Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án chuog 1 lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.68 KB, 18 trang )

→ =
a b
x y
A B ax by
=
=
→
←
m
n
M
m n.M
=
=
→
←
v 22,4.n
v
n
22,4
=
A
n
N
=A n.N
Tiết 1+2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I/ Kiến thức cần ôn tập:
1/ Nguyên tử: là hạt vô cùng nhỏ bé tạo nên các chất
Nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp võ
có 1 hay nhiều electron mang điện tích âm.
- Electron ký hiệu là e, khối lượng rất nhỏ


- Hạt nhân gồm : + Hạt proton kí hiệu là p, mang điện tích dương, lớn hơn khối lượng electron
khoảng 1836 lần
+ Hạt nơtron kí hiệu là n, không mang điện, có khối lượng bằng khối lượng
proton
Khối lượng của nguyên tử được coi là khối lượng của hạt nhân
2/ Nguyên tố hoá học: là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. Những
nguyên tử của cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất giống nhau
3/ Hoá trò của một nguyên tố :Hoá trò là con số biểu thò khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử của nguyên tố khác
Trong công thức hoá học, tích của chỉ số và hoá trò của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hoá
trò của nguyên tố kia:
4/ Đònh luật bảo toàn khối lượng:Trong một phản ứng, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng
tổng khối lượng của các chất phản ứng
5/ Mol: - Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó
- Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của 6.10
23
nguyên tử
hoặc phân tử chất đó
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi 6.10
23
phân tử của chất khí đó. Ở ĐKTC, thể
tích mol của các chất khí là 22.4 lít

N= 6.10
23
( nguyên tử hoặc phân tử )
6/ Tỉ khối của chất khí:
- Tỉ khối của khí A đối với khí B cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần

- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B:
( M
A
: khối lượng mol của khí A; M
B
: khối lượng mol của khí B )
- Tỉ khối của khí A đối với không khí cho biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần
- Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí:
( 29 g là khối lượng của 1 mol không khí, gồm 0.8 mol N
2
và 0.2 mol O
2
7/ Dung dòch:
Khối lượng chất (m) Lượng chất(n) Thể tích chất khí
ở đktc (V)
Số phân tử chất (A)
A
A
B
B
M
d
M
=
A
A
kk
M
d
29

=
- Độ tan của một chất trong nước (kí hiệu là S) được tính bằng số gam của chất đó hoà tan trong
100 gam nước để tạo thành dung dòch bão hoà ở một nhiệt độ xác đònh.
- Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan:
+ Độ tan của chất rắn trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ ( tăng nhiệt độ thì độ tan tăng)
+ Độ tan của chất khí trong nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất( Độ tan của chất khí trong
nước tăng khi giãm nhiệt độ và tăng áp suất )
- Nồng độ của dung dòch:
+ Nồng độ phần trăm(C %) của một dung dòch cho biết số gam chất tan có trong 100 gam
dung dòch.
Công thức tính:
- Nông độ mol (C
M
) của một dung dòch cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dòch

Công thức tính:
8/ Sự phân loại các hợp chất vô cơ :( phân loại theo tính chất hóa học )
a/ Oxit:
-Oxit bazơ:( như CaO, Fe
2
O
3
...) tác dụng với dung dòch axit, sản phẩm là muối và nước.
- Oxit Axit: ( như CO
2
, SO
2
...) tác dụng với bazơ sản phẩm là muối và nước
b/ Axít ( như HCl, H
2

SO
4
...) tác dụng với bazơ sản phẩm là muối và nước
c/ Bazơ ( như: NaOH, Cu(OH)
2
...) tác dụng với axit sản phẩm là muối và nước
d/ Muối ( như NaCl, K
2
CO
3
...) tác dụng với axit và bazơ
9/ Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học:
- Ô nguyên tố : cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối của
nguyên tố đó.( số hiệu nguyên tử là STT của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Số hiệu nguyên
tử chính là số đơn vò điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử 0
- Chu kỳ:gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và dược sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Trong mỗi chu kỳ, đi từ trái sang phải:
+ Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 ( trừ chu kỳ 1)
+ Tính kim loại của các nguyên tố giãm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau
và được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
Trong một nhóm nguyên tố, đi từ trên xuống dưới:
+ Số lớp electron của nguyên tử tăng dần
+ Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giãm dần.
II/ BÀI TẬP:
1/ Hãy điền vào ô trống những số liệu thích hợp:
Nguyên tử Số p Số e Số lớp e Số e lớp trong
cùng
Số e lớp ngoài

cùng
Nitơ 7 2 2
Natri 11 2
Lưu huỳnh 16 2
Agon 18 2
ct
dd
m
C% 100%
m
=
M
n
C
V
=
2/ Natri có nguyên tử khối là 23, trong hạt nhân nguyên tử có 11 proton; Sắt có nguyên tử
khối là 56, trong hạt nhân nguyên tử có 30 nơtron. Hãy cho biết tổng số các hạt proton, notron,
electron tạo nên nguyên tử Natri và nguyên tử sắt ?
3/ Tính hoá trò của các nguyên tố:
a/ Cacbon trong các hợp chất : CH
4
, CO , CO
2
b/ Sắt trong các hợp chất : FeO , Fe
2
O
3
4/ Hãy giải thích vì sao:
a/ Khi nung canxi cacbonat ( đá vôi) thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giãm ?

b/ Khi nung một miếng đồng thì khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng ?
5/ Tính thể tích ( đktc) của:
a/ hổn hợp khí gồm có 6.4 g khí O
2
và 22.4 g khí N
2
b/ Hổn hợp khí gồm có 0.75 mol CO
2
; 0.5 mol CO và 0.25 mol N
2
6/ Hãy tính khối lượng của:
a/ Hổn hợp chất rắn gồm 0.2 mol Fe và 0.5 mol Cu
b/ Hổn hợp khí gồm có 33 lít CO
2
; 11.2 lít CO và 5.5 lít N
2
(các thể tích đo ở đktc)
7/ Có những chất khí riêng biệt sau: H
2
, NH
3
, SO
2
. Tính :
a/ Tỉ khối của mỗi khí trên đối với khí Nitơ N
2
b/ Tỉ khối của mỗi khí trên đối với không khí
8/ Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dòch muối 12%, nhận thấy có 5 gam muối
kết tinh tách ra khỏi dung dòch. Hãy xác đònh nồng độ % của dung dòch muối bão hoà trong điều kiện
nhiệt độ của thí nghiệm ( Đáp số : 20 %)

9/ Trong 800 ml dung dòch NaOH có 8 gam NaOH
a/ Tính nồng độ mol của dung dòch NaOH
b/ Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dòch NaOH để có dung dòch NaOH 0.1 M?
( Đáp số :a/ 0.25M ; b/ 300 ml )
10/ Nguyên tố A trong bảng tuần hoàn có số hiệu nguyên tử là 12. Hãy cho biết:
a/ Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A
b/ Tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố A
c/ So sánh tính chất hoá học cơ bản của nguyên tố A với các nguyên tố đứng trên và dưới
trong cung nhóm, trước và sau trong cùng chu kỳ
0
A
Tiết 3 CHƯƠNG I: NGUYÊN TỬ
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức: học sinh biết:
- Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm : võ nguyên tử và hạt nhân. Võ nguyên tử gồm các hạt
electron. Hạt nhân gồm hạt proton và hạt nơtron.
- Khối lượng và điện tích của e,p,n.Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử
2/ Kó năng:
- HS tập nhận xét và rút ra các kết luận từ các thí nghiệm viết trong SGK.
HS biết sử dụng các đơn vò đo lường như: u,đvđt, nm,
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: nghiên cứu, nêu và giải quyết vấn đề , hỏi đáp tìm tòi khám phá
III/ CHUẨN BỊ: phóng to hình 1.3 và 1.4 trong SGK hoặc thiết kế trên máy tính
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 Hoạt động 1:
GV đặt vấn đề: Các chất đều được tạo nên từ
những hạt cực kì nhỏ bé không thể phân chia được
nữa, đó là nguyên tử. Điều đó còn đúng nữa hay
không?

I/ Thành phần cấu tạo nguyên tử:
 Hoạt động 2:
1/ Electron:
a/ Sự tìm ra electron:GV treo hình 1.3 (SGK) lên
bảng, dẫn dắt học sinh tìm hiểu thí nghiệm của
Tôm-xơn theo cách dạy học nêu vấn đề:
-GV mô tả cấu tạo thiết bò phóng điện qua ống
đã hút hết không khí, thành thuỷ tinh phát
sáng. Từ hiện tượng xãy ra, ta rút ra được điều
gì ?
- GV đặt vấn đề:vậy tia âm cực có phải là vật
chất có thực hay không, làm sao chứng minh
được nó?
- GV mô tả thí nghiệm: đặt chong chóng trên
đường đi của tia âm cực, thì thấy chong chóng
quay
- GV đặt vấn đề: Hạt vật chất có trong tia âm
cực có mang điện hay không? Mang điện
dương hay điện âm. Làm thế nào chứng minh
được điều này?
-GV mô tả thí nghiệm: tia âm cực bò lệch về
phía điện cực dương
-GV bổ sung: Những hạt tạo thành tia âm cực
gọi là electron, kí hiệu là e
b/ Khối lượng và điện tích electron
2/ Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử :
 Hoạt động 3:
HS đọc SGK “ vài nét lòch sử trong quan niệm
về nguyên tử thời Đê-mô-crit”
HS quan sát hiện tượng , rút ra kết luận :

“ Tia âm cực là 1 trong các chứng cứ chứng tỏ
nguyên tử có cấu tạo phức tạp”
HS rút ra kết luận:
” Tia âm cực là chùm hạt vật chất có thực
chuyển động rất nhanh”
HS quan sát tranh và nghe GV mô tả TN, rồi rút
ra kết luận :
“Tia âm cực là chùm hạt mang điện âm, gọi là
electron, kí hiệu là e “
HS đọc và ghi nhớ số liệu trong SGK
m
e
= 9.1094 .10
-31
kg
q
e
= - 1.602 10
-19
C ( qui ước bằng 1-)
GV đặt vấn đề: Nguyên tử trung hoà về điện, vậy
nguyên tử đã có phần tử mang điện âm là electron
thi ắt phải có phần mang điện dương. Phần mang
điện dương này phân tán trong cả nguyên tử hay
tập trung ở một vùng nào đó của nguyên tử ? Làm
thế nào để chứng minh ?
GV mô tả TN hình 1.4 SGK , cho học sinh đọc lời
giải thích ở SGK và nhấn mạnh các ý:
Nguyên tử phải chứa phần mang điện dương ở tâm
là hạt nhân, có khối lượng lớn nhưng kích thước

rất nhỏ so với kích thước của cả nguyên tử
3/ Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
 Hoạt động 4 :
Đặt vấn đề: hạt nhân nguyên tử là phần tử không
còn phân chia được nữa hay hạt nhân được cấu tạo
từ những hạt nhỏ hơn. Làm thế nào để chứng minh
?
GV: mô tả TN và ghi PƯ lên bảng:

II/ Kích thước và khối lượng nguyên tử :
 Hoạt động 5:
1/ Kích thước:
GV hướng dẩn HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu
kích thước của nguyên tử
 Hoạt động 6:
2/ Khối lượng:
GV lưu ý HS : để biểu thò khối lượng của nguyên
tử,phân tử và các hạt proton, notron, electron,
người ta dùng đơn vò khối lượng nguyên tử, kí hiệu
là u,( u được gọi là đvC
1 u bằng khối lượng của một nguyên tử đồng
vò cacbon :
HS quan sát TN trên hình và giải thích tại sao có
1 số hạt α đi thẳng , 1 số bò chệch hướng, 1 số bò
bật trở lại? Từ đó rút ra kết luận:
Nguyên tử có cấu tạo rỗng. Xung quanh hạt
nhân có các electron tạo nên võ nguyên tử. Số
đơn vò điện tích dương của hạt nhân đúng bằng
số electron quay quanh nhân. Khối lượng
nguyên tử hầu như tập trung ở hạt nhân

HS: đọc thí nghiệm tìm ra hạt proton và hạt
nơtron ở SGK, rồi rút ra kết luận :
Hạt nhân nguyên tử được tạo thành bởi các
proton và notron. Vì nơtron không mang điện,
số proton trong hạt nhân phải bằng số đơn vò
điện tích dương của hạt nhân và bằng số
electron quay quanh hạt nhân
H S cần ghi nhớ:
Nguyên tử của các nguyên tố khác nhau có kích
thước khác nhau
Đường kính của nguyên tử khoảng 10
-1
nm.
Đường kính của hạt nhân nguyên tử còn nhỏ
hơn vào khoảng 10
-5
nm . Đường kính của
proton và electron còn nhỏ hơn nhiều,
khoảng 10
-8
nm
HS đọc SGK và kẻ bảng 1 SGK
 Hướng dẫn giải bài tập trong SGK:
- Bài 1: đáp án B ( proton và nơtron )
- Bài 2 : đáp án D ( n, p, e )
- Bài 3: đáp số là C ( 600 m )
 Bài tập ở nhà: bài 4,5 SGK trang 9 và bài 1.3 sách bài tập trang 3
Tiết 4 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ- NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
14 4 1 17
7 2 1 8

N He H O+ → +
9 4 1 12
4 2 0 6
Be He n C+ → +
1
12
27kg
27
19.9265 . 10
1u 1.6605.10 kg
12


= =
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/KiếnThức: hiểu được :
-Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân ,số p và số e .số khối và số đơn vò điện tích hạt nhân và nơtron
-Khái niệm nguyên tố hóa học.
+Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vò điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử
+ Kí hiệu nguyên tử : ( X là kí hiệu hóa học của nguyên tố , A là số khối)
2/ Kó năng: Xác đònh được số electron, số proton, số notron khi biết kí hiệu nguyên tử và số khối của
nguyên tử và ngược lại.
II/ CHUẨN BỊ: Hs: nắm vững đặc điểm các hạt cấu tạo nên nguyên tử
GV: các phiếu học tập
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:Nêu và giải quyết vấn đề
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1:GV dẩn dắt HS cùng giải
BT ở phiếu học tập số 1: “Nguyên tử được
cấu tạo bởi các loại hạt cơ bản nào? Hãy

nêu đặc điểm của các hạt cấu tạo nên
nguyên tử? Từ đó rút ra kết luận điện tích
của hạt nhân do điện tích của loại hạt nào
quyết đònh ?
GV cho VD. Phiếu học tập số 2
VD 1: Nguyên tử C có 6 proton, nguyên tử
nhôm vcó 13 proton, hãycho biết số đơn vò
điện tích hạt nhân, số điện tích hạt nhân và
số electron trong một nguyên tử ?
VD 2: Nguyên tử Nitơ có 7 electron ở lớp
võ, cho biết điện tích hạt nhân, số proton
của nguyên tử Nitơ?
Hoạt động 2: HS đọc SGK và cho biết số
khối của hạt nhân là gì?
- GV cho VD . phiếu học tập số 3
1: Hạt nhân của nguyên tử Cacbon có 6
proton và 6 notron; Hạt nhân của nguyên tử
nhôm có 13 proton và 14 notron. Hãy xác
đònh số khối của nguyên tử cacbon và của
nguyên tử nhôm ?
2: Số khối của nguyên tử Na là 23. Biết
rằng hạt nhân của nguyên tử Na có 12
notron. Hãy cho biết số đơn vò điện tích hạt
nhân, số điện tích hạt nhân, số electron của
nguyên tử Na ?
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
1/ Điện tích hạt nhân:
Nếu nguyên tử có Z proton,thì số đơn vò
điện tích hạt nhân là Z, điện tích hạt
nhân là Z+

VD: Nguyên tử C có 6 proton, số đơn vò
điện tích hạt nhân của nguyên tử C là
6, điện tích hạt nhân là 6+. Võ electron
của nguyên tử có 6 e
Số đơn vò điện tích hạt nhân = số
proton = số e
HS làm phiếu học tập số 2 vào vỡ
2/ Số khối: ( kí hiệu là A)
Số khối của hạt nhân bằng tổng số
proton (Z) và số notron (N)
A= Z+N
VD: Hạt nhân của nguyên tử C có 6
proton và 6 notron. Vậy nguyên tử C có
A= 6+6 ==> A=12
Hạt nhân của nguyên tử nhôm có
13 proton và 14 notron. Vậy nguyên tử
A
Z
X
3:Hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 9
notron. Số khối của nguyên tử oxi này là
bao nhiêu?
Em có nhận xét gì về nguyên tử khối tính
theo đvC và số khối của hạt nhân? Giải
thích?
Hoạt động 3: Đọc SGK, cho biết nguyên
tố hoá học là gì?
Hãy phân biệt khái niệm nguyên tử và
nguyên tố.
Hoạt động 4:

- Hãy đọc SGK và cho biết số hiệu
nguyên tử là gì? Số hiệu nguyên tử
cho biết điều gì?
- GV lấy VD thêm: số hiệu nguyên tử
của sắt là 26. Nguyên tố sắt đứng thứ
26 trong bảng tuần hoàn, có 26
proton trong hạt nhân, có 26 electron
ngoài võ nguyên tử, có số đơn vò
điện tích hạt nhân là 26
Hoạt động 5:Đọc SGK và giải thích kí
hiệu nguyên tử
nhôm có :
A = 13 + 14 = 27
HS làm phiếu học tập số 3 vào vở
Coi số nguyên tử khối tính theo đvC
xấp xỉ số khối của hạt nhân.
II/ Nguyên tố hóa học:
1/ Đònh nghóa: Nguyên tố hóa học bao
gồm các nguyên tử có cùng điện tích
hạt nhân
VD: các nguyên tử có cùng điện tích
hạt nhân là 8 đều thuộc nguyên tố oxi
và chúng đều có 8 proton và 8 electron
Nói nguyên tử là nói đến một loại hạt
vi mô gồm các hạt nhân và lớp võ, còn
nói nguyên tố là nói đến tập hợp các
nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân
như nhau.
2/ Số hiệu nguyên tử:được kí hiệu là Z,
bằng số đơn vò điện tích hạt nhân và

bằng số electron có trong nguyên tử
của nguyên tố.
Số hiệu nguyên tử cho biết:
-Số proton trong hạt nhân nguyên tử
-Số đơn vò điện tích hạt nhân nguyên tử
-Số electron trong nguyên tử
-Số thứ tự của nguyên tố trong BTH.
3/ Kí hiệu nguyên tử:
A
Z
X
VD :
23
11
Na
, nguyên tử Natri có số khối là
23, số đơn vò điện tích hạt nhân là 11
V/ CỦNG CỐ DẶN DÒ:Kiến thức cần nắm được:
- Sự liên quan giữa điện tích hạt nhân với số proton và số electron.
- Cách tính số khối của hạt nhân.
- Khái niệm nguyên tố hoá học.
- Mối liên hệ giữa số proton, số đơn vò điện tích hạt nhân và số electron trong một nguyên tử
HS sữa bài tập 2,4 SGK trang 13, 14
Bài tập về nhà:1.7 sách bài tập
Tiết 5 ĐỒNG VỊ – NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×