Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án chuog 3 lop 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.98 KB, 14 trang )

Tiết 22: Chương III: LIÊN KẾT HOÁ HỌC
LIÊN KẾT ION – TINH THỂ ION
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS biết:
+ Ion là gì ? Khi nào nguyên tử biến thành ion ? Có mấy loại ion ?
+ Liên kết ion được hình thành như thế nào ?
2/ Về kỉ năng: HS vận dụng : Liên kết ion ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các
hợp chất ion .
II/ Phương pháp: hỏi đáp, suy luận
III/ Chuẩn bò: Hình vẽ tinh thể NaCl
IV/ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV dẫn dắt HS cùng tham
gia giải quyết vấn đề sau:
GV đặt vấn đề: Cho Na có Z=11. em hãy
tính xem nguyên tử Na có trung hoà điện
hay không ?
GV hỏi tiếp: nếu nguyên tử Na nhường 1e,
em hãy tính điện tích của phần còn lại của
nguyên tử ?
GV kết luận: Nguyên tử trung hoà điện,
nên khi nguyên tử nhường hay nhận
electron thì trở thành phần tử mang điện
gọi là ion.
Hoạt động 2:
+GV nêu qui luật: Trong các phản ứng hoá
học, để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm, nguyên tử kim loại có khuynh hướng
nhường electron để trở thành ion dương
(gọi là cation )
+GV phân tích làm mẫu:Sự tạo thành ion


Li
+
từ nguyên tử Li .
Li (Z=3). Cấu hình electron của Li là
1s
2
2s
1
. để có cấu hình bền giống khí hiếm
gần nhất là He(1s
2
), nguyên tử Li dễ
nhường 1 electron ở lớp ngoài cùng 2s
1
trở
I/ Sự tạo thành ion, cation,anion:
1/ Ion, cation, anion:
a/ Sự tạo thành ion:
Yêu cầu trả lời:
+ Na có 11p mang điện tích 11+
+Na có 11e mang điện tích 11-
+Do đó nguyên tử Na trung hoà điện
Yêu cầu trả lời:
+ Có 11p mang điện tích 11+
+ Có` 10e mang điện tích 10 –
+Phần còn lại của nguyên tử mang điện
tích 1+
b/ Sự tạo thành cation:
HS vận dụng: Hãy viết phương trình
nhường electron của các nguyên tử kim

loại lớp ngoài cùng có 1,2,3 electron như :
K(2,8,8,1); Mg(2,8,2); Al(2,8,3) để trở
thành ion dương?
K - 1e  K
+
Mg - 2e  Mg
2+
Al - 3e  Al
3+
thành ion dương hay cation Li
+
.
PT: Li - 1e  Li
+

Hoạt động 3:
+GV nêu qui luật: trong các phản ứng hoá
học, để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm, nguyên tử phi kim có khuynh hướng
nhận electron để trở thành ion âm, được
gọi là anion.
+GV phân tích làm mẫu:Sự tạo thành ion
florua từ nguyên tử Flo(Z=9)
F + 1e  F

Hoạt động 4: GV hướng dẩn HS nghiên
cứu SGK để biết thế nào là ion đơn
nguyên tử và ion đa nguyên tử.
Hoạt động 5:GV mô tả trên hình vẽ natri
cháy trong khí clo, sau đó đàm thoại dẩn

dắt HS làm rỏ các ý sau:
Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử
clo để biến đổi thành cation Na
+
, đồng thời
nguyên tử clo nhận 1e của nguyên tử natri
để biến đổi thànhanion Cl
-
1e

Na + Cl  Na
+
+ Cl
-
(2,8,1) (2,8,7) (2,8) ( 2,8,8)
Hai ion mang điện tích trái dấu hút nhau
bằng lực hút tónh điện, tạo nên phân tử
NaCl
Hoạt động 6:GV giới thiệu mô hình tinh
thể muối ăn, sau đó cùng HS thảo luận
tính chất mà các em đã biết khi sử dụng
hằng ngày ( tan trong nước, khó nóng
chãy, khó bay hơi…)
GV giới thiệu một số tính chất chung của
hợp chất ion:
c/ Sự tạo thành anion:
HS vận dụng: Viết phương trình nhận
electron để trở thành ion âm cho các
nguyên tử phi kim lớp ngoài cùng có 5,6,7
electron như: N,O,Cl

Cl + 1e  Cl

O + 2e  O
2-

2/ Ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử:
+ Ion đơn nguyên tử là các ion tạo nên từ
một nguyên tử. Ví dụ: Li
+
, Mg
2+
,S
2-
,F
-
+ Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên
tử mang điện tích dương hay âm.
Ví dụ: NH
4
+
, OH
-
, SO
4
2-

II/ Sự tạo thành liên kết ion:
HS ghi khái niệm về liên kết ion:
“ Liên kết ion là liên kết được hình thành
bởi lực hút tónh điện giữa các ion mang

điện tích trái dấu.”
Na
+
+ Cl
-
 NaCl
2. 1e
PTPƯ: 2Na + Cl
2
 2 Na
+
Cl
-
III/ Tinh thể ion:
1/ Tinh thể NaCl:Trong mạng tinh thể
NaCl, các ion Na
+
và Cl
-
được phân bố đều
đặn trên các đỉnh của hình lập phương.
Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược
dấu gần nhất.
2/ Tính chất chung của hợp chất ion:
+ Tinh thể ion rất bền, do lực hút tónh điện
giữa các ion trái dấu lớn
Hoạt động 7: GV củng cố toàn bài bằng
câu hỏi:
Trong các phản ứng hóa học, để đạt cấu
hình electron bền của khí hiếm, nguyên tử

kim loại và nguyên tử phi kim có khuynh
hướng gì đối với electron ở lớp ngoài cùng
của mình ?
+ Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng
chãy, khó bay hơi
+ Tan nhiều trong nước và dung dòch dẫn
điện ( trạng thái rắn không dẫn điện)
V/ Bài tập ở nhà:
+ Bài 1,2,3,4,5,6 SGK trang 60
+ Bài 3.3 , 3.4 , 3.5 SGK trang 21
Tiết 23 + 24: LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Về kiến thức: HS biết: sự tạo thành liên kết cọng hóa trò trong đơn chất, hợp chất. Khái
niệm về liên kết cộng hóa trò. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trò.
2/ Về kỉ năng: HS vận dụng : Dùng hiệu độ âm điện để phân loại một cách tương đối :
liên kết cộng hóa trò không cực, liên kết cộng hóa trò có cực, liên kết ion.
II/ Phương pháp: hỏi đáp, suy luận
III/ Chuẩn bò: GV hướng dẩn HS ôn tập về các nội dung:
+ Một số nhóm A tiêu biểu để nắm chắc lớp võ bền của khí hiếm
+ Sử dụng bảng tuần hoàn
+ Viết cấu hình electron
+ Độ âm điện
IV/ Hoạt động dạy học:
PHẦN THỨ NHẤT
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1: GV kiểm tra HS kiến thức
của bài cũ :
+Để đạt cấu hình electron bền của khí
hiếm , các nguyên tử kim loại và các
nguyên tử phi kim có khuynh hướng gì ?

+ Liên kết ion được hình thành như thế
nào?Bản chất của liên kết ion là gì?
+ Vậy đối với các nguyên tử của cùng một
nguyên tố hay những nguyên tố có tính
chất gần giống nhau, chúng liên kết với
nhau như thế nào ?
Hoạt động 2:GV cùng HS thảo luận theo
dàn ý sau:
+ Em hãy viết cấu hình electron của
nguyên tử H và nguyên tử He.
+ Để đạt cấu hình bền giống He , thì lớp
ngoài cùng của nguyên tử H còn thiếu
mấy electron?
+ Vậy hai nguyên tử H liên kết với nhau
bằng cách nào ?
I/ Sự hình thành liên kết cộng hóa trò:
1/ Liên kết cộng hóa trò hình thành giữa
các nguyên tử giống nhau- Sự hình thành
phân tử đơn chất :
a/ Sự hình thành phân tử hiđro ( H
2
):
Hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau
bằng cách mỗi nguyên tử góp 1e tạo thành
cặp electron chung trong phân tử

:H H H H


+ →

H : H được gọi là công thức electron.
Nếu thay dấu (: )bằng một gạch, ta có
H
_
H gọi là công thức cấu tạo. Giữa 2 hai
nguyên tử hiđro có 1 cặp electron liên kết
Hoạt động 3: tương tự hoạt động 2 , cho
HS viết cấu hình của nitơ và so sánh với
nguyên tố khí hiếm gần nhất. Từ đó biết
sự hình thành liên kết giữan 2nguyên tử
nitơ
Hoạt động 4: GV củng cố, từ đó xây dựng
khái niệm liên kết cộng hóa trò
Hoạt động 5:GV và HS thảo luận theo dàn
y ùsau:
Từ cấu hình electron của nguyên tử H và
nguyên tử Cl. Em hãy trình bày sự góp
chung electron của chúng để tạo thành
phân tử HCl
Hoạt động 6:GV cùng HS thảo luận theo
dàn ý sau:
Từ cấu hình electron của C và O. Em hãy
trình bày sự góp chung electron giữa các
nguyên tử để tạo thành phân tử CO
2
?
biểu thò bằng một gạch (
_
), đó là liên kết
đơn

b/ Sự hình thành phân tử nitơ (N
2
):
Mỗi nguyên tử Nitơ phải góp chung 3e
: : : : : :N N N N+ →
g g
MM
hay N

N
(CT electron ) (CT cấu tạo)
*Khái niệm về liên kết cộng hóa trò:
+ Liên kết cộng hóa trò là liên kết được
tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng 1 hay nhiều
cặp electron chung.
+ Mỗi cặp electron chung tạo nên 1 liên
kết cộng hóa trò
+ Liên kết trong phân tử H
2
và N
2
tạo nên
từ 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố, do
đó liên kết trong các phân tử đó không bò
phân cực. Đó là liên kết cộng hóa trò
không cực.
2/ Liên kết giữa các nguyên tử khác nhau-
sự hình thành phân tử hợp chất :
a/ sự hình thành phân tử hiđro clorua(HCl)
Trong phân tử hiđro clorua mỗi nguyên tử

(H và Cl) góp chung 1e tạo thành 1 cặp
electron chung để tạo nên một liên kết
cộng hóa trò.Độ âm điện của Cl lớn hơn
của H, nên cặp electro9n chung bò lệch về
phía Cl, liên kết cộng hóa trò này bò phân
cực

: : :H Cl H Cl+⋅ →
gg gg
g
gg
gg
Hay H
_
Cl
(CT electron) ( CT cấu tạo)
b/ Sự tạo thành phân tử khí cacbonic(CO
2
)
Trong phân tử CO
2
, nguyên tử C ở giữa 2
nguyên tử O và nguyên tử C góp chung với
mỗi nguyên tử O 2e, tạo ra 2 liên kết đôi
: : : :: :: :O C O O C O


+ + →
gg
gg gg gg

gg gg
g g
hay O=C=O
(CT electron ) ( CT cấu tạo)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×