Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Yếu kém Lý 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.15 KB, 36 trang )

Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 1 Chủ đề 1 Chuyển động cơ học
.Lực

ngày soạn:16/3/2008 ôn tập về chuyển
ngày giãng:18/3/2008 động cơ học
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chuyển động cơ học.
2.Kỹ năng:
-Nêu đợc những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng
ngày
-Giải đợc các bài tâp đơn giản về chuyển đọng cơ học.
3.Thái độ:
-Có ý thức trong học tập.
II.chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo,thớc thảng, bảng phụ.
III.Tiến trình bài dạy
ổn định tổ chức:(1 ph)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: ôn tập lí thuyết (15 ph)

-Thế nào là chuyền động cơ học?
-Nêu nhận xét về tính tơng đối của
chuyển động & đứng yên ?
-Có những dạng chuyển động cơ
học nào?
-Sự thay đổi vị trí của một vật theo
thời gian so với vật khác gọi là


chuyển động cơ học.
-Chuyển động & đứng yên có tính
tơng đối tùy thuộc vật đợc chọn làm
mốc.Ngời ta thờng chọn những vật
gắn với mặt dất làm vật mốc.
-Các dạng chuyển động cơ học th-
ờng gặp là chuyển động thẳng,
chuyển động cong,chuyển động
tròn.


hoạt động 2: luyện tập
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
1
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 1 trắc nghiệm: câu
hỏi nhiều lựa chọn.(15ph)
Bài 1:
Các chuyển động nào sau đây
không phải là chuyển động cơ
học?
A.Sự rơi của chiếc lá.
B.Sự di chuyển của đám mây trên
bầu trời.
C.Sự thay đổi đờng đi của tia
sángtừ không khí vào nớc.
D.Sự đong đa của quả lắc đồng
hồ.

Bài 2:
Hành khách trên tàu A thấy tàu B
đang chuyển động về phía tr-
ớc.Còn hành khách trên tàu B lại
thấy tàu C cũng đang chuyển động
về phía trớc. Vậy,hành khách trên
tàu A sẽ thấy tàu C:
A .Đứng yên.
B. Chạy lùi về phía sau.
C. Tiến về phía trớc.
D. Tiến về phía trớc rồi sau đó lùi
về phía sau.
Dạng2: trắc nghiệm ghép
đôi.(5 ph)
bài 3
A B
1. Chuyển động của
trái đất quanh
mặt trời.
2. Chuyển động của
thang máy.
3. Chuyển động của
ngăn kéo hộc tủ
4. Chuyển động tự
quay của trái
đất.
a.Chuyể
n động
thẳng.
b.Chuyể

n dộng
cong.
c.Chuyển
động
tròn.
HS: thảo luận nhóm chọn phơng án
đúng:
Đ A:
Chọn đáp án C
HS: Tiếp tục thảo luận để tìm ra ph-
ơng án đúng nhất.

ĐA: Chọn đap án C
-1 học sinh lên bảng nối, các hoc
sinh khác làm tại lớp
ĐA: 1-b
2-a
3-a,b
4-c
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
2
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dạng 3 Bài tập tự luận
Bài tập 4: (7 ph)
-Khi nói Trái Đất quay quanh Mặt
Trời ta đã chọn vật nào làm mốc?
-Khi nói Mặt Trời mọc đằng
Đông, lặn đằng Tây, ta đã chọn

vật nào làm mốc?
HS trã lời:
-Mặt Trời.
-Trái Đất.
Hoạt động 3 H ớng dẫn về nhà : (2 ph)
-Ôn lại lí thuyết.
-BTVN: 1.1------>1.6 SBT
Tiết 2
Ôn tập về
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
3
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:16/3/2008
vận tốc
Ngày giảng:18/3/2008
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
-Củng cố khái niệm vận tốc, ý nghĩa khái niệm, công thức, đơn vị vận
tốc.
2.Kỹ năng
-Vận dụng công thc tính vận tốc để tính quãng đờng, thời gian của
chuyển động.
3. Thái độ
-Có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ.
III. Tiến trình bài dạy


hoạt động của thầy hoạt động của trò
Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (15phút)
GV
GV
Nêu khái niệm vận tốc?
Viết công thức tính vận tốc,
nêu rõ các đại lợng có mặt
trong công thức, đon vị của
vận tốc.
HS
HS
-Vận tốc là một đại lợng vật
lí đăc trng cho chúng ta biết
vật chuyển động nhanh hay
chậm.
-Vận tốc của một vật là
quãng đờng vật đó đi đợc
trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc:
s
v
t
=
Trong đó:V là vận tốc của
vật,s là quãng đờng vật
chuyên động,t là thơi gian
chuyển dộng.
Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị chiêu dài và đơn
vị thời gian,đơn vị hợp pháp

của VT là m/s,km/h.
Hoạt động 2 Luyện tập
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
4
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
Dạng 1 Trắc nghiệm (10 ph)
Bài 1: Câu hỏi nhiều lựa chọn:
Số liệu nào sau đây chỉ vận tốc chuyển động
của vật?
A.Biển báo Hà Nội-Hà Đông: 10km.
B.Lu lợng nớc: 50
3
m
/h.
C.Biển báo khi qua cầu: 5km/h.
D.Trên vỏ hộp thuốc bổ Vitamin B1 có ghi: 5-
10 viên /ngày.
Bài 2: câu ghép đôi
Hãy chọn giá trị vận tốc cho phù hợp:
Đối t ợng Vận tốc
1.Ngời đi bộa.3 a.340 m/s
2.Xe đạp lúc
xuống dốc.
b.300000 km/h
3.Vận tốc tôiđa
của xe máy nơi

đông dân c.
c.5 km/h
4.Vận tốc âm
thanh trong
không khí.
d.40 km/h
5.Vận tốc của
ánh sáng trong
chân không.
e.42,5 km/h
Dạng2; Bài tập tự luận(18 ph)
Bài 1
Đổi vận tốc
1
v
=5m/s ra km/h và
2
v
=36km/h ra m/s.
So sánh độ nhanh chậm của 2 chuyển động
nói trên.
Gvhớng dẫn: Muốn đổi đv vận tốc phải đổi
cả đv độ dài lẫn đv thờigian:
1
1
1000
m km=
;
1
1

3600
s h=
;
1km=1000m;1h=3600s.
HS:
Thảo luận chọn phơng án đúng:
Đáp án: chọn C
HS:
Tiếp tục làm việc theo nhóm,đại diện các
nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Đáp án:
1--------->c
2-------->e
3-------->d
4-------->a
5-------->b

HS:
Giải
1
1
3600
1000
5. 5. 5. / 18 /
1
1000
3600
km
m
v km h km h

s
h
= = = =
2
1000
36 / 36. 10 /
3600
m
v km h m s
s
= = =
Chuyển động 1 có VT
1
v
=5m/s=18km/h
Chuyển động 2 có VT
2
v
=10m/s=36km/h.
Chuyển động 2 nhanh hơn chuyển động 1

2 1
v v>
10 m/s > 5 m/s hoặc 36 km/h>18
5
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 3 H ơng dẫn về nhà: (2 ph)
-Học thuộc định nghĩa vận tốc,nắm vững công thức.
-BTVN:2.1----->2.5 SBT

Tiết 3 Ôn tập về
Chuyển động đều,
chuyểnđộng không đều
Ngày soạn:16/3/2008
Ngày giảng 18/3/2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-Củng cố khái niệm,công thức tính vận tốc chuyển động đều, chuyển động không
đều.
2.Kỹ năng
-Vận dụng để tính vận tốc TB trên một đoạn đờng.
3.thái độ
-Rèn & phát triển trí lực
II. Chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo.
- Bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học
ổ n định tổ chức (1 ph)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 ôn tập lí thuyết (10 ph)
GV
GV
GV
-Thế nào là chuyển động đều?
-Thế nào là chuyển động
không đều?
-Viết công thức tính vận tốc
HS
HS
HS

-Chuyển động đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn không thay đổi theo
thời gian.
-Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
6
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
trung bình của CĐ không đều? gian.
tb
s
v
t
=
, trong đó:s là quãng
đờng đi đợc,t là thời gian đi
hết quãng đờng đó.

Hoạt động 2 Luyện lập
GV
Dạng 1 Trắc nghiệm (10ph)
Bài 1 Chuyển động nào dới
đây không phài là CĐ biến
đổi?
A.Ô tô bắt đầu rời bến.
B.Đoàn tàu chuyển động

vào ga.
C.Chuyển đông của quả lắc
đồng hồ.
D.Chuyển động của 1 điểm
ở đàu cánh quạt luc quạt
quay ổn định.
Dạng 2 Tự luận (22 ph)
Bài tập
Một ngời đi xe đạp xuống
dốc dài 120m. Trong 12s
đàu đi đợc 30m; đoạn dốc
còn lại đi hết 18s. Tính vận
tốc TB:
a,trên mỗi đoạn dốc.
b,trên cả dốc.
hớng dẫn:VT tb không phải
la VT tb cộng, ta phải tính
nh sau:
HS
HS
Hoạt động nhóm thảo luận,đại
diện các nhóm lên bảng
khoanh tròn chữ cái.
Đáp án: chọn D
Tóm tắt
1
s
=30m
1
t

=12s
2
s
=120-30=90(m)
2
t
=18s
1
v
=?
2
v
=?
tb
v
=?
Giải
Vận tốc tb trên đoạn dốc thứ
nhất:
1
1
1
30
2,5( / )
12
s
v m s
t
= =
Vận tốc tb trên đoạn đốc còn

lại:
2
2
2
90
5( / )
18
s
v m s
t
= = =
Vận tốc tb trên cả dốc:
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
7
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1 2
1 2
30 90 120
4( / )
12 18 30
tb
s s
v m s
t t
+ +
= = = =
+ +
ĐS:2,5m/s

5m/s
4m/s
Hoạt động 3 Hớng dẫn về nhà(2 ph)
- Ôn lại toàn bộ kt đã học
- 3.1---------->3.6 SBT.
Tiêt 4 Ôn tập về Biểu diễn lực
Ngày soạn:16/3/2008
Ngày giảng:18/3/2008
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
-Củng cố lại KT Lực là 1 đại lợng véc tơ
2.Kiến thức
-Biểu diễn đợc vec tơ lực
3.Thái độ
-Có ý thức trong học tập
II.Chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo,bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học
ổn định tổ chức (1 ph)
Hoạt động của thầy Hoat động của trò
Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (15 ph)
GV -Nêu nhận xết về Lực? HS -Lực là một đại lợng vec tơ
đợc biểu diển bằng 1 mũi tên
có:
+Gốc là điểm đạt của Lực
+Phơng, Chiều trùng với
Phơng, Chiều của Lực.
+Độ dài biểu thị cờng độ
của Lực theo tỉ xích cho trớc.
Hoạt đông 2 Luyện tập

GV
Dạng 1 trắc nghiệm (15 ph)
Bài 1
Khi chỉ có 1 vật tác dụng lên
vật thì vân tốc của vật sẽ nh
thế nao? Hãy chon câu trả lời
đúng nhất:
A. Vận tốc không thay
HS
Thảo luận nhóm chọn đáp án
đúng nhất.
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
8
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV
đổi.
B. Vận tốc tăng dần.
C. Vận tốc giảm dần
D. Có thể tăng và cũng có
thể giảm
Bài 2
Điền từ thích hợp vào chỗ
trống:
-Khi thả vật rơi, do sức.....
(1)....vận tốc của vật.....
(2)....................
-Khi quả bóng lăn vào bãi
cát,do......(3)......của cát nên

vận tốc của bóng bị........
(4)..................
Dạng Bài tập tự luận (12 ph)
Biểu diễn các vec tơ lực sau
đây:
Trọng lực của 1 vật là 1500N
( tỉ xích tùy trọn)
Hs
HS
Đáp án : chọn D
trọn từ thích hợp điền vào
chỗ trống:
Đáp án:
(1) sức hút của trái đất
(2) tăng
(3) lực cản của cát
(4) giảm
Tự giải

Hoạt động 3 Hớng dẫn về nhà (2 ph)
-Ôn lại lí thuyết
-Bài tập về nhà:4.1------>4.5 SBT

Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
9
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 ôn tập về sự cân bằng
Lực, quán tính

Ngày soạn: 18/3/2008
Ngày giảng:19/3/2008
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
-Củng cố các kiến thức về hai lực cân bằng,đặc điểm của 2 lực cân bằng.,quán tính.
2.kĩ năng
-Vận dụng kt để giải thích đợc một số hiện tợng về 2 lực cân bằng, về quán tính.
3.Thái độ
Biết liên hệ đén thực tiễn.
II. Chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo, bảng phụ, thớc thẳng.
III. Tiến trình dạy học
- ổ n định tổ chức .(1 ph)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết (15ph)
GV
GV
-Thế nào là 2 lực cân bằng?
-Dới tác dụng của 2 lực cân
bằng vật đang đứng yên thì sẽ
nh thế nào?Vật đang chuyển
động thì sẽ ra sao?
HS
HS
Trả lời:
-Hai lực cân bằng là 2 lực
cùng đặt lên một vật, có c-
ờng độ bằng nhau, phơng
nằm trên cùng một đờng
thẳng, chiều ngợc nhau.

-Dới tác dụng của 2 lực cân
bằng, một vật đang đứng
yên sẽ tiếp tục đứng yên;
đang chuyển động sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều.
Chuyển động này đợc gọi là
chuyển động theo quán tính.
-Khi có lực tác dụng, mọi
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
10
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV -Khi có lực tác dụng, mọi vật
có thể thay đổi vận tôc đột
ngột đợc không? vì sao?
HS
vật không thể thay đổi vận
tốc đột ngột đợcvì có quan
tính.
Hoạt động 2 Bài tập
GV
GV
GV
Dạng 1 Trắc nghiệm
(15 ph)
Bài 1
Hai lực nào sau đây là hai
lực cân bằng:
A.Hai lực làm vật CĐ nhanh

dần
B. Hai lực làm vật CĐ chậm
dần.
C.Hai lực làm vật đổi hớng
chuyển động.
D.Hai lực làm vật không
thay đổi vận tốc.
Bài 2
Trong các câu sau đây câu
nào đúng câu, nào sai?
1.Ô tô đang chuyển động
bỗng tắt máy hãm phanh.
a) Nếu ôtô càng chở
nặng thì càng dễ dừng
lại.
b) Nếu ôtô đang CĐ với
vận tốc lớn thì khó
dừng lại ngay.
2.Độ lớn của vận tốc cho
biết mức độ nhanh chậm
trong CĐ của vật.
3.Vật đang CĐ mà chỉ chịu
tác dụng của 2 lực có cùng
cờng độ thì vât CĐ đều mãi.
Bài 3
a) chọn từ hoặc cụm từ thích
hợp vào chỗ trống trong các
câu sau:
Ôtô đột ngột rẽ vòng sang....
(1).....thì hành khách bị ngả

sang trái do ngời có...(3)...
HS
HS
HS
Thảo luận nhóm tìm phơng
án dúng.
Đáp án: phơng án D
Thảo luận chọn đúng sai.
Đáp án:
1.a) sai

b) đúng

2.đúng
3. sai
Chọn từ hoặc cụm từ thích
hợp:
Đáp án:
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
11
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
GV
GV
Dạng 2 BT tự luận
(12ph)
Bài 1
Vì sao muốn tra cán búa, cán
xẻng,....cho thật chặt, ngơi ta

thờng quay ngợc cán rồi gõ
mạnh đầu cán xuống nền
cứng?
Bài 2
Một con Sói đang đuổi một
con Thỏ. Khi Sói chuẩn bị vồ
mồi, thình lình thỏ nhảy tạt
sang một bên và thế là trốn
thoát.Hãy giải thích tại sao
Thỏ rẽ nh vậy thì Sói không
bắt đợc Thỏ?

HS
HS
(1) phải
(2) quán tính
Trả lời:
Khi gõ mạnh cán
búa,cuốc,xẻng xuống nền
cứng; do đầu búa , cuốc,
xẻng đang có quán tính
chuyển động còn cán dừng
lại đột ngột khiến đầu búa,l-
ỡi cuốc, xẻng ngập chặt vào
cán.
Trả lời:
Khi Thỏ đột ngột rẽ
ngang,do quán tính Sói tiếp
tục lao về phía trớc khiến nó
bắt hụt Thỏ.

Hoạt động 3 Hớng dẫn về nhà (2 ph)
-Ôn lại lí thuyết trong bài.
-BTVN: 5.1------>5.8 SBT.
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
12
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiêt 6 Luyện tập về phân tích lực
Ngày soạn: 24/3/2008
Ngày giảng:25/3/2008
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
-củng cố, khắc sâu véc tơ lực, biểu diễn véc tơ lực, hai lực cân bằng,
phân tích lực.
2.kĩ năng
-Biết biểu diễn đợc véc tơ lực, phân tích đợc lực,nhận biết đợc 2
lực cân bằng.
3 Thái độ
-Có ý thức trong học tập
II.Chuẩn bị
-SGK, tài liệu tham khảo, thớc thẳng, bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 Ôn tập lí thuyết
GV
Gv
Nêu cách biểu diễn lực
-Thế nào là 2 lực cân bằng?

HS -Lực là môt đại lợng vec tơ đ-
ợc biểu diễn bằng một mũi
tên có :
+ Gốc là điểm đặt của lực.
+Phơng,chiều trùng với ph-
ơng chiều của lực.
+Độ dài biểu thị cờng độ của
lực theo tỉ xích cho trớc.
- Trả lời:
-Hai lực cân bằng là 2 lực
cùng đặt lên một vật, có cờng
độ bằng nhau, phơng nằm
trên cùng một đờng thẳng,
chiều ngợc nhau


Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
13
Phụ đạo học sinh yếu kém lí lớp 8 Giáo viên: Hoàng Việt Hồng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Hoạt động 2 Bài tập
Dạng 1 Phân tích lực
Gv
Bài 1
Đặt một viên gạch lên mặt
đất.Cho biết điểm đặt của
lực? Viên gạch chịu những
lực tác dụng nào? Viên gạch
chuyển động hay đứng yên?

HS Trả lời:
-Điểm đặt của lực:trọng tâm
của vật.
-trọng lực P của vật, theo
phơng thẳng dứng, hớng
xuống.
-Phản lực N của mặt đất, theo
phơng thẳng đứng hớng lên.
-Viên gạch chịu tác dụng của
2 lực cân bằng nên đứng yên.
Dạng 2 Biểu diễn lực
GV
Bài tập 1
BT 4.4 Trang 8 SB
Bài tập 2
BT 4.5 SBT
Biểu diễn vec tơ lực sau:
Trọng lực của 1 vật là 1500N
(tỉ xích tuỳ chọn).
HS
HS
Làm
Hình 4.1 a)
Vật chịu tác dụng của 2 lực:Lực
kéo
k
F
có phơng nằm ngang,
chiều từ trái sang phải,Cờng độ
250N; lực của

c
F
có phơng nằm
ngang,chiều từ phải sang trái, c-
ờng độ 150N.
Hình 4.1b)
Vật chịu tác dung của 2 lực:
Trọng lực P có phơng thẳng
đứng, chiều từ trên xuống,cờng
độ 200N. Lực kéo

k
F
có phơng nghiêng
0
30
so với
phơng ngang.
biểu diễn.
Hoạt động3 H ớng dẫ về nhà
Học thuộc lí thuyết.
BTVN: 4.2, 4.3 Ttang 8 SBT.
Năm học 2007-2008 Tr -
ờng PTCS Minh Hòa
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×