Tải bản đầy đủ (.doc) (179 trang)

Giáo an Hóa 9 (HK1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 179 trang )

Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

Giáo án môn hoá học lớp 9
Tuần 1:
Tiết 1 : Ôn tập ĐầU NĂM
Ngày soạn :20/8/08 Ngày dạy :
I . Mục tiêu .
Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kĩ năng viết
PTHH, kĩ năng lập công thức hoá học.
Ôn lại bài toán về tính theo công thức và tính theo phơng trình hoá học, các khái
niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
Rèn kĩ năng làm bài toán về nồng độ dung dịch.
Ôn lại những tính chất hó học chung của bazơ và viết phơng trình hoá học cho mỗi
tính chất .
Vận dụng nhữg hiểu biết của mình về tính chất hoá học của bazơ để giải thích những
hiện tợng thờng gặp trong đời sống và sản xuất.
Vận dụng đợc những tính chất của bazơ để làm các bài tập định tính và định lợng.
II. Chuẩn bị .
GV:
Chuẩn bị máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Hệ thống câu hỏi và bài tập
HS :
ôn lại khái niệm lớp 8
III.Tiến trình bài giảng .
Hoạt động của
GV
Hoạt động của HS Nội dung
GV: Nhắc lại cấu trúc,
nội dung chính của SGK
lớp 8:


+ Hệ thống lại nội dung
chính đã học ở lớp 8 .
+ Giới thiệu chơng trình
lớp 9.
GV: Chúng ta sẽ luyện
tập lại một số dạng bài
tập vận dụng cơ bản mà
các em đã học ở lớp 8 .
Bài tập 1:
GV: Chiếu đề bài lên
HS: Nghe giảng
I. Ôn lại khái niệm và các nội
dung lí thuyết cơ bản ở lớp 8 .
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20091
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

màn hình :
Em hãy viết công
thức của các chất có tên
gọi sau và phân loại
chúng.
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1
Kali cacbonnat
2
Đồng (II) oxit
3
Lu hùynh trioxit
4

Axit sunfuric
5
Magiê nirat
6
Natri hiđroxit
7
Axit sunfuric
8
Điphotpho pentaoxit
9
Magiee clorua
10
Sắt (III) oxit
11
Axit sunfurơ
12
Canxi photphat
13
Sắt (III) hiđroxit
14
Chì (II) nirat
15
Bari sunfat
GV: Gợi ý :
Để làm đợc bài này
chúng ta cần phải sử
dụng kiến thức nào?
Khi học sinh nêu ý kiến,
GV yêu cầu các em nhắc
lại các khái niệm đó luôn

.
GV: Yêu cầu học sinh
HS: Nêu các kiến thức , khái
niệm , kĩ năng cần sử dụng
trong bài này là:
1, Quy tắc hoá trị :
VD: Trong hợp chất
BA
b
y
a
x
thì
x.a= y.b
áp dụng quy tắc hoá trị
đẻ lập công tức của các hợp
chất.
2, Để làm đợc bài tập:
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20092
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

nhắc lại các thao tác
chính khi lập công thức
hoá học của chất (khi
biết hoá trị)
GV: yêu cầu học sinh
nhắc lại kí hiệu , hoá trị
của một sô nguyên tố ,
gốc axit

GV: Em hãy nêu công
thức chung 4 loại hợp
chất vô cơ đã học ở lớp 8
GV: Gọi học sinh giải
thích các kí hiệu:
+ R: Là kí hiệu của 5
nguyên tố hoá học.
+ A: Là gốc axit có
hoá trị bằng n
+ Là kí hiệu củ
nguyên tố kim loai có
hoá trị là m.
GV: Các em hãy vận
dụng để làm bài tập 1 .
GV: Chiếu bài làm của
học sinh lên màn hình và
cùng học sinh sửa sai
(nếu có)
chúng ta phải thuộc kí hiệu
các nguyên tố hoá học , công
thức của các gốc axit, hoá trị
của các gốc axit và các nguyên
tố thờng gặp .
HS: Nhắc lại
HS: Nêu đợc ý nghĩa các kí
hiệu.
kí hiệu các nguyên tố
hoá học , công thức của các
gốc axit, hoá trị của các
gốc axit và các nguyên tố

thờng gặp .
3, Muốn phân loại các
hợp chất
HS phải thuộc các khái
niệm oxit, bazơ, axit, muối
và công thức chung của các
loại hợp chất đó .
Oxit: R
x
O
y
Axit: H
n
A
Bazơ: M(OH)
m
Muối: M
n
A
m
HS: Làm bài tập 1 .
HS: Phần bài làm của bài
tập 1 đợc trình bày trong
bảng sau:
Đáp án: Bài tập 1
TT Tên gọi Công thức Phân loại
1 Kali cacbonnat K
2
CO
3

Muối
2 Đồng (II) oxit CuO Oxit bazơ
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20093
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

3 Lu hùynh trioxit SO
3
Oxit axit
4 Axit sunfuric H
2
SO
4
Axit
5 Magiê nirat Mg(NO
3
)
2
Muối
6 Natri hiđroxit NaOH Bazơ
7 Axit sunfuhiđric H
2
S Axit
8 Điphotpho pentaoxit P
2
O
5
Oxit axit
9 Magiê clorua MgCl
2

Muối
10 Sắt (III) oxit H
2
SO
3
Axit
11 Axit sunfurơ Fe
2
O
3
Oxit bazơ
12 Canxi photphat Ca
3
(PO
4
)
2
Muối
13 Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)
3
Bazơ
14 Chì (II) nirat Pb(NO
3
)
2
Muối
15 Bari sunfat BaSO
4
Muối
Hoạt động 2

GV: Chiếu đề bài bài tập
3 lên màn hình :
Bài tập 3:
Hoàn thành các ph-
ơng trình phản ứng sau :
a, P + O
2
?
b, Fe + O
2
?
c, Zn + ? ? + H
2
d, ? + ? H
2
O
e, Na + ? ? + H
2
f, P
2
O
5
+ ? H
3
PO
4
g, CuO + ? Cu + ?
GV: Gọi học sinh nhắc
lại nội dung cần làm ở
bài tập 3 .

GV: Để chọn đợc chất
thích hợp điền vào dấu?
Ta phải lu ý điều gì ?
GV: Yêu cầu học sinh
nhắc lại tính chất hoá
học của các chất đã học
ở lớp 8 .
HS: Đối với bài tập 3
ta phải làm các nội
dung sau .
1, Chọn chất thích
hợp điền vào dấu?
2, Cân bằng phơng
trình phản ứng và ghi
các điều kiện của phản
ứng .
HS: Để chọn đợc chất
thích hợp, ta phải
thuộc tính chất thích
hợp của các chất .
HS: nêu đợc tính chất
hoá học của O
2
, H
2
,
H
2
O
Bài tập 3

a, 4P + 5O
2
2P
2
O
5
b, 3Fe + 2O
2
Fe
3
O
4
c, Zn + 2HCl ZnCl
2
+ H
2
d, 2H
2
+ O
2
2H
2
O
e, 2Na + 2H
2
O 2NaOH + H
2
f, P
2
O

5
+3H
2
O 2H
3
PO
4
g, CuO + H
2
Cu + H
2
O
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20094
t
o
t
o
t
o
t
o
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

1, Tính chất hoá học
của oxi
2, Tính chất hóc học
của hiđro.
3, Tính chất hoá học
của nớc .

Ngoài ra còn phải biết
cách điều chế oxi, hiđro,
trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp .
GV: Các em hãy áp
dụng lí thuyết trên để
làm bài tập 3 .
Hoạt động 3
GV: Yêu cầu các nhóm
học sinh hệ thống lại các
công thức thờng dùng để
làm bài tập.
GV: Chiếu lên màn hình
nội dung thảo luận mà
các nhóm đã ghi lại .
GV: Gọi một số học sinh
giải thích các kí hiệu
trong các công thức đó .
GV: Gọi HS sinh giải
thích d
H
A
2
GV: Gọi HS giải thích :
C
M
, n, V, C%, m
G
, m
dd


HS: Thảo luận nhóm
HS: Hệ thống công
thức thờng dùng
HS: Nêu ý nghĩa của
các công thức
III. Ôn lại công thức thờng
dùng .
HS: Các công thức thờng dùng
1, n=
M
m
m = n ì M
M =
n
m
n
khí
=
4,22
V
V = n ì 22,4
(V là thể tích khí clo ở đktc)
2, d
H
A
2
=
M
M

H
A
2
=
2
M
A
(trong đó A là chất khí hoặc A ở
thể hơi )
d
KK
A
=
29
M
A
3, C
M
=
V
n
C
%
=
m
m
dd
CT
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20095
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -

ờng THCS Nghĩa Hải

Hoạt động 4
GV: Chiếu đề bài bài
tập 1 lên màn hình :
Bài tập 1:
Tính thành phần
phần trăm các nguyên tố
có trong NH
4
NO
3
.
GV: Gọi HS nhắc lại các
bớc làm chính .
GV: các em hãy áp
dụng bài tập 1.
GV: GV nhận xét và sửa
sai
GV: Chiếu lên màn hình
làm bài tập 2:
Bài tập 2:
Hợp chất A có khối
lợng mol là 142. Thành
phần phần trăm về khối
lợng của các nguyên tố
có trong A là :
% Na = 32, 39%
%S = 22,54%
còn lại là oxi. Hãy xác

định công thức của A.
GV: Gọi một HS nêu các
bớc làm bài.
HS: Đọc đề bài
HS: Các bớc làm bài
toán tính theo công
thức hoá học :
1, Tính khối lợng mol.
2, Tính % nguyên tố
HS: Làm bài tập
HS: Nêu các bớc làm .
IV. Bài tập cơ bản lớp 8
1, M
NH4NO3
= 14ì2 + 1ì4 +
16ì3
= 80 gam
2, %N =
%35%100
80
28

%H =
%5%100
80
4

%O = 100% - (35% + 5%)=
60%
Hoặc:

% O =
%60%100
80
48

* Giả sử công thức của A là
Na
x
S
y
O
z
ta có :
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20096
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

GV: Yêu cầu học sinh
làm bài tập 2 vào vở.
GV: Chiếu bài làm của
HS lên màn hình hoặc
gọi một HS giải một
phần của bài tập 2.

%39,32%100
142
23

x
23x =

100
14239,32
ì
x = 2
*
%54,22%100
142
32

y
y =
1
32100
14254,22
=
ì
ì
%O = 100% -(32,39%+ 2,5%) =
45,07

%07,45%100
142
16

z
z =
4
16100
14207,45
=

ì
ì
Công thức phân tử hợp chất A là:
Na
2
SO
4
Hoạt động 5
GV: Chiếu bài tập 3 lên
màn hình :
Bài tập 3:
Hoà tan 2,8 gam sắt
bằng dd HCl 2M vừa đủ .
A, Tính thể tích HCl
cần dùng .
B, Tính thể tích khí
thoát ra (ở đktc)
C, Tính nồng độ
mol của dd thu đợc sau
phản ứng coi thể tích dd
thu đợc sau phản ứng
tháy đổi không đáng kể
so với thể tích dd HCl .
GV: Gọi một HS nhắc
lại bài tập .
GV: Em hãy nhắc lại các
bớc làm chính của bài
tập tính theo phơng trình.

HS: Nghiên cứa bài

tập
HS: Dạng bài tập tính
theo phơng trình
HS: Các bớc làm
chính là:
1, Đổi số liệu của đề
V. Bài tập tính theo phơng
trình hoá học .
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20097
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

GV: Gọi HS làm từng
phần theo hệ thống câu
hỏi gợi ý của GV.
GV: Có thể gọi các em
học sinh khác nêu biểu
thức tính .
GV: Nhận xét và chấm
điểm, đồng thời nhắc
klại các bớc làm chính
bài
2, Viết phơng trình
hoá học .
3, Thiết lập tỉ lệ số
mol
4, Tính toán ra kết quả
HS1: Đổi số liệu
HS2: PTHH
HS3: Theo phơng

trình :
n
Fe
=
M
m
=
)(05,0
56
8,2
mol
=
Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2
a, n
HCl
= 2 ì n
Fe
= 2 ì 0,05 =
0,1 mol
Ta có : C
M
HCl
=
V
n
V
dd HCl

=
C
M
n
=
)(05,0
2
1,0
lit
=
b, n
H2
= n
Fe
= 0,05 mol
V
H
2
= nì22,4 =0,05 ì 22,4
=1,12 (l)
c, Dung dịch sau phản ứng có
FeCl
2
theo phơng trình :
n
FeCl2
= n
Fe
= 0,05 (mol)
V

dd

sau phản ứng
= V
dd HCl
= 0,05
(lit)
Ta có :
C
M

FeCl
2
=
V
n
=
M1
05,0
05,0
=
4. Hớng dẫn học ở nhà
GV: Ôn lại khái niệm oxit, phân biệt đợc kim loại và phi kim để phân biệt đợc các
loại oxit .
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20098
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

Ngày soạn : 20/8/08
Tiết 2 : Bài 1: Tính chất hoá học của oxit

Khái quát về sự phân loại oxit
I . Mục tiêu .
HS biết đợc nhữg tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra đợc những ph-
ơng trình há học tơn gứng với mỗi tính chất .
Học sinh hiểu đợc cơ sở phân loại oxit bazơ và oxit axit dựa vào những tính chất hoá
học của chúng.
Vận dụng đợc những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập định
tính và định lợng .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nớc.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
Kẹp ống nghiệm (4 chiếc )
Kẹp gỗn (1chiếc)
Cốc thuỷ tinh
ống hút
*Hoá chất:
CuO, CaO (vôi sống), H
2
O
Dung dịch HCl
Quỳ tím
HS : Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS: Thế nào là oxit, công tức chug của oxit, cách gọi tên và phân loại oxit?
3. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu học sinh
nhắc lại khái niệm oxit
axit , oxit bazơ .
HS: Nhắc lại khái
niệm oxit bazơ, oxit
axit .
I. Tính chất hoá học của oxit.
1. Tính chất hoá học của oxit
bazơ.
a, Tác dụng với nớc
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 20099
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

PhầnI: GV hớng dẫn họ
sinh kẻ vở làm đôi để ghi
tính chất hoá học của oxit
bazơ và oxit axit song
song HS dễ so sánh đ-
ợc tính chất của
hai loại oxit này .
GV: Hớng dẫn học sinh
làm thí nghiệm nh sau :
+ Cho vào ống nghiệm
1: bột CuO màu đen .
+ Cho vào ống nghiệm
2 : mẩu vôi sống CaO.
+ Thêm vào mỗi ống

nghiệm 2 3 ml nớc, lắc
nhẹ .
+ Dùng ống hút nhỏ vài
giọt chất lỏng có trong
hai ống nghiệm trên vào
2 mẩu giấy quì tím và
quan sát .
GV: Yêu các nhóm học
sinh rút ra kết luận và viết
phơng trìh phản ứng
GV: Lu ý những oxit
bazơ tác dụng với nớc ở
điều kiện thờng mà chúg
ta gặp ở lớp 9 là : Na
2
O,
CaO , K
2
O, BaO
Các em hãy viết phơng
trình phản ứng của các
bazơ với nớc .
GV:
Hớng dẫn họ sinh làm thí
HS: Các nhóm thí
nghiệm
HS: Nhận xét :
HS: Rút ra kết luận
HS: Nghe
* ống nghiệm1:

Không có hiện tợn gì xẩy ra.
Chất lỏng trong ống nghiệm 1
không kà cho quì tím chuyển màu
.
* ống nghiệm 2:
Vôi sống nhão ra , có hiện t-
ợng toả nhiệt , dung dich thu đợc
làm quỳ tím chuyển sang màu
xanh .
Nh vậy:
CuO không phản ứng với nớc
CaO phản ứng với nớc tạo thành
dung dịch bazơ :
CaO
(r)
+ H
2
O
(l)
Ca(OH)
2(dd)
Kết luận:
Một số oxit tác dụng với nớc
tạo thành dung dịch bazơ
(kiềm) .
Lu ý :
Na
2
O + H
2

O 2NaOH
K
2
O + H
2
O 2KOH
BaO + H
2
O Ba(OH)
2
b, Tác dụng với axit
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200910
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

nghiệm nh sau :
+ Cho vào ống nghiệm
1 : mọt ít bột CuO màu
đen .
+ Cho vào ống nghiệm
2 : Mọtt ít bột CuO màu
trắng .
+ Thêm vào mỗi ống
nghiệm 2 3 ml HCl,
lắc nhẹ quan sát .
GV: Hớng dẫn học sinh
so sánh màu sắc của dung
dịch thu đợc ở .
+ ống nghiệm 1(b) với
ống nghiệm 1(a) .

+ ống nghiệm 2(b) với
ống nghiệm 2(a).
GV: Màu xanh lam là
màu của dung dịch đồng
(II) clorua.
GV: Hớng dẫn học sinh
viết phơng trình phản ứng
.
GV: Gọi một học sinh
nêu kết luận .
GV: Giới thiệu :
Bằng thực nghiệm ngời ta
đã chứng minh rằng :
Một số oxit bazơ nh CaO,
BaO, Na
2
O, K
2
O tác
HS: Nhận xét hiện t-
ợng :
HS: Viết phơng trình
phản ứng :
HS: Nêu kết luận
HS: Tác dụng với oxit
axit.
Bột CuO màu đen (ống nghiệm
1) bị hoà tan trong dung dịch axit
tạo thành dung dịch màu xanh
lam .

Bột CaO màu trắng (ở ống
nghiệm 2 ) bị hoà tan trong dung
dịch HCl tạo thành dung dịch
trong suốt .
Phơng trình :
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (dd màu xanh)
CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
(màu đen) (dd) (không màu)
Kết luận
Oxit bazơ tác dụng với axit tạo
thành muối và nớc .
c. Tác dụng với oxit axit.
BaO
(r)
+ CO
2(k)
BaCO
3(r)
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200911
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải


dụng với oxit axit tạo
thành muối .
GV: Hớng dẫn học sinh
cách viết phơng trình
phản ứng .
GV: Gọi một học sinh
nêu kết luận .
GV: Giới thiệu tính chất
và hớng dẫn học sinh
cách viết phơng trình
phản ứng .
+ Hớng dẫn để HS viết đ-
ợc các gốc axit ứng với
oxit axit thờng gặp .
VD:
Oxit axit Gốc axit
SO
2
SO
3
CO
2

P
2
O
5
= SO
3

= SO
4
= CO
3
PO
4
GV: Gợi ý để học sinh
liên hệ đến phản ứng của
khí CO
2
với dung dịch
Ca(OH)
2
Hớng dẫn họ
sinh viết phơng trình
phản ứng .
GV: Thuyết trình .
Nếu thay CO
2
bằng oxit
axit khác nh SO
2
, P
2
O
5

cũng xẩy ra kết quả tơng
tự .
GV: Gọi một học sinh

nêu kết luận .
HS: Viết phơng trình
phản ứng:
HS: Một số oxit bazơ
tác dụng với oxit axit
tạo thành muối .
HS: Viết phơng trình
phản ứng :
HS: Học sinh viết các
gốc axit
HS: Nêu kết luận
2. Tính chất hoá học của oxit
axit
a, Tác dụng với nớc
P
2
O
5
+ 3H
2
O 2H
3
PO
4


Kết luận : Nhiều oxit axit tác
dụng với nớc tạo thành axit .
b, Tác dụng với bazơ .
CO

2
+ Ca(OH)
2
CaCO
3
+H
2
O
(k) (dd)

(r) (l)
Kết luận: Oxit axit tác dụng với
dung dịch bazơ tạo thành muối và
nớc .
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200912
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

GV: Các em hãy so sánh
tính chất hoá học của oxit
axit và oxit bazơ ?
GV: Yêu cầu HS làm bài
tập :
Bài tập 1: Cho các oxit
sau : K
2
O, Fe
2
O
3

, SO
3
,
P
2
O
5
.
a, Gọi tên phân loại các
oxit trên
b, Trong các oxit trên,
chất nào tavs dụng đợc
với :
Nớc ?
Dụng dịch H
2
SO
4

loãng ?
Dung dịch NaOH ?
Viết phơng trình phản
ứng xẩy ra
GV: Gợi ý
Oxit nào tác dụng với
dung dịch bazơ .
HS: Thảo luận nhóm
rồi nêu nhận xét .
HS: Làm bài tập 1
vào vở

a,
HS: Viết các phơng
trình phản ứng
c, Tác dụng với một số oxit
bazơ.
Công
thức
Phân
l
o

i
Tên gọi
K
2
O
Fe
2
O
3
SO
3
P
2
O
5
Oxit
bazơ
Oxit
bazơ

Oxit
axit
Oxit
axit
Kali oxit
Sắt(III)
oxit
Lu huỳnh
trioxit
Đi phot
pho
pentaoxit
+ Những oxit tác dụng với nớc
là:
K
2
O, SO
3
, P
2
O
5
K
2
O + H
2
O 2KOH
SO
3
+ H

2
O H
2
SO
4
P
2
O
5
+ H
2
O 2H
3
PO
4
+ Những oxit tác dụng đợc với
dung dịch H
2
SO
4
loãng là : K
2
O,
Fe
2
O
3

K
2

O + H
2
SO
4
K
2
SO
4
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 2 H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+
3H
2
O
+ Những oxit tác dụng đợc với

dung dịch NaOH là : SO
3
, P
2
O
5
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
6NaOH+P
2
O
5
2Na
3
PO
4
+3H
2
O
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu : HS: Nghe giảng và
II. Khái niệm về sự phân loại
oxit.

Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200913
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

Dựa vào tính chất hoá
học nhời ta chia oxit bazơ
thành 4 loại.
GV: Gọi học sinh lấy ví
dụ cho từng loại .
ghi bài : 4 loại oxit .
HS: Lấy ví dụ
1, Oxit bazơ :
là những oxit tác dụng đợc với
dung dịch bazơ tạo thành muối và
nớc.
Ví dụ: SO
2
, SO
3
, CO
2

2, Oxit axit :
là những oxit tác dụng đợc với
dung dịch axit tạo thành muối và
nớc .
Ví dụ: SO
2
, SO
3

, CO
2

3, Oxit lỡng tính :
là những oxit tác dụng đợc với
dung dịch axit và dung dịch bazơ
tạo thành muối và nớc .
Ví dụ: Al
2
O
3
, ZnO
4, Oxit trung tính :
là những oxit không tác dụng
với axit, bazơ , nớc
Ví dụ: CO, NO
4. Củng cố
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
Bài tập 2 : Hoà tan 8 gam MgO cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl có nồng độ C
M
.
a, Viết phơng trình phản ứng
b, Tính C
M
của dung dịch đã dùng
HS: Giải bài tập 2
5. Hớng dẫn học ở nhà
Làm bài tập 1,2,3,4,5(tr 6 sgk)
Bài 6 (tr 6 Sgk) Viết pthh: CuO + H
2

SO
4


CuSO
4
+ H
2
O
-Tính m
H2SO4
đầu bài
- Tính m
H2SO4
theo PTPƯ theo m
CuO
đầu bài
- Tính m
H2SO4
d
-Tính m
CuSO4
tạo thành
-Tính C%
H2SO4
d và C%
CuSO4
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200914
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải


Tuần 2:
Ngày soạn :
Tiết 3 Bài 2 : Một số oxit quan trọng
A. Canxi oxit
I . Mục tiêu .
HS hiểu đợc những tính chất của canxi oxit (CaO)
Biết đợc các ứng dụng của canxi oxit .
Biết đợc các phơng pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp
.
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của CaO và khả năng làm các bài tập .
II. Chuẩn bị .
GV: Chuẩn bị để mỗi nhóm học sinh làm đợc thí nghiệm sau
1, Một số oxit tác dụng với nớc.
2, Oxit bazơ tác dụng với dung dịch axit .
*Dụng cụ :
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Đũa thuỷ tinh
*Hoá chất:
CaO, dung dịch HCl, dung dịch H
2
SO
4
loãng , CaCO
3
.
HS: Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ .
HS 1: Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết phơng trình phản ứng minh hoạ .
HS 2, 3: Chữa bài tập 1
a, Những oxit tác dụng với nớc là : CaO, SO
3
.
Phơng trình :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2
SO
3
+ H
2
O H
2
SO
4

b, Những chất tác dụng với dung dịch HCl là : CaO, Fe
2
O
3
Phơng trình :
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200915
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

CaO + HCl CaCl

2
+ H
2
O
Fe
2
O
3
+ 6 HCl 2 FeCl
3
+3H
2
O
c, Chất tác dụng với dung dịch NaOH là : SO
3
Phơng trình :
2NaOH + SO
3
Na
2
SO
4
+ H
2
O
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: Khẳn định CaO thuộc
loại oxit bazơ. Nó có tính

chất hoá học của oxit bazơ
.
GV: Yêu cầu học sinh
quan sát một mẩu CaO và
nêu các trính chất vật lí cơ
bản .
GV: Chúng ta hãy thực
hiện một số thí nghiệm
chứng minh các tính chất
của CaO .
GV: Yêu cầu HS làm thí
nghiệm:
+ Cho 2 mẩu nhỏ CaO
vào 2 ống nghiệm 1 và 2 .
+ Nhỏ từ từ nớc vào ống
nghiệm 1 ( dùng đũa thuỷ
tinh trộn đều )
+ Nhỏ HCl vào ống
nghiệm 2 .
GV: Gọi học sinh nhận
xét và viết phơng trình
phản ứng .
HS: Quan sát mẩuhoá chất
và rút ra nhận xét
HS: làm thí nghiệm và
quan sát
HS: Nhận xét hiện tợng
HS: Viết PTPƯ
I. Tính chất của canxi
oxit.

1. Tính chất vật lí .
Canxi oxit là chất rắn,
màu trắng , nóng chảy ở
nhiệt độ cao ( 2585
0
C)
2. Tính chất hoá học .
a, Tơng tác với nớc .
ở ống nghiệm 1 :
phản ứng toả nhiều
nhiệt , sinh ra chất rắn màu
trắng , tan ít trong nớc :
CaO + H
2
O Ca(OH)
2

Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200916
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

GV: Phản ứng của CaO
với nớc đợc gọi là phản
ứng tôi vôi .
+ Ca(OH)
2
tan ít trong n-
ớc , phần tan tạo thành
dung dịch bazơ .
+ CaO hút ẩm mạnh lên

dùng để làm khô nhiều
chất .
GV: Gọi học sinh nhận
xét hiện tợng và viết phơng
trình phản ứng .
GV: Nhờ tính chất này
CaO dùng để khử chua đất
trồng trọt, xử lí nớc thải
của nhiều nhà máy hoá
chất .
GV thuyết trình : Để canxi
oxit trong không khí ở
nhiệt độn thờng , canxi
oxit hấp thụ khí
cacbonđioxit tạo thành
canxi cacbonat .
GV: Yêu cầu HS viết ph-
ơng trìh phản ứng rút ra
kết luận .
HS: Nghe và bổ sung
HS: Nhận xét và viết
PTPƯ
HS: Nghe
HS: Viết PTPƯ
HS: Rút ra kết luận
b, Tác dụng với axit
CaO tác dụng với dung
dịch HCl phản ứng toả
nhiều nhiệt tạo ra CaCl
2


CaO+ 2HCl CaCl
2
+H
2
O
c, Tác dụng với oxit axit.

CaO + CO
2
CaCO
3

Kết luận: Canxi oxit là oxit
bazơ
Hoạt động 2
GV: Các em hãy nêu các
ứng dụng của canxi oxit ?
HS: Nêu các ứng dụng của
canxi oxit
II. ứng dụng của canxi
oxit.
SGK
Hoạt động 3
GV: Trong thực tế, ngời ta
sản xuất CaO từ nguyên
liệu nào ?
GV thuyết trình: Về các
phản ứng xẩy ra trong lò
nung vôi .

+ HS viết phơng trình
HS: trả lời
HS: Viết các PTPƯ
III. Sản xuất canxi oxit .
Nguyên liệu để sản xuất
CaO là đá vôi (CaCO
3
) và
chất đốt ( than đá, củi , dầu
)
Phơng trình phản ứng
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200917
t
o
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

phản ứng
Phản ứng tỏa nhiệt
+ Nhiệt sinh ra phân huỷ
đá vôi thành vôi sống .
GV: Gọi học sinh đọc
Em có biết
C + O
2
CO
2

CaCO
3

CaO+CO
2
4. Củng cố .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Viết PTPƯ cho mỗi biến đổi sau:
Ca(OH)
2
CaCO
3
CaO CaCl
2
Ca(NO)
3
CaCO
3
HS: Giải
1, CaCO
3
CaO + CO
2
2, CaO + H
2
O Ca(OH)
2
3, CaO + 2HCl CaCl
2
+ H
2
O
4, CaO + HNO

3
Ca(NO
3
)
2
+ H
2
O
5, CaO + CO
2
CaCO
3
GV: Gọi học sinh chữa bài tập 1 tổ chức cho học sinh nhạn xét và cho điểm
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2
HS: Làm còn thời gian giáo viên chữa
5. Hớng dẫn học ở nhà .
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 SGK
-----------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Tiết 4 Một số oxit quan trọng (tiếp)
A. Lu huỳnh đioxit (SO
2
)
I . Mục tiêu .
HS hiểu đợc những tính chất của luhuỳnh đioxit
Biết đợc các ứng dụng của lu huỳnh đioxit.
Biết đợc các phơng pháp điều chế lu huỳnh đioxit trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của luhuỳnh đioxit và khả năng làm các
bài tập tính theo phơng trình hoá học .

Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200918
t
o
t
o
t
o
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
HS : Đọc trớc nội dung bài
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu tính chất hoá học của oxit axit và viết phơng trình phản ứng minh hoạ ?
HS2: Chữa bài tập 4 SGK
n
CO2
=
)(1.0
4,22
24,2
4,22
mol
V
==
a, Phơng trình :
CO

2
+ Ba(OH)
2
BaCO
3
+ H
2
O
Theo phơng trình:
n
Ba(OH)2
= n
BaCO3
= n
CO2
= 0.1(mol)
b, C
M Ba(OH)2
=
M
V
n
5,0
2,0
1,0
==

c, m
Ba(OH)2
=n ì M = 0,1 ì 197 = 19,7 (gam)

(M
Ba(OH)2
= 137 + 12 + 16ì3=197)
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: Giới thiệu tính chất
vật lí .
GV: Giới thiệu :
Lu huỳnh đioxit có tính
chất của oxit axit .
GV: Yêu cầu học sinh
nhắc lại từng tính chất và
viết phơng trình phản ứng
minh hoạ.
GV: Giới thiệu :
Dung dịch H
2
SO
3
làm quỳ
tím chuyển sang màu đỏ
(GV gọi 1 HS đọc tên axit
HS: Nghiên cứa SGK
HS: nhắc lại từng tính
chất và viết phơng
trình phản ứng
I. Tính chất của lu huỳnh
đioxit .
a. Tính chất vật lí. (SGK)


b. Tính chất hoá học.
1, Tác dụng với nớc :

SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
Axit H
2
SO
3
axit sunfurơ
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200919
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

H
2
SO
3
)
GV: Giới thiệu :
SO
2
là chất gây ô nhiễm

không khí , là một trong
những nguyên nhân gây ra
ma axit .
GV: Gọi HS viết phơng
trình cho tính chất 2 ,3 .
GV: Gọi 1 HS đọc tên các
muối tạo thành ở 3 phản
ứng trên.
GV: Các em hãy rút ra kết
luận về tính chất hoá học
của SO
2
.
HS: Đọc tên sản
phẩm
HS: Đọc tên
HS: Nêu kết luận

2, Tác dụng với dung dịch
bazơ .
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+H
2
O
(k) (dd) (r) (l)

3, Tác dụng với oxit bazơ
SO
2
+ Na
2
O Na
2
SO
3
(k) (r) (r)
SO
2
+ BaO BaSO
3
(k) (r) (r)
CaSO
3
: Canxi sunfit
Na
2
SO
3
: Natri sunfit
BaSO
3
: Bari sunfit
Kết luận :
Lu huỳnh đioxit là oxit axit .
Hoạt động 2
GV: Giới thiệu các ứng

dụng của SO
2
.
GV: SO
2
đợc dùng tẩy
trăng bột gỗ vì SO
2
có tính
tẩy màu .
HS: Nghe và ghi bài .
II. ứng dụng của lu huỳnh
đioxit.
Các ứng dụng của SO
2
:
1, SO
2
đợc dùng để sản suất
axit H
2
SO
4
.
2, Dùng làm chất tẩy trăng bột
gỗ trong công nghiệp giấy .
3, Dùng làm chất diệt nấm ,
mối
Hoạt động 3
GV: Giới thiệu cách điều

chế SO
2
trong phòng thí
nghiệm
GV: SO
2
thu bằng cách
nào trong các cách sau đây
:
HS: Nghe
III. Điều chế lu huỳnh đioxit.
1, Trong phòng thí nghiệm
a, Muối sunfit + axit(dd HCl,
H
2
SO
4
)
Na
2
SO
3
+H
2
SO
4

Na
2
SO

4
+H
2
O+ SO
2

Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200920
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

a, Đẩy nớc
b, Đẩy không khí (úp
bình thu)
c, Đẩy không khí (ngửa
bình thu)
giải thích
GV: Giới thiệu cách điều
chế (b) và trong công
nghiệp .
GV: Gọi học sinh viết ph-
ơng trình phản ứng .
HS: Nêu cách chọn
của mình và giải thích
HS: Viết PTHH
Cách thu khí :
(C) (dựa vào d
SO2/
KK
=
29

64
và tính
chất tác dụng với nớc ).
b, Đun nóng H
2
SO
4
đặc với Cu
2. Trong công nghiệp.
Đốt lu huỳnh trong không khí .
S + O
2
SO
2
4FeS
2
+11O
2
2Fe
2
O
3
+ 8SO
2

(r) (k) (r) (k)
4. Củng cố .
GV: Gọi một học sinh nhắc lại nội dung chính của bài
HS: Nhắc lại nội dung
GV: yêu cầu học sinh àm bài tập 1 (SGK11)

HS: Làm bài tập 1:
1, S + O
2
SO
2
2, SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
3, SO
2
+ H
2
O H
2
SO
3
4, H
2
SO
3
+ Na
2
O Na
2

SO
3
+ H
2
O
5, Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2

6, SO
2
+ 2NaOH Na
2
SO
3
+ H
2

O
GV: Phát phiếu học tập và yêu cầu hịc sinh làm bài tập 1
Bài tập 1: Cho 12,6 gam natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch axit
H
2
SO
4
.
a, Viết phơng trinhg phản ứng .
b, Tính thể tính khí SO
2
thoát ra ở đktc.
c, Tính nồng độ mol của dung dịch đã dùng.
HS: Làm bài tập vào phiếu học tập
a, Na
2
SO
3
+ H
2
SO
4
Na
2
SO
4
+ H
2
O + SO
2


n=
)(1,0
126
6,12
mol
=
( M
Na2SO3
= 23ì2 + 32 + 16ì3=126)
b, Theo phơng trình phản ứng :
n
H2SO4
= n
SO2
=n
Na2SO3
=0,1 (mol)
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200921
t
o
t
o
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

C
M
=
M

V
n
5,0
2,0
1,0
==
c, V
SO2
=n ì 22,4 =0,1ì 22,4 = 2,24 (lit)
5. Hớng dẫn học ở nhà .
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 SGK tr.11.
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập 3 SGK tr.11.
Tuần 3
Ngày soạn :
Tiết 5 Bài 3: Tính chất hoá học của axit
I . Mục tiêu .
HS biết đợc tính chất hoá học chung của axit .
Rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng của axit, kĩ năng phân biệt dung dịch
axit với dung dịch bazơ, dung dịch muối .
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính theo phơng trình hoá học .
II. Chuẩn bị .
GV: Máy chiếu, giấy trong, bút dạ
Chuẩn bị các bộ dụng cụ thí nghiệm gồm:
* Dụng cụ:
Giá ống nghiệm
ống nghiệm
Kẹp gỗ
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200922
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải


ống hút
* Hoá chất:
Dung dịch HCl
Dung dịch H
2
SO
4
loãng
Zn(hoặc Al)
Dung dịch CuSO
4

Dung dịch NaOH
Quì tím
Fe
2
O
3

HS : Ôn lại định nghĩa axit
III.Tiến trình bài giảng .
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ .
HS1: Nêu định nghĩa , công thức chung của axit ?
Công thức chung H
n
A.
( Trong đó A là gốc axit , n là hoá trị của gốc axit )
HS2: Chữa bài tập 2 (SGKtr.11)

a, Phân biệt 2 chất rắn màu trắng là CaO và, P
2
O
5
.
* Đánh số thứ tự các lọ hoá chất rồi lấy mẫu thử .
* Cho nớc vào mỗi ống nghiệm và lắc đều .
* Lần lợt nhỏ các dung dịch vừa thu đợc vào giấy quì tím .
Nếu giấy quì tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)
2
. Chất bột ban đầu là CaO .
Nếu quì tím chuyển sang màu đỏ, dung dịch là H
3
PO
4
, chất bột ban đầu là P
2
O
5
.
b, Phân biệt 2 chất khí SO
2
, O
2
.
Lần lợt dẫn hai khí vào dung dịch nớc vôi trong, nếu thấy vẩn đục khí dẫn vào là SO
2
,
còn lại là khí O
2

.
SO
2
+ Ca(OH)
2
CaSO
3
+ H
2
O
(k) (dd) (r) (l)
GV: Tổ chức để học sinh nhận xét hoặc trình bày cách làm .
3. Bài mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1
GV: Hớng dẫn học sinh
làm thí nghiệm :
Nhỏ 1 giọt dung dịch HCl
vào mẩu giấy quì tím
quan sát hiện tợng và nêu
nhận xét.
HS: Làm thí nghiệm
theo sự hớng dẫn của
gv.
I. Tính chất hoá học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
màu .
Dung dịch axit làm quì tím
chuyển thành màu đỏ .
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200923

Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

GV: Tính chất này giúp ta
có thể nhận biết dung dịch
axit.
GV: Chiếu đề bài bài tập 1
Bài tập1:
Trình bày phơng pháp
hoá học để phân biệt các
dùng dịch không màu :
NaCl, NaOH, HCl .
GV: Chiếu bài làm của
một vài học sinh lên màn
hình .
GV: Hớng dẫn học sinh cá
nhóm làm thí nghiệm.
+ Cho 1 ít kimloại Al
(hoặc Fe, Mg, Zn ) vào
ống nghiệm 1.
+ Cho 1 ít vụn đồng vào
ống nghiệm 2
+ Nhỏ 1 2 ml dung dịch
HCl ( hoặc H
2
SO
4
loãng )
vào ống nghiệm và quan
sát .

GV: Gọi một học sinh nêu
hiện tợng và nhận xét .
GV: Yêu cầu học sinh viết
phơng trình phản ứng giữa
Al, Fe với dung dịch HCl,
HS: Làm bài tập vào
vở .
HS: Trình bày bài
làm :
HS: làm thí nghiệm
theo nhóm .

HS: Nêu hiện tợng và
nhận xét .
Bài tập 1:
* Lần lợt nhỏ dung dịch cần phân
biệt vào giấy quì tím .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu
đỏ : là axit HCl .
+ Nếu quì tím chuyển sang màu
xanh là dung dịch NaOH .
+ Nếu quì tím không chuyển
màu là dung dịch NaCl.
Ta phân biệt 3 dung dịch
trên.
2. Tác dụng với kim loại .
*Thí nghiệm:(sgk)
*Hiện tợng:
+ ở ống nghiệm 1: có bọt khí
thoát ra, kim loại bị oà tan dần .

+ ở ống nghiệm 2 : không có
hiện tợng gì .
Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200924
Giáo viên soạn : Vũ Văn Đích Tr -
ờng THCS Nghĩa Hải

dung dịch H
2
SO
4
loãng.
GV chiếu lên màn hình
các phơng trình phản ứng
của học sinh viết và gọi
học sinh khác nhận xét .
( Lu ý: Điền trạng thái của
các chất trong phơng trình
phản ứng ).
GV: Gọi học sinh nêu kết
luận .
GV: Lu ý :
Axit HNO
3
, tác dụng đợc
với nhiều kim loại, không
giải phóng H
2
.
GV: Hớng dẫn học sinh
làm thhí nghiệm:

+ Lấy 1 ít Cu(OH)
2
vào
ống nghiệm 1 , thêm 1
2 ml dung dịch H
2
SO
4
vào
ống nghiệm, lắc đều quan
sát trạng thái màu sắc .
+ Lấy 1 2 ml dd
NaOH vào ống nghiệm 2,
nhỏ một giọt dung dịch
phenolphtalein vào ống
ngiệm, quan sát trạng thái
màu sắc .
GV: Gọi một học sinh nêu
hiện tợng và viết phơng
trình phản ứng
HS: Viết PTHH
HS: Kết luận
HS: Làm thí nghiệm
HS: Nêu hiện tợng và
viết PTHH
Phơng trình phản ứng :
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2


(r) (dd) (dd) (k)
Fe + H
2
SO
4
FeSO
4
+ H
2

(r) (dd) (dd) (k)
*Kết luận :
Vậy dd axit tác dụng đợc với
nhiều kim loại tạo thành muối và
giải phóng khí H
2
.
2. Tác dụng với bazơ .
*Thí nghiệm:(sgk)
*Hiện tợng :
+ ở ống nghiệm 1:
Cu(OH)
2
bị hoà tan thành dung
dịch màu xanh lam
Cu(OH)
2
+ H
2

SO
4
CuSO
4
+H
2

Giáo án hoá học lớp 9 Năm học 2008 - 200925

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×