu thế phát triển của thế giới từ sau chiến tranh lạnh cho đến
hiện nay. Qua đó, hãy cho biết thế nào là những thời cơ và những thách thức
đối với các dân tộc?
- 1989-1991, chế độ CNXH sụp đổ…
-Mĩ cố gắng duy trì thế 1 cực….
- Xu thế thế thế giới ngày nay …..
+ Các quốc gia tập trung phát triển kinh tế…
+ Hòa bình thế giới được củng cố, tuy nhiên…
+ Bước sang thế kỉ XXI,…..
- Thời cơ: các nước có cơ hội đẩy mạnh việc hợp tác toàn diện để phát triển kinh
tế…, giải quyết các vấn đề toàn cầu…..
- Thách thức: Chủ nghĩa khủng bố xuất hiện làm tình hình thế giới không ổn định,
cuộc sống con người kém an toàn hơn, nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế…
16. Trình bày nguyên nhân của sự phát triển của nền kinh tế Mĩ. Trong các
nguyên nhân đó, nguyên nhân nào quan trọng nhất? vì sao?


- Có nguồn tài nguyên phong phú…
- Đất nước không bị chiến tranh tàn phá….
- Áp dụng thành tựu KH-Kt….

- Do chính sách……….
- Nguyên nhân quan trọng nhất: Áp dụng thành tựu KH-KH….
17. Tại sao Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện
đại ?
-Đất nước không bị chiến tranh tàn phá ngược lại còn thu lợi nhờ chiến tranh, có số
vốn lớn, những nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới định cư sang Mĩ.Chính quyền Mĩ
tạo điều kiện cho Kh-KT phát triển (các chính sách)
18. Em hãy chứng minh: khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ
trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Công nghiệp;
Nông nghiệp;
Trữ lượng vàng
Chiếm 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới ….
19. Nêu những tác động của cách mạng khoa học công nghệ. Theo em, cuộc
cách mạng KH-CN hiện nay còn đang diễn ra không ? Vì sao ?
- Tích cực
- Hạn chế
- Cuộc cách mạng KH-CN vẩn còn đang diễn ra vì:
+ Đáp ứng không ngừng nhu cầu ngày càng cao của con người
+ Con nguời vẫn chưa giải quyết được: trái đất nóng dần lên, thiên tai, dịch
bệnh….
20. Trình bày những nét chính sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản. Nguyên
nhân phát triển và những hạn chế của kinh tế Nhật. Cho biết nguyên nhân
chung dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mỹ, Nhật là gì ?


- Nét chính sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản
- Nguyên nhân phát triển và những hạn chế của kinh tế Nhật
- Xác định được nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mỹ, Nhật và
lý giải.

******



×