Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

bai tập sinh học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.22 KB, 27 trang )

Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
Bài 1: Xét một cặp nhiễm sắc thể tơng đồng chứa một gặp gen dị hợp đều dài 4080
Ăngstron.
- Gen trội A có 3120 liên kết hiđrô.
- Gen lặn a có 3240 liên kết hiđrô.
1. Số lợng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử bình thờng chứa gen nói trên
bằng bao nhiêu ?
2. Khi có hiện tợng giảm phân không bình thờng trong đột biến thể dị bội thì số lợng
từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử đợc hình thành bằng bao nhiêu ?.
3. Nếu cho các loại giao tử không bình thờng đó tái tổ hợp với giao tử bình thờng
chứa gen lặn nói trên thì số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử bằng bao nhiêu ?
Bài 2: Cho biết các ARN vận chuyển (tARN) có bộ ba đối mã mang axit amin tơng
ứng nh sau:
Glixin: XXA Alamin: XGG
Valin: XAA Xistêin: AXA
Lizin: UUU Lơxin: AAX
Prôlin: GGG
Khi giải mã, tổng hợp một phân tử prôtêin hoàn chỉnh đã cần đến 10 glixin, 20
alamin, 30 valin, 40 xistêin, 50 lizin, 60 lơxin và 70 prôlin.
1. Tính chiều dài của gen điều khiển việc tổng hợp phân tử prôtêin hoàn chỉnh đó
2. Khi gen sao mã 5 lần đã cần số lợng từng loại ribônuclêôtit của môi trờng nội bào
bằng bao nhiêu ? Không tính mã khởi đầu và mã kết thúc.
3. Số lợng từng loại nuclêôtit của gen ? Biết rằng trên phân tử ARN thông tin
(mARN), mã khởi đầu là AAA và mã kết thúc là UGG.
Bài 3: ở một loài, gen A quy định màu lông xám có 20% ađêin và 3120 liên kết
hiđrô. Gen a tơng phản quy định màu lông trắng có tổng số hai loại nuclêôtit bổ sung với
nhau bằng 50% so với số nuclêôtit của cả gen.
Biết rằng cặp gen đó nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thờng.
Tính số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi gen và của từng kiểu gen trong một tế bào
quy định màu lông xám hay màu lông trắng.
Bài 4: Một gen tái sinh nhiều đợt trong môi trờng chứa toàn bộ các nuclêôtit đợc


đánh dấu. Trong các gen con sinh ra thấy có 6 mạch đơn đều chứa các nuclêôtit đợc đánh
dấu, còn hai mạch đơn chứa các nuclêôtit bình thờng không đánh dấu.
Mạch đơn thứ nhất chứa các nuclêôtit không đánh dấu có 225 ađênin và 375 guanin.
Mạch đơn thứ hai chứa các nuclêôtit không đánh dấu có 300 ađênin và 600 guanin.
1. Số lợng từng loại nuclêôtit đợc đánh dấu đã lấy từ môi trờng nội bào phục vụ cho
quá trình tái sinh nói trên bằng bao nhiêu ?
2. Khi gen mẹ sao mã một lần cần tỷ lệ phần trăm và số lợng từng loại ribônuclêôtit
tự do trong môi trờng nội bào bằng bao nhiêu ?
1
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
3. Giả thiết rằng bộ ba mã sao kết thúc là UAG thì số lợng từng loại ribô nuclêôtit
trong các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tới giải mã một phân tử mARN bằng bao
nhiêu ?
Bài 5: Một cặp gen mà mỗi gen đều dài 5100 Ăngstron và đều có 4050 liên kết
hiđrô:
1. Số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
2. Gặp gen đó đồng hợp hay dị hợp ? Giải thích.
3. Làm thế nào nhận biết đợc đó là cặp gen đồng hợp hay dị hợp ?
Bài 6: Để tổng hợp một phân tử mARN, một gen đã phải đứt 3600 liên kết hiđrô và
cần môi trờng nội bào cung cấp 375 uraxin, 525 ađênin.
Gen đó sao mã không vợt quá 5 lần đã cần 465 guanin. Gen đó lại tiếp tục sao mã
cho một số phân tử mARN khác đã cần 775 guanin.
1. Tính chiều dài và số lợng từng loại nuclêôtit của gen ?
2. Số lợng từng loại ribô nuclêôtit của một phân tử mARN.
Bài 7: Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của gen. Gen đó
tái sinh hai đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp thêm 9000 nuclêôtit. Khi
các gen con sinh ra đều sao mã một lần thì đã cần tất cả 2908 uraxin và 1988 guanin.
1. Tính chiều dài của gen.
2. Số lợng từng loại ribônuclêôtit của mỗi gen con là bao nhiêu ?
3. Số lợng từng loại ribô nuclêôtit của mỗi phân tử mARN sinh ra từ gen nói trên là

bao nhiêu ?
Bài 8: Một tế bào sinh dục 2n nguyên phân ba đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trờng nội
bào cung cấp nguyên liệu di truyền tơng đơng với 56 nhiễm sắc thể đơn để góp phần tạo ra
các tế bào con. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thờng của tế bào sinh dục đó xét một cặp gen.
1. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài ở trạng thái cha nhân đôi.
2. Cơ thể chứa các cặp gen đồng hợp trên các gặp nhiễm sắc thể thờng có thể có
những kiểu gen viết nh thế nào ?
Bài 9: Giả thiết một đoạn phân tử mARN chỉ đợc tổng hợp từ hai loại ribô nuclêôtit
guanin và xitôzin.
1. Khả năng có các bộ ba mã sao, các bộ ba mã gốc và các bộ ba đối mã nh thế
nào ?
2. Các bộ ba nói trên có thể nằm ở vị trí nào trong tế bào ?
Bài 10: Enzim ADN -polimeraza làm đứt 4050 liên kết hiđrô của một gen để tổng
hợp nên hai gen con, đã đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 3000 nuclêôtit tự do.
1. Tỷ lệ phần trăm và số lợng từng loại nuclêôtit của gen mẹ.
2. Số lợng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch đơn của gen con là bao nhiêu ?
3. Mỗi ribô nuclêôtit nói trên đều để 5 lợt ribôxôm trợt qua thì số lợt phân tử tARN
tới giải mã bằng bao nhiêu ?
2
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
Bài 11: Một phân tử ADN chứa hai gen. Gen 1 bằng chiều dài của gen 2.
Mạch thứ nhất của gen 1 có 100 ađênin, 150 timin. Khi gen 1 tổng hợp phân tử
mARN đã đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 900 uraxin, 1200 guanin và 1800 xitôzin.
Mạch thứ nhất của gen 2 có 200 ađênin và trên mạch 2 có 100 ađênin. Gen 2 tổng
hợp phân tử mARN đã đòi hỏi môi trờng nội bào cung cấp 800 uraxin, 1600 ađênin và
4000 guanin.
Các phân tử mARN đợc tổng hợp từ hai gen đó đều tham gia quá trình giải mã.
Trong quá trình đó có 15 ribôxoom trợt một lần trên 2 pâhn tử mARN tổng hợp từ gen 1
và gen 2. Tổng số hai loại phân tử prôtêin hoàn chỉnh đợc tổng hợp từ các phân tử mARN
nói trên là 104. Các ribôxôm trợt với vận tốc bằng nhau và cách đều nh nhau trên các phân

tử mARN. Thời gian ribôxôm cuối cùng trợt qua hết phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 là
29,9 giây, còn trên phân tử mARN tổng hợp từ gen 2 là 54,2 giây (tính từ lúc ribôxôm thứ
nhất bắt đầu tiếp xúc với mỗi phân tử mARN).
1. Tìm số lợng mỗi loại nuclêôtit trên từng mạch của mỗi gen.
2. Tìm số ribôxôm trợt trên phân tử mARN tổng hợp từ gen 1 và trên phân tử
mARN tổng hợp từ gen 2.
3. Tính thời gian một ribôxôm trợt qua hết mỗi loại phân tử mARN nói trên. Tìm
vận tốc trợt của ribôxôm.
Bài 12: F
1
chứa một cặp gen dị hợp đều dài 4080 Ăngstron:
- Gen trội có tỷ lệ A: G = 9 : 7
- Gen lặn có tỷ lệ T : X = 13 : 3
Cho F
1
tự thụ phấn đợc F
2
. Không có hiện tợng đột biến.
1. Tính số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
2. Tính số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi loại hợp tử.
Bài 13: Trong loài thấy có hai loại tinh trùng với ký hiệu gen và nhiễm sắc thể giới
tính là AB DE HI X và a de hi Y.
1. Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội của loài bằng bao nhiêu ?
2. Nếu không có hiện tợng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tơng
đồng thì những loại tinh trùng có X đợc viết nh thế nào ?
3. Nếu có hiện tợng trao đổi đoạn trong cặp nhiễm sắc thể tơng đồng chứa hai cặp
gen , điểm trao đổi đoạn xảy ra giữa hai cặp gen Aa và Bb, ký hiệu các loại tinh trùng
có Y đợc viết nh thế nào ?
Bài 14: Xét hai cặp nhiễm sắc thể thờng. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chứa hai cặp
gen. Trong loài thấy có hai loại giao tử AB DE và ab de. Cho biết không có hiện tợng

đột biến.
1. Quy luật di truyền nào làm cho số loại giao tử sinh ra là ít nhất ?
Hãy viết kiểu gen của tế bào sinh dục 2n sinh ra các loại giao tử đó.
Hãy viết thành phần gen cuả các loại giao tử nói trên.
2. Quy luật di truyền nào làm cho số loại giao tử sinh ra là nhiều nhất ?
3
ab
AB
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
Hãy viết thành phần gen của các loại giao tử đó.
Bài 15: Xét một cặp nhiễm sắc thể tơng đồng, mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử
ADN dài 1,02mm. Phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ bố chứa 22%
ađênin, phân tử ADN trong nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ chứa 34% ađênin.
Cho biết một nuclêôtit dài 3,4 x 10
-7
mm và không có hiện tợng đột biến cấu trúc
nhiễm sắc thể.
1. Số lợng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại phân tử ADN.
2. Tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể đó giảm phân cho các loại giao tử, trong đó có
một loại giao tử chứa 28% ađênin, tính số lợng từng loại nuclêôtit trong các phân tử ADN
của mỗi loại giao tử.
Bài 16: Một đoạn phân tử ADN bị đột biến mất đi một đoạn. đoạn còn lại trở thành
gen A, đoạn mất đi trở thành gen B. Gen A dài hơn gen B 1020 Ăngstron. Gen A có số
nuclêôtit nhiều hơn gen B là 120 ađênin và 180 guanin. Số lợng từng loại nuclêôtit của gen
B bằng nhau. Cả hai gen điều khiển việc giải mã tổng hợp đợc hai phân tử prôtêin cấu trúc
khác nhau gồm 498 axit amin.
1. Chiều dài của mỗi gen A và gen B là bao nhiêu ?
2. Số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi gen A và gen B là bao nhiêu ?
3. Gen A điều khiển tổng hợp đợc 8 phân tử prôtêin, gen B điều khiển tổng hợp đợc
9 phân tử prôtêin. Hãy tính số lợng axit amin mà môi trờng nội bào cung cấp cho toàn bộ

quá trình tổng hợp prôtêin nói trên.
Bài 17: Hai gen trong một phân tử ADN. Gen thứ nhất mã hoá đợc một phân tử
prôtêin hoàn chỉnh có 198 axit amin, phân tử mARN sinh ra từ gen này có số lợng từng
loại ribônuclêôtít A : U : G : X lần lợt phân chia theo tỷ lệ 1 : 2 : 3 : 4. Gen thứ hai dài
2550 Ăngstron có số hiệu ađênin với một loại nuclêôtit khác bằng 20% so với số nuclêôtit
của gen. Phân tử mARN sinh ra từ gen thứ hai có 225 uraxin và 175 guanin. Do đột biến
gen đó gắn với nhau làm thành một gen mới.
1. Hãy tính số lợng từng loại nuclêôtit của gen mới.
2. Số lợng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN sinh ra từ gen mới bằng
bao nhiêu? Cho rằng mạch mã gốc của gen 1 và gen 2 đã tạo ra mạch gốc của gen mới.
3. Phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen mới điều khiển tổng hợp phải có bao nhiêu
axit amin?
Bài 18: Một gen có tổng số hai loại nuclêôtit bằng 40% so với nuclêôtit của gen, số
liên kết hiđrô của gen bằng 3900. Gen đó sao mã đợc một phân tử mARN có 10% uraxin
và 20% guamin.
mARN đó giải mã cần 2988 axit amin để tổng hợp nên các phân tử prôtêin hoàn
chỉnh. Mỗi axit amin đợc giải mã xong hết 0,1 giây. Khoảng cách thời gian giữa hai
ribôxôm kế tiếp nhau trên phân tử mARN đó đều bằng nhau và bằng 0,6 giây.
1. Tính số lợng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Số lợng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN tổng hợp từ gen đó bằng bao
nhiêu.
4
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
4. Tính từ lúc axit amin thứ nhất giải mã, mỗi ribôxôm trợc qua hết phân tử mARN
đó mất bao nhiêu giây.
Bài 19: Biết các bộ ba mã sao đã mã hoá các axit amin nh sau:
UXU: Xêrin GGU: Glixin GAA: Axit glutamic
AXA: Trêônin XXX: Prôlin UGG: Triptofan
UAU: Tirôzin GXA: Alanin
AAG: Lizin AUA: Isôlơxin

Một đoạn gen bình thờng đã điều khiển tổng hợp một đoạn của chuỗi pôlipeptit có
trật tự các axit amin là Xêrin - Trêônin - Prôlin - Lizin - Tirôzin - Glixin - Alanin - Axit
glutamic - Isôlơxin - Triptofan. Giả thiết rằng ribôxôm luôn luôn trợt trên phân tử mARN
theo chiều từ trái sang phải.
1. Hãy viết trật tự các ribônuclêôtit của đoạn mạch phân tử mARN và trật tự các
nuclêôtit của hai mạch đơn đoạn gen tơng ứng.
2. Khi có hiện tợng đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể chứa đoạn gen nói trên thì đoạn
pôlipeptit tơng ứng có các axit amin sắp xếp theo trật tự nào?
Bài 20: Cặp gen thứ nhất có gen trội chứa 600 ađênin và 900 guanin, có gen lặn
chứa 450 ađenin và 1050 guanin. Cặp gen thứ hai có gen trội chứa 240 ađênin và 960
guanin, có gen lặn chứa 720 ađênin và 480 guanin. Các cặp gen này đều nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể tơng đồng.
Khi giảm phâ, ngời ta thấy có một loại giao tử chứa 1320 ađênin và 1380 guanin.
1. Kiểu gen của cơ thế chứa hai cặp gen đó viết nh thế nào?
2. Số lợng từng loại nuclêôtit của mỗi cặp giao tử còn lại bằng bao nhiêu?
Bài 21: Một gen có 20% ađenin và 900 guanin. Gen đó sao mã đã đòi hỏi môi trờng
nội bào cung cấp 10% uraxin và 15% xitôzin. Trên phân tử mARN có một số ribôxôm trợt
qua một lần với vận tốc trợt bằng nhau. Khoảng cách thời gian giữa ribôxôm thứ nhất và
ribôxôm thứ 5 là 3,2 giây. Thời gian ribôxôm thứ nhất trợt qua hết phân tử mARN là 50
giây. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bằt đầu giải mã thì thời gian ribôxôm cuối cùng trợt
qua hết phân tử mARN là 65,2 giây.
1. Số lợng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
2. Số lợng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
3. Khoảng cách trung bình giữa hai ribôxôm kế tiếp nhau trên phân tử mARN bằng
bao nhiêu Ăngstron ?
4. Nếu khoảng cách giữa các ribôxôm bằng nhau và khi tất cả các ribôxôm trợt qua
hết phân tử mARN nói trên thì môi trờng nội bào đã cung cấp bao nhiêu axit amin cho
toàn bộ quá trình giải mã?
Bài 22: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10% ađênin và 30% guanin. Mạch đơn thứ
hai của gen có 20% ađênin.

1. Khi gen tự nhân đôi cần tỷ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của môi trờng nội bào
bằng bao nhiêu?
5
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
2. Khi gen sao mã cần tỷ lệ phần trăm từng loại ribônuclêôtit của môi trờng nội bào
bằng bao nhiêu?
3. Nếu uraxin của một phân tử mARN bằng 150 ribônuclêôtit thì gen dài bao nhiêu?
Số lợng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN bằng bao nhiêu? Số lợng từng loại
nuclêôtit của một gen bằng bao nhiêu?
Bầi 23: Một phân tử mARN đợc tổng hợp từ một gen chứa 1500 ribônuclêôtit, trong
đó số ribônuclêôtit ađênin gấp hai lần số uraxin, gấp ba lần số guanin và gấp 4 lần số
xitôzin. Trên phân tử mARN đó có 5 ribôxôm trợt qua không lặp lại để tổng hợp các phân
tử prôtêin. Tính cùng thời điểm trên phân tử mARN đó, ribôxôm thứ nhất tổng hợp đợc
nhiều hơn ribôxôm thứ hai 8 axit amin, nhiều hơn ribôxôm thứ ba 13 axit amin, nhiều hơn
ribôxôm thứ t 20 axit amin và nhiều hơn ribôxôm thứ năm 30 axit amin.
1. Tính chiều dài của gen.
2. Số lợng và tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của gen.
3. Tính số lợng từng loại nuclêôtit mà môi trờng nội bào cung cấp cho gen đó tự
nhân đôi 4 lần.
4. Tính số lợng từng loại nuclêôtit mà môi trờng nội bào cung cấp cho gen đó sao
mã 5 lần.
5. Tính khoảng cách giữa các ribôxôm trên mARN theo Ăngstron.
Bài 24: Một tế bào chứa gen A và gen B. Khi các gen này đợc tái bản sau một số
lần nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đã cần tới 67500 nuclêôtit tự do của môi trờng
nội bào. Tổng số nuclêôtit thuộc hai gen đó có trong tất cả các tế bào con đợc hình thành
sau các lần nguyên phân ấy là 7200. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết hiđrô của
các gen A là 57600 của các gen B là 33600. Khi gen A tái bản một lần, nó đòi hỏi môi tr-
ờng nội bào cung cấp số nuclêôtit bằng 2/3 số nuclêôtit cần cho gen B tái bản 2 lần.
1. Xác định số lần nguyên phân của tế bào đó
2. Tính chiều dài của gen A và gen B.

3. Sau các lần nguyên phân liên tiếp nói trên, môi trờng nội bào đã cung cấp từng
loại nuclêôtit tự do là bao nhiêu cho quá trình tái bản của mỗi gen ?
Bài 25: Một gen điều khiển quá trình giải mã đã cần môi trờng nội bào cung cấp
1660 axit amin. Phân tử mARN sinh ra từ gen đó có A : U : G : X lần lợt phân chia theo tỉ
lệ 5 : 3 : 3 : 1.
Cho biết một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có khoảng 198 đến 498 axit amin
1. Số lợng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
2. Số lợng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
3. Gen điều khiển giải mã tạo nên 8 phân tử prôtêin, giả thiết mỗi phân tử tARN
tham gia giải mã hai lần thì sl từng loại ribônuclêôtit trong các bộ ba đối mã của các phân
tử tARN bằng bao nhiêu ? Biết rằng mã kết thúc trên mARN là UGA.
Bài 26: Một phân tử ADN dài 1,02mm có 12.10
3
ađênin. Phân tử đó bị mất đi một
đoạn dài 0,51 micrômet với timin bằng 20%. Vậy:
6
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
1. Đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi thành hai đoạn mới đã cần đến từng loại
nuclêôtit tự do của môi trờng nội bào bằng bao nhiêu ?
2. Một gen của đoạn phân tử ADN còn lại sao mã hai lần cần môi trờng nội bào
cung cấp 450 ađênin, 750 uraxin và nếu trong bản mã sao G = A = 1/3X thì số lợng từng
loại ribônuclêôtit trong mỗi bản mã sao bằng bao nhiêu ?
3. Một bản mã sao nói trên đợc giải mã đã cần 2490 axit amin để cấu trúc nên các
phân tử prôtêin hoàn chỉnh giống nhau. Khoảng cách giữa các ribôxôm trong bản mã sao
đều bằng nhau, mỗi axit amin đợc giải mã xong hết 0,1 giây và khoảng cách thời gian
giữa hai ribôxôm kế tiếp là 0,5 giây.
Ăngstron = 10
-7
mm = 10
-4

micrômet.
Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc và trợt trên phân tử mARN thì thời
gian mỗi ribôxôm trợt qua hết phân tử mARN đó hết bao nhiêu giây ?.
Bài 27: Phân tử mARN thứ nhất giải mã cần 1125 lợt phân tử tARN để tạo ra các
phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Phân tử mARN thứ hai giải mã cần 1875 lợt phân tử tARN để
tạo ra các phân tử prôtêin hoàn chỉnh. Gen sinh ra các phân tử mARN đó đều có 231
ađênin.
1. Nếu các phân tử mARN đó đều đợc sao từ cùng một gen thì số lợng từng loại
nuclêôtit của gen đó bằng bao nhiêu ?
2. Nếu hai phân tử mARN đó đợc sao từ hai gen khác nhau thì số lợng từng loại
nuclêôtit của mỗi gen bằng bao nhiêu ?
Cho biết số lợng axit amin có trong mỗi phân tử prôtêin hoàn chỉnh nằm trong
khoảng 220 đến 380.
Bài 28: Đoạn khởi đầu của một gen bình thờng chứa các bazơ nitric trong mạch
khuôn nh sau:
ATAGXATGXAXTXGAT
1. Giả sử rằng trong quá trình đột biến bazơ nitric thứ 5 (từ trái sang phải) là X bị
thay thế bởi A. Hỏi có bao nhiêu axit amin bị thay đổi ở phân tử prôtêin đợc tổng hợp ?
2. Giả sử bazơ nitric thứ 5 ấy do đột biến mà bị mất đi thì có bao nhiêu axit amin bị
thay đổi ở phân tử prôtêin đợc tổng hợp ?
3. Nếu thêm vào sau bazơ nitric thứ 3 là A một gốc X thì hậu quả thể hiện nh thế
nào ở phân tử prôtêin đợc tổng hợp ?
Giả thiết rằng quá trình dịch mã xảy ra theo hớng từ trái sang phải ở phân tử mARN
đợc sao từ gen đó ra.
Bài 29: ở một loài sinh vật, giả thiết mỗi cặp nhiễm sắc thể tơng đồng đều chứa các
gặp gen dị hợp. Khi không có hiện tợng trao đổi đoạn giữa các nhiễm sắc thể và không có
hiện tợng đột biến thì số loại tinh trùng sinh ra nhiều nhất bằng 256.
1. Bộ nhiễm sắc thể lỡng bội của loài bằng bao nhiêu ?
2. Trong các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng đó, nếu có một cặp nhiễm sắc thể xảy ra
trao đổi đoạn tại một điểm thì số loại tinh trùng của loài có thể tăng thêm bao nhiêu ?

7
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
3. Trong các cặp nhiễm sắc thể tơng đồng đó, nếu có hai cặp nhiễm sắc thể trao đổi
đoạn (mỗi cặp nhiễm sắc thể tơng đồng trao đổi đoạn tại một điểm) thì số loại tinh trùng
có thể đạt tới số lớn nhất là bao nhiêu ?
4. Giải thích cơ sở tế bào của hiện tợng trao đổi đoạn và nêu ý nghĩa của hiện tợng
đó.
Bài 30: Một phân tử mARN dài 4896 Ăngstron có tỉ lệ A : U : G : X lần lợt phân
chia theo tỷ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Phân tử mARN đó đã để 5 ribôxôm cùng trợt qua, khoảng cách
thời gian giữa các ribôxôm kế tiếp nhau đều bằng 0,6 giây. Vận tốc trợt của các ribôxôm
đều bằng 102 Ăngstron/giây.
1. Tính số lợng từng loại nuclêôtit của gen sinh ra phân tử mARN đó.
2. Khi ribôxôm thứ nhất vừa trợt qua khỏi phân tử mARN thì môi trờng nội bào còn
phải cung cấp bao nhiêu axit amin nữa để hoàn tất quá trình giải mã ?
3. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất vừa trợt qua hết sợi phân tử mARN, cần bao nhiêu
thờigian nữa để ribôxôm cuối cùng trợt qua hết phân tử mARN đó ?
Bài 31: Một gen dài 5100 Ăngstron. Khi gen tự sao liên tiếp hai đợt, môi trờng nội
bào đã cung cấp 2700 ađênin. Phân tử mARN đợc tổng hợp từ gen đó có 660 ađênin và
240 guanin. Vận tốc giải mã là 10 axit amin/giây. Tính từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu
tiếp xúc và trợt qua phân tử mARN cho đến khi ribôxôm cuối cùng trợt qua hết phân tử
mARN đó là 55,6 giây.
1. Xác định số lợng từng loại nuclêôtit trong toàn bộ các gen đợc hình thành sau
hai đợt tự sao liên tiếp.
2. Xác định số lợng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch đơn của gen.
Tính khoảng cách theo Ăngstron giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng khi
chúng đang tham gia giải mã trên một phân tử mARN.
Bài 32: Một phân tử mARN có tổng số uraxin với xitôzin bằng 30% và hiệu số giữa
guanin với uraxin bằng 10% số ribônuclêôtit của mạch, uraxin bằng 240 ribônuclêôtit.
Một trong hai mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có 20% timin, 30%
guanin số nuclêôtit của mạch.

1. Xác định tỉ lệ phần trăm và số lợng từng loại nuclêôtit ở mỗi mạch đơn của gen.
2. Xác định số lợng và tỉ lệ phần trăm từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN đó.
3. Nếu trên phân tử mARN có 6 ribôxôm trợt qua không lặp lại thì môi trờng nội
bào phải cung cấp bao nhiêu axit amin cho quá trình tổng hợp prôtêin?
4. Thời gian của cả quá trình tổng hợp prôtêin trên phân tử mARN đó là 44 giây.
Khoảng cách thời gian giữa ribôxôm thứ nhất với ribôxôm cuối cùng bằng 1/10 thời gian
để một ribôxôm trợt qua hết phân tử mARN. Hãy xác định vận tốc trợt và khoảng cách
đều theo Ăngstron giữa các ribôxôm.
Bài 33: Một gen dài 2040 Ăngstron, chứa 1550 liên kết hiđrô. Gen sao mã tạo ra
một phân tử mARN cần 150 uraxin và 200 guanin.
1. Tìm số lợng từng loại nuclêôtit của gen và của từng mạch đơn của gen.
8
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
2. Phân tử prôtêin hoàn chỉnh do gen điều khiển sinh ra có bao nhiêu liên kết
peptit ?
3. Nếu tế bào chứa gen đó nguyên phân liên tiếp ba lần thì môi trờng nội bào phải
cung cấp từng loại nuclêôtit bằng bao nhiêu ?
4. Nếu gen đó khi bị đột biến vẫn chứa 1550 liên kết hiđrô thì tỷ lệ mỗi loại
nuclêôtit trong gen và cấu trúc của gen có bị thay đổi không ? Giải thích.
Bài 34: Một gen đìeu khiển tổng hợp 10 phân tử prôtêin đã đòi hỏi môi trờng nội
bào cung cấp 2990 axit amin. Mạch mang mã gốc có 10% timin so với số nuclêôtit của
mạch. Phân tử mARN đợc tổng hợp từ gen này có 200 ribônuclêôtit xitôzin và guanin = 2
xitôzin.
1. Tính chiều dài của gen.
2. tính số lợng từng loại nuclêôtit trong mỗi mạch của gen.
3. Tính số lợng từng loại ribônuclêôtit cần cho toàn bộ quá trình sao mã. Biết rằng
có 5 ribôxôm cùng hoạt động và không lập lại trên mỗi phân tử mARN
Bài 35: Một gen có 900 guanin và tỉ lệ A/G = 2/3. Mạch thứ nhất của gen có 250
ađênin. Mạch thứ hai có 400guanin. Khi gen sao mã, môi trờng nội bào đã cung cấp 700
uraxin. Trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trợt một lần và các ribôxôm kế tiếp cách

đều nhau một khoảng thời gian là 0,6 giây. Thời gian mà ribôxôm thứ nhất trợt qua hết
phân tử mARN là 50 giây.
1. Tính chiều dài và số lợng từng loại nuclêôtit trên mỗi mạch đơn của gen.
2. Tính số lợng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN.
3. Tính số lợng từng loại nuclêôtit do môi trờng nội bào cung cấp cho gen đó tái bản
ba lần liên tiếp.
4. Thời gian ribôxôm cuối cùng trợt qua hết một phân tử mARN là bao nhiêu, tính
từ lúc ribôxôm thứ nhất bắt đầu tiếp xúc và trợt qua phân tử mARN đó ?
Bài 36: Một phân tử mARN có X = A + G và U = 300 ribônuclêôtit. Gen sinh ra
phân tử mARN đó có hiệu số giữa guanin với một loại nuclêôtit khác bằng 12,5% số
nuclêôtit của gen. Trên một mạch đơn của gen có 25% guanin so với số nuclêôtit của
mạch. Trên phân tử mARN đó có 6 ribôxôm tham gia giải mã một lần.
1. Nếu khối lợng phân tử của một nuclêôtit là 300 đơn vị cacbon thì khối lợng phân
tử của gen bằng bao nhiêu ?
2. Tính số lợng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
3. Tính khoảng cách đều theo Ăngstron giữa các ribôxôm kế tiếp nhau biết rằng
ribôxôm thứ nhất trợt qua hết phân tử mARN là 40 giây và khoảng cách đều về thời gian
giữa các ribôxôm là 0,7 giây.
Bài 37: Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh gồm 4 loại axit amin là prôlin, lizin, lơzin
và alamin lần lợt phân bố theo tỉ lệ 1: 2 : 3 : 4. Trong quá trình tổng hợp loại phân tử
prôtêin đó đã có 2020 lợt phân tử tARN đi vào các ribôxôm giải mã để tạo ra 10 phân tử
prôtêin.
9
Bài tập sinh học Nguyễn Văn Tám GV Lạng Giang I
1. Xác định chiều dài của gen mang thông tin quy định cấu trúc loại phân tử prôtêin
đó.
2. Tính số lợng từng loại axit amin cần cung cấp cho quá trình tổng hợp các prôtêin
nói trên.
3. Nếu loại phân tử tARN mang axit amin lizin giải mã 4 lần, loại phân tử tARN
mang axit amin lơzin giải mã 3 lần, loại phân tử tARN mang axit amin alamin giải mã 8

lần và loại phân tử tARN mang axit amin prôlin giải mã 2 lần thì số lợng mỗi loại phân tử
tARN tới giải mã bằng bao nhiêu ?
Bài 38: Xét ba cặp nhiễm sắc thể tơng đồng của ngời; cặp nhiễm sắc thể thứ 21
chứa một cặp gen dị hợp, cặp nhiễm sắc thể thứ 22 chứa hai cặp gen dị hợp và cặp nhiễm
sắc thể thứ 23 chứa một cặp gen đồng hợp.
1. Kiểu gen trên ba cặp nhiễm sắc thể tơng đồng đó có thể viết nh thế nào ?
2. Khi giảm phân bình thờng, thành phần gen trong mỗi loại giao tử sinh ra từ các
kiểu gen nói trên có thể viết nh thế nào ?
3. Khi giảm phân có hiện tợng đột biến dị hội cặp nhiễm sắc thể thứ 23, thành phần
gen trong mỗi loại giao tử không bình thờng sinh ra từ các kiểu gen nói trên có thể viết
nh thế nào ?
Bài 39: Một gen có tổng số nuclêôtit là 1800. Tổng số ribônuclêôtit của các phân tử
mARN đợc sao mã từ gen này gấp ba lần số nuclêôtit của gen.
1. Tính số lợng ribônuclêôtit của một phân tử mARN.
2. Tính chiều dài của gen.
3. Gen đó sao mã mấy lần.
4. Nếu cho rằng số ribôxôm trợt trên mỗi phân tử mARN là bằng nhau và mỗi
ribôxôm chỉ trợt một lần, số axit amin đợc sử dụng để tổng hợp nên các phân tử prôtêin
hoàn chỉnh là 8940 thì có bao nhiêu ribôxôm trợt trên một phân tử mARN ?.
Bài 40: Trên phân tử mARN có một số ribôxôm trợt qua với khoảng cách đều bằng
nhau. Ribôxôm thứ nhất trợt qua hết phân tử mARN đó mất 50 giây. tính từ lúc ribôxôm
thứ nhất bắt đầu tiếp xúc và trợt qua phân tử mARN đó thì ribôxôm cuối cùng phải mất
57,2 giây mới hoàn thành việc điqua phân tử mARN. Biết rằng phân tử prôtêin thứ hai đợc
tổng hợp chậm hơn phân tử prôtêin thứ nhất 0,9 giây.
Gen điều khiển việc tổng hợp các phân tử prôtêin nói trên có mạch 1 chứa 10%
ađênin và 30% guanin, mạch 2 chứa 15% ađênin. Quá trình sao mã của gen đã đòi hỏi
môi trờng nội bào cung cấp 150 uraxin và 225 ađênin để góp phần tổng hợp một phân tử
mARN.
1. Tính chiều dài của gen.
2. Tính số lợng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN.

3. Số ribôxôm đã tham gia vào quá trình giải mã trên một phân tử mARN đó là bao
nhiêu ?. Biết rằng mỗi ribôxôm chỉ trợt qua một lần.
4. Khoảng cách giữa hai ribôxôm kế tiếp và khoảng cách giữa ribôxôm thứ nhất với
ribôxôm cuối cùng tính theo Ăngstron bằng bao nhiêu ?
10

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×