Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giáo án 11 NC - HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.93 KB, 46 trang )

21
F

21
F

12
F

q
1
>0 q
2
>0
r
21
F

12
F

r
q
1
>0
q
2
<0
PHẦN I : ĐIỆN HỌC - ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I : ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
TIẾT 1: ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG


I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
• Nêu được các cách làm nhiễm điện một vật.
• Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm.
2. K ỹ năng:
- Viết được công thức định luật cu-long.
- Vận dụng được định luật Cu-lông để xác định được lực điện tác dụng giữa hai điện tích điểm.
- Biểu diễn được lực tương tác giữa các điện tích bằng các vectơ.
- Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng các vectơ lực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xác, do tiếp xúc và do hưởng ứng.
- SGK, SBT và các tài liệu tham khảo.
- Nội dung ghi bảng:
TIẾT 1: CHƯỢNG I: ĐIỆN TÍCH - ĐIỆN TRƯỜNG
ĐIỆN TÍCH - ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
1. Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
a. Hai loại điện tích: + Điện tích dương.
+ Điện tích âm.
- Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện tích trái dấu thì hút nhau.
b. Sự nhiễm điện của các vật.
- Nhiễm điện do cọ xát.
- Nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhiễm điện do hưởng ứng.
2. Định luật Cu-lông:
a. Nội dung : (Sgk)
b. Biểu thức :
2
21
.

r
qq
kF
=

Trong đó: + k = 9.10
9
Nm
2
/C
2
: hệ số tỉ lệ.
+ r : khoảng cách giữa hai điện tích điểm.
+ q
1
, q
2
: độ lớn của hai điện tích điểm.
c. Biểu diễn:
3. Lực tương tác của các điện tích trong điện môi (chất cách điện).

2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=

ε
: hằng số điện môi, chỉ phụ thuộc vào bản chất điện môi.
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về điện tích.
- SGK, SBT.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp:
2. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của vật.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hs trả lời câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ của Gv:
- Có mấy loại điện tích?
- Tương tác giữa các điện tích diễn ra như thế
nào?
Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và rút ra nhận xét:
- Sau khi cọ xát thanh thuỷ tinh có thể hút các
mẫu giấy vụn.
- Thanh thuỷ tinh nhiễm điện.
Hs nghe giảng và dự đoán kết quả của các hiện
tượng trên
Gv đặt câu hỏi cho Hs.
Nhận xét câu trả lời.
• Có hai loại điện tích: Điện tích dương và điện
tích âm.
• Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, các điện
tích trái dấu thì hút nhau.
Gv làm thí nghiệm hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Gv nêu hiện tượng:

- Cho thanh kim loại không nhiễm điện chạm vào
quả cầu đã nhiễm điện.
- Đưa thanh kim loại không nhiễm điện lại gần
quả cầu đã nhiễm điện nhưng không chạm vào.
Hiện tượng gì sẽ xảy ra?
Gv nhận xét và nói rõ ở bài sau chúng ta sẽ giải thích
nguyên nhân gây ra các hiện tượng trên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật Cu-lông.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs lắng nghe.
Hs lắng nghe và ghi chép.
Hs trả lời câu hỏi: Đặc điểm của vectơ lực là gi?
Đặc điểm của vectơ lực : gồm
- Điểm đặt.
Gv trình bày cấu tạo và công dụng của cân xoắn.
Cấu tạo: (hình 1.5/7 sgk)
- A là quả cầu kim loại cố định gắn ở đầu một
thanh thẳng đứng.
- B là quả cầu kim loại linh động găn ở đầu một
thanh nằm ngang. Đầu kia là một đối trọng.
Công dụng: Dùng để khảo sát lực tương tác giữa hai
quả cầu tích điện.
Gv đưa ra khái niệm điện tích điểm: là những vật
nhiễm điện có kích thước nhỏ so với khoảng cách
giữa chúng.
Gv trình bày nội dung và biểu thức của định luật Cu-
lông.
Lực Cu-lông (lực tĩnh điện) là một vectơ. Gv yêu
cầu Hs nêu đặc điểm vectơ lực.
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT

Ng« Gia Tù
- Phương , chiều.
- Độ lớn.
Hs vẽ lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu và
trái dấu.
Hs phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp
dẫn.
So sánh sự giống và khác nhau giữa định luật Cu-
lông và định luật vạn vật hấp dẫn.
Biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn:

2
21
.
r
mm
GF
hd
=
G: hằng số hấp dẫn.
- Giống:
+ Lực HD tỉ lệ thuận tích khối lượng hai vật.
+ Lực Cu-lông tỉ lệ thuận tích độ lớn hai điện tích.
+ Lực HD tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách
giữa hai vật.
+ Lực Cu-lông tỉ lệ nghịch bình phương khoảng
cách giữa hai điện tích.
- Khác:
+ Lực HD bao giờ cũng là lực hút.
+ Lực Cu-lông có thể là lực hút hay lực đẩy.

Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tĩnh điện trong điện môi.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Lực tĩnh điện thay đổi như thế nào trong môi
trường đồng tính?
 Lực tĩnh điện trong môi trường đồng tính giảm
đi ε lần so với trong môi trường chân không.
- Hằng số điện môi phụ thuộc vào những yếu tố
nào? Không phụ thuộc vào yếu tố nào?
 Hằng số điện môi phụ thuộc vào tính chất của
điện môi. Không phụ thuộc vào độ lớn các điện
tích và khoảng cách giữa điện tích.
Gv nêu vấn đề: Định luật Cu-lông chỉ đề cập đến
lực tĩnh điện trong chân không. Vậy trong môi
trường đồng tính lực tĩnh điện có thay đổi không?
Nếu có thì thay đổi như thế nào?
Từ thực nghiệm lực tĩnh điện trong môi trường đồng
tính được xác định bởi công thức:

2
21
.
.
r
qq
kF
ε
=
ε :hằng số điện môi.
IV. Củng cố :

- HS trả lời câu hỏi 1,2 /8 sgk.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 1,2,3,4 /8,9 sgk.
- Chuẩn bị tiết 2: “Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích”.
VI. Rút kinh nghiệm:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIÊT 2: THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Trình bày được nội dung chính của thuyết electron.
- Trình bày được khái niệm hạt mang điện và vật nhiễm điện.
- Phát biểu được nội dung của định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được thuyết electron để giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát.
- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh:
Ôn lại hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, chất dẫn điện, chất cách điện (đã học ở THCS).
III.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi của Gv:
Phát biểu nội dung và viết biểu thức định luật Cu-
lông.
Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng dấu.
Gv đặt câu hỏi kiểm tra.

Nhận xét câu trả lời của Hs.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung thuyết electron. Vật dẫn điện và vật cách điện.
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
THUYẾT ELECTRON - ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
1. Thuyết electron:
- Bình thường nguyên tử trung hoà về điện.
- Nguyên tử bị mất electron trở thành ion dương, nguyên tử nhận thêm electron trở thành ion âm.
- Electron có thể di chuyển trong một vật hay từ vật này sang vật khác vì độ linh động lớn.
2. Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện:
- Vật dẫn điện là những vật có các điện tích tự do có thể di chuyển được bên trong vật.
- Vật cách điện là những vật có rất ít các điện tích tự do có thể di chuyển bên trong vật.
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện:
a. Nhiễm điện do cọ xát:
Khi thanh thuỷ tinh cọ xát với lụa thì có một số electron di chuyển từ thuỷ tinh sang lụa nên thanh
thuỷ tinh nhiễm điện dương, mảnh lụa nhiễm điện âm.
b. Nhiễm điện do tiếp xúc:
Khi thanh kim loại trung hoà điện tiếp xúc với quả cầu nhiễm điện thì có sự di chuyển điện tích từ
quả cầu sang thanh kim loại nên thanh kim loại nhiễm điện cùng dấu với quả cầu.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng:
Thanh kim loại trung hoà điện đặt gần quả cầu nhiễm điện thì các electron tự do trong thanh kim
loại dịch chuyển. Đầu thanh kim loại xa quả cầu nhiễm điện cùng dấu với quả cầu, đầu thanh kim
loại gần quả cầu nhiễm điện trái dấu với quả cầu.
4. Định luật bảo toàn điện tích
Ở một hệ vật cô lập về điện, nghĩa là hệ không trao đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số
các điện tích trong hệ là một hằng số.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs nhớ lại cấu tạo của nguyên tử.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân: proton: mang điện dương.

nơtron: không mang điện.
+ Electron: mang điện âm.
- Thuyết electron dựa trên sự có mặt và sự di
chuyển của electron.
- Hs dựa vào lưu ý của Gv để trả lời câu C1.
- Hs nêu tên một vài vật dẫn điện và vật cách
điện.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức: cấu tạo của
nguyên tử, điện tích của các hạt trong nguyên tử.
- Thuyết electron dựa trên cơ sở nào?
- Gv trình bày nội dung thuyết electron. Lưu ý Hs
là khối lượng của electron nhỏ hơn khối lượng
của proton rất nhiều nên electron di chuyển dễ
hơn..
- Yêu cầu Hs trả lời câu C1.
- Gv nêu câu hỏi: Theo quan điểm của thuyết
electron thì thế nào là một vật nhiễm điện?
- Yêu cầu Hs nêu vi dụ về vật dẫn điện và vật
cách điện. Định nghĩa vật dẫn điện và vật cách
điện.
- Gv đưa ra định nghĩa trong SGK. Vậy hai cách
định nghĩa đó có khác nhau không?
Hoạt động 3: Tìm hiểu ba hiện tượng nhiễm điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs nghiên cứu SGK, lắng nghe và trả lời câu hỏi của
Gv.
Hs lắng nghe và ghi chép.
Chú ý:
- Electron tự do có vai trò rất quan trọng trong quá
trình nhiễm điên.

- Điện tích có tính bảo toàn.
Gv yêu cầu Hs dựa vào thuyết electron để trả lời các
câu hỏi sau:
- Bình thường thanh thuỷ tinh và mảnh lụa trung
hoà về điện. Tại sao sau khi cọ xát chúng lại
nhiễm điện? điện tích đó từ đâu đến?
- Thanh kim loại trung hoà điện khi tiếp xúc với
quả cầu nhiễm điện thì thanh KL nhiễm điện.
Dựa vào nội dung nào của thuyết electron để
giải thích hiện tượng trên?
- Tương tự yêu cầu Hs giải thích hiện tượng
nhiếm điện do hưởng ứng.
- Yêu cầu Hs so sánh ba hiện tượng nhiễm điện
trên.
Gv nhận xét câu trả lời của Hs, tổng kết và rút ra kết
luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Hs lắng nghe và ghi chép.
- Gv đặt câu hỏi: thế nào là một hệ cô lập về điện?
- Gv trình bày nội dung định luật bảo toàn điện
tích.
IV. Củng cố:
- Hs trả lời các câu hỏi trong SGK /12.
V. Dặn dò:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
- Làm bài tập 1,2 /12 sgk.
- Chuẩn bị bài “Điện trường”.
VI. Rút kinh nghiệm:

TIẾT 3: ĐIỆN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trường tồn tại ở đâu? Có tính chất gì?
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường.
- Trình bày được khái niệm đường sức điện, ý nghĩa và tính chất của đường sức điện.
- Nếu được khái niệm điện trường đều.
- Phát biểu được nguyên lí chồng chất điện trường.
2. Kỹ năng:
- Xác định được cường độ điện trường (phương, chiều, độ lớn) tại một điểm của điện trường gây bởi
một, hai hoặc ba điện tích điểm.
- Nêu được một vài ví dụ về điện trường đều.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ thí nghiệm điện phổ hoặc tranh ảnh minh hoạ điện phổ của các vật nhiễm điện.
- Nội dung ghi bảng:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 3: ĐIỆN TRƯỜNG
1. Điện trường:
a. Khái niệm điện trường: Xuất hiện xung quanh các điện tích.
b. Tính chất cơ bản của điện trường: Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
2. Cường độ điện trường:
a. Định nghĩa: (sgk).
b. Biểu thức:
EqF
q
F
E




.
=⇒=
Đơn vị: E(V/m)
- q > 0 :
F

cùng phương, cùng chiều với
E

.
- q < 0 :
F

cùng phương, ngược chiều với
E

.
3. Đường sức điện:
a. Định nghĩa: (sgk).
b. Các tính chất của đường sức điện: (sgk)
c. Điện phổ: (sgk)
4. Điện trường đều : (sgk)
- Đường sức của điện trường đều là những đường thẳng song song và cách đều nhau.
5. Điện trường của một điện tích điểm:
2
9
10.9
r

Q
E
=

Chú ý:
- Q > 0 :
E

hướng ra xa điện tích.
- Q < 0 :
E

hướng lại gần điện tích.
6. Nguyên lí chồng chất điện trường: (sgk)
21
EEE

+=

2
2
2
121
2121
2121
.
.E
EEEEE
EEEEE
EEEE

+=⇒⊥
−=⇒↑↓
+=⇒↑↑



2. Học sinh:
- Ôn lại đường sức từ, từ phổ đã học ở THCS.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv
Gv đặt câu hỏi kiểm tra:
- Nêu nội dung chính của thuyết electron.
- Dựa vào nội dung chính của thuyết electron giải
thích hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng.
Gv nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện trường và cường độ điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs theo dõi bài giảng.
Hs nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
- Điện tích thử là vật có kích thước nhỏ và điện
lượng nhỏ.
- Điện tích thử dung đê phát hiện ra lực điện.
Nhận biết một nơi nào đó có điện trường hay
không.
Gv đặt vấn đê: một vật tác dụng lực hấp dẫn lên
vật khác vì xung quanh vật có trường hấp dẫn. Vậy
môi trưòng xung quanh điện tích có gì đặc biệt
không?

Người ta thấy rằng khi đặt một điện tích lại gần
một điện tích khác thì chúng tương tác với nhau.
Vậy chúng tác dụng lực lên nhau bằng cách nào?
Gv đặt câu hỏi:
- Thế nào là điện tích thử?
- Điện trường của điện tích xuất hiện ở đâu?
- Tính chất cơ bản của điện trường là gì?
Để đặt trưng cho điện trường xung quanh điện tích
người ta đưa ra khái niệm cường độ điện trường.
Chú ý: Tại một điểm bất kì trong điện trường
cường độ điện trường là không đổi, không phụ
thuộc vào độ lớn và dấu của điện tích q.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện và tính chất của đường sức điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs đưa ra nhận xét:
- Là các đường thẳng.
- Xuất phát từ quả cầu rồi đi ra xa.
Hs lắng nghe, nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu Hs nhìn vào hình 3.5/16 sgk nhận xét
điện phổ của một quả cầu nhỏ nhiễm điện.
- Gv gợi ý: nếu đặt một điện tích tại những điểm
bất kì trên đường thẳng đó thì phương của lực
điện tác dụng lên điện tích trùng với đường
thẳng đó.
- Gv mở rộng vấn đề: khảo sát một hệ gồm hai
điện tích +Q; -Q đặt cách nhau khoảng nhỏ.
- Gv đưa ra khái niệm đường sức điện.
Yêu cầu Hs trả lời: đường sức điện có những tính
chất nào?
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT

Ng« Gia Tù
Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều và điện trường của một điện tích điểm.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Điện phổ của điện trường đều:
+ Là những đường thẳng.
+ Các đường thẳng song song với nhau.
- Hs trả lời: Điện trường đều xuất hiện ở đâu?
- Chú ý: Hướng của cường độ điện trường phụ
thuộc vào dấu của điện tích.
- Gv đưa ra khái niệm điện trường đều.
- Yêu cầu Hs dựa vào hình 3.7/16 sgk nhận xét
điện phổ của điện trường đều.
- Gv yêu cầu Hs viết lại biểu thức định luật Cu-
lông. Từ đó thiết lập công thức tính điện trường
của một điện tích điểm.
- Yêu cầu Hs trả lời câu C3.
Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí chồng chất điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Hs nhắc lại cách tổng hợp hai vectơ theo quy tắc
hình bình hành.
- Hs chú ý những trường hợp đặc biệt của phép
cộng hai vectơ.
- Gv nêu vấn đề: Điện trường do một điện tích
điểm gây ra tại một điểm được đặt trưng bởi
vectơ cường độ điện trường. Vậy vectơ cường
độ điện trường tại một điểm do nhiều điện tích
điểm gây ra được xác định như thế nào?
- Cường độ điện trường là một đại lượng vectơ
nên cường độ điện trường tổng hợp được xác
định theo quy tắc hình bình hành.

IV.Củng cố:
- Làm bài tập 1, 2 /17, 18 sgk.
V. Dặn dò:
- Hs làm bài tập 3,4,5,6,7 /18 sgk.
- Chuẩn bị bài “Công của lực điện - Hiệu điện thế”.
VI. Rút kinh nghiệm:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 4, 5: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc tính của công của lực điện.
- Phát biểu được định nghĩa hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường. Nêu được đơn vị đo hiệu điện
thế.
- Nêu được mối quan hệ giữa cường độ điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai điểm của điện trường
đó.
2. Kỹ năng:
- Tính được công của lực điện khi di chuyển một điện tích giữa hai điểm trong điện trường đều.
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tĩnh điện kế và những dụng cụ liên quan (nếu có).
- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh: Ôn lại các vấn đề sau:
- Tính chất thế của trường hấp dẫn.
- Biểu thức thế năng của một vật trong trường hấp dẫn.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
TIẾT 4:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV

Gv đặt câu hỏi kiểm tra:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 4 – 5: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN - HIỆU ĐIỆN THẾ
1. Công của lực điện:
- Điện tích q di chuyển từ điểm M đến N trong điện trường đều, công của lực điện trường:

''
.. NMEqA
MN
=

''
NM
: hình chiếu của MN lên phương của điện truờng.
- Công của lực điện tác dụng lên điện tích q không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ
phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi.
- => Vậy điện trường tĩnh là một trường thế.
2. Khái niệm hiệu điện thế.
a. Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích: A
MN
= W
M
– W
N

b. Hiệu điện thế, điện thế:
q
A
VVU

MN
NMMN
=−=
- Khái niệm hiệu điện thế: (sgk).
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách chọn mốc điện thế. Điện thế ở mặt đất và ở một
điểm xa vô cùng bằng không.
3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế:
d
U
NM
U
E
Mn
==
''

d là khoảng cách giữa hai điểm M’, N’.
Hs nghe câu hỏi và trả lời - Điện trường xuất hiên ở đâu? Tính chất cơ bản
của điện trường là gì?
- Nêu các tính chất của đường sức điện.
Gv nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu công của lực điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs theo dõi Gv đặt vấn đề.
Trả lời câu hỏi:
- Công thức tính công:
α
cos..sFA
=
.

- cường độ điện trường:
q
F
E
=
.
- Công của lực điện: A = q.E.s.cosα
A = q.E.
''
NM
- Công không phụ thuộc dạng đường đi.
- Hs trả lời câu C1/19 sgk.
- Khi đặt điện tích trong điện trường thì dưới tác
dụng của lực điện trường làm điện tích di
chuyển. Vậy công của lực điện trường được tính
như thế nào?
- Gv hướng dẫn Hs thành lập công thức tính công
của lực điện trường bằng cách trả lời các câu
hỏi:
+ Yêu cầu Hs viết công thức tính công của lực.
+ Từ công thức định nghĩa cường độ điện trường
hãy thiết lập công thức 4.1 /19 sgk.
- Chú ý: A
MN
là đại lượng đại số.
- Dựa vào công thức tính công yêu cầu Hs nhận
xét.
- Gv tổng kết: Lực có tính chất trên gọi là lực thế.
Trường tĩnh điện là trường thế.


Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs theo dõi.
Công thức tính công: A = W
t1
– W
t2.
.
Chú ý:
- Điện thế của điện trường phụ thuộc vào cách
chọn mốc điện thế.
- Hiệu điện thế không phụ thuộc vào cách chọn
mốc điện thế.
- Gv nhắc lại: Công của lực hấp dẫn không phụ
thuộc dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vị trí điểm
đầu và điểm cuối.
- Yêu cầu Hs nhớ lại công thức tính công của lực
hấp dẫn biểu diễn qua hiệu thế năng.
- Lưc hấp dẫn và lực điện có mối tương quan kì
lạ. Từ đó đưa ra công thức tính công của lực
điện biểu diễn qua hiệu thế năng.
- Thế năng của vật trong trường hấp dẫn tỉ lệ với
khối lượng. Thế năng của điện tích q trong điện
trường tỉ lệ với điện tích q.
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 5:
Hoạt động 4: Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:

- Viết công thức tính công của lực điện.
- Từ công thức định nghĩa hiệu điện thế. Tìm mối
liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện
thế.
- Gv hướng dẫn Hs thiết lập công thức liên hệ
giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
- Gv giới thiệu sơ về tĩnh điện kế.
Hoạt động 5: Vận dụng.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của Gv:
- Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề.
- Viết công thức tính công của lực điện.
- Xác định cường độ điện trường.
Hs đọc đề bài 5/23 sgk và trả lời các câu hỏi sau:
- Chuyển động của electron là chuyển động gì?
- Electron chuyển động dưới tác dụng của lực
nào?
- Từ ĐL II Niutơn suy ra công thức gia tốc.
- Dựa vào dữ kiện đề bài, viết công thức phù hợp
để tính quảng đường của chuyển động.
- Gv hướng dẫn Hs vận dụng công thức tính công
của lực điện giải bài tập 4/23 sgk để củng cố bài
học.
- Bài 5/23 sgk sử dụng kiến thức ở lớp10, Gv cho
Hs nhắc lại để giải bài tập.
- Gv theo dõi, nhận xét và hoàn chỉnh.
IV. Dặn dò:
- Làm bài tập 6, 7, 8/23 sgk.
- Chuẩn bị bài “Bài tập về lực Cu-lông và điện trường”.
V. Rút kinh nghiệm:

Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 6: BÀI TẬP VỀ LỰC CULÔNG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
Vận dụng được:
- Công thức xác định lực Cu-lông.
- Công thức xác định điện trường của một điện tích điểm.
- Nguyên lí chồng chất điện trường.
- Công thức tính công của lực điện.
- Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị bài tập về lực Cu-lông và điện trường.
- Nội dung ghi bảng:
2. Học sinh:
- Ôn lại những bài đã học.
III.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu lực tương tác giữa các điện tích (Bài 1)
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs đọc đề bài và trả lời các câu hỏi:
- Điện tích q
0
chịu mấy lực tác dụng?
- Để điện tích q
0
nằm cân bằng thì các lực tác
dụng lên điện tích phải như thế nào? (về
phương, chiều, đồ lớn)
- Vì q
1

> 0 và q
2
> 0 nên điện tích q
0
phải nằm ở
đâu?
Chú ý : 1nC = 10
-9
C ; 1µC = 10
-6
C
- Gv yêu cầu Hs đọc đề và tóm tắt đê.
- Gv hướng dẫn Hs vận dụng định luật Cu-lông
để giải bài toán.
- Gv nhận xét các câu trả lời và hoàn chỉnh bài
giải.
- Yêu cầu Hs về nhà giải bài toán với trường
hợp q
1
> 0 và q
2
< 0.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ điện trường tại một điểm (Bài 2)
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs đọc đề và trả lời câu hỏi:
- Tại điểm M có mấy cường độ điện trường?
- Viết công thức tính cường độ điện trường do
điện tích Q gây ra tại một điểm.
- Xác định các cường độ điện trường tại điểm M
(phương, chiều, độ lớn).

- Áp dụng nguyên lí chồng chất điện trường.
- Nêu quy tắc hình bình hành và các trường hợp
đặc biệt
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Hướng dẫn Hs áp dụng công thức tính cường
độ điện trường tại một điểm và nguyên lí
chồng chất điện trường.
- Nhận xét câu trả lời và hoàn chỉnh bài giải.
- Yêu cầu Hs giải bài toán với trường hợp q
1
> 0
và q
2
> 0.
- Chú ý: SGK giải bài toán bằng phương pháp
hình học nhưng có thế giải bài toán bằng quy
tắc hình bình hành tổng quát hơn.
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
Hoạt động 3: Tìm hiểu chuyển động của điện tích trong điện trường (Bài 3)
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường
gì? Có tính chất như thế nào?
- Hạt bụi chịu mấy lực tác dụng? Đó là những
lực nào?
- Xác định các lực tác dụng lên hạt bụi?
(phương, chiều, độ lớn)
- Xác định lực tổng hợp tác dụng lên hạt bụi.
- Áp dụng định luật II Niutơn tính gia tốc của

hạt bụi.
- Nhắc lại chuyển động ném xiên của một vật.
Xác định quỹ đạo chuyển động của vật.
=> Suy ra hiệu điện thế giữa hai tấm kim loại.
- Áp dụng công thức tính công.
- Gv yêu cầu Hs đọc và tóm tắt đề.
- Giúp Hs nhớ lại kiến thức về điện trường đều.
- Nêu các câu hỏi gợi mở giúp Hs giải quyết vấn
đề của bài toán.
- Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài toán.
Hoạt động 4: Củng cố.
Bài 1: Hai điện tích +q và –q (q>0) đặt tại hai điểm A,B với AB = 2a trong không khí.
a. Xác định cường độ điện trường tại M nằm trên trung trực của AB, cách AB một đoạn x.
b. Tính x để E
M
cực đại và tính giá trị cực đại này.
Bài 2: Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu V
0
= 4.10
7
m/s trên đường nằm ngang và bay vào
điện trường của một tụ điện, vuông góc với các đường sức. Các bản tụ dài l = 4cm và cách nhau d =
1,6cm. Cho U = 910V.
a. Lập phương trình quỹ đạo và xác định dạng quỹ đạo của electron trong điện trường.
b. Tính vận tốc electron khi vừa ra khỏi điện trường và độ lệch so với phương ban đầu.
IV. Dặn dò:
- Làm bài tập SBT.
V. Rút kinh nghiệm:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù

TIẾT 8: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG.
I. Mục tiêu:
Trình bày được:
- Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện.
- Cường độ điện trường trên mặt ngoài vật dẫn cân bằng điện.
- Sự phân bố điện tích ở vật dẫn.
- Hiện tượng phân cực điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường ngoài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (nếu có): Tĩnh điện kế, điện nghiệm, quả cầu thử, một số vật dẫn có dạng
khác nhau.
- Nội dung ghi bảng:
III.Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật dẫn trong điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 8: VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG
1. Vật dẫn trong điện trường:
a. Trạng thái cân bằng điện:
- Vật dẫn cân bằng điện khi trong vật dẫn không còn dòng điện.
b. Điện trường trong vật dẫn tích điện:
- Điện trường bên trong vật dẫn cân bằng điện bằng không.
- Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng bằng không.
- Cường độ điện trường tại một điểm trên mặt ngoài vật dẫn vuông góc với mặt vật.
c. Điện thế của vật dẫn tích điện.
- Điện thế tại mọi điểm trên mặt ngoài và bên trong vật dẫn có giá trị bằng nhau.
- Vật dẫn là vật đẳng thế.
d. Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện.
- Ở một vật dẫn nhiễm điện, điện tích chỉ phân bố ở mặt ngoài của vật.

- Điện tích phân bố trên mặt ngoài vật dẫn không đều. Ở những chỗ lồi điện tích tập trung nhiều
hơn; ở những chỗ mũi nhọn điện tích tập trung nhiều nhất; ở chỗ lõm hầu như không có điện tích.
2. Điện môi trong điện trường.
- Khi đặt một vật điện môi trong điện trường thì điện môi bị phân cực.
- Do sự phân cực của điện môi nên mặt ngoài của điện môi trở thành các mặt nhiễm điện.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời câu hỏi:
- Thế nào là vật dẫn?
- Nếu điện trường tồn tại bên trong vật dẫn thì
điều gì sẽ xảy ra?
- Điều đó có đúng với khái niệm vật dẫn cân bằng
điện không?
 Điện trường bên trong vật dẫn bằng không.
- Gv trình bày khái niệm vật dẫn cân bằng điện.
- Chú ý: Vật dẫn = vật dẫn cân bằng điện.
- Gv đặt câu hỏi để đi đến kết luận “bên trong vật
dẫn điện trường bằng không”. (vật dẫn đặt)
- Đối với vật dẫn rỗng, điện trường ở phần rỗng
cũng bằng không.
-
Hoạt động 2: Tìm hiểu điện thế và sự phân bố điện tích của vật dẫn.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs quan sát Gv làm thí nghiệm và rút ra kết luận.
Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Viết công thức liên hệ giữa cường độ điện
trường và hiệu điện thế.
- Điện trường bên trong vật dẫn có giá trị như thế
nào?
 U
MN

= V
M
– V
N
= 0
 V
M
= V
N
: vât dẫn là vật đẳng thế.
Hs theo dõi và ghi chép.
- Gv làm thí nghiệm để chứng tỏ “điện thế tại mọi
điểm trên mặt ngoài vật dẫn có giá trị bằng
nhau”.
- Gv hướng dẫn Hs rút ra kết luận “vật dẫn là vật
đẳng thế”.
- Gv trình bày sự phân bố điện tích ở vật dẫn.
Hoạt động 3: Tim hiểu điện môi trong điện trường.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
- Hs trả lời câu hỏi: Điện môi là gì?
- Hs lắng nghe Gv trình bày và ghi chép.
- Gv trình bày để Hs biết được “hiện tượng phân
cực là gì?”
- Điện môi đặt trong điện trường thì bị phân cực.
Vậy kim loại đặt trong điện trường có bị phân
cực không?
IV. Củng cố:
- Gv hướng dẫn Hs trả lời câu hỏi 1, 2, 3/31 sgk.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 1,2/31 sgk.

- Chuẩn bị bài “tụ điện”.
VI. Rút kinh nghiệm:

Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 9: TỤ ĐIỆN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của tụ điện và nhận dạng được các tụ điện.
- Phát biểu được định nghĩa điện dung của tụ điện và nêu được đơn vị đo điện dung.
- Nêu được ý nghĩa các số ghi trên mỗi tụ điện.
- Nêu được cách mắc các tụ điện thành bộ và viết được công thức tính điện dung tương đương của mỗi
bộ tụ.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức tính điện dung và công thức tính điện dung của tụ điện phẳng.
- Vận dụng được các công thức tính điện dung tương đương của bộ tụ điện.
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị một số tụ điện, tụ điện xoay.
- Nội dung ghi bảng:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 9: TỤ ĐIỆN
1. Tụ điện:
a. Định nghĩa: (sgk).
b. Tụ điện phẳng:
- Gồm hai bản kim loại phẳng có kích thước lớn, đặt đối diện và song song với nhau.
- Khi tụ điện phẳng được tích điện, điện tích ở hai bản tụ điện trái dấu và có độ lớn bằng nhau.
2. Điện dung của tụ điện:
a. Định nghĩa: (sgk)
U

Q
C
=
Đơn vị: fara (F).
b. Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:
d
S
C
π
ε
4.10.9
.
9
=

- S : Phần diện tích của mỗi tụ điện.
- d : Khoảng cách giữa hai bản.
- ε : Hằng số điện môi.
3. Ghép tụ điện:
a. Ghép song song: b. Ghép nối tiếp:
C
1
C
2

A C
1
B A B

C

2

- Hiệu điện thế:
21
UUU
==

21
UUU
+=

- Điện tích:
21
QQQ
+=
21
QQQ
==
- Điện dung của bộ tụ:
21
CCC
+=
21
111
CCC
+=
III. Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs lắng nghe Gv nêu câu hỏi kiểm tra.

Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là điện trườngđều?
- Đường sức của điện trường đều có đặc điểm như
thế nào?
- Điện trường đều xuất hiện ở đâu?
- Gv nêu câu hỏi kiểm tra.
- Gv nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs trả lời câu hỏi:
- Khi tích điện cho tụ điện, điện tích ở hai bản tụ
có đặc điểm gì?
- Khi nối hai bản của tụ điện đã tích điện với một
điện trở thì có hiện tượng gì?
- Khi tích điện cho tụ điện phẳng, tụ điện có
những tính chất gì?
- Từ câu hỏi kiểm tra Gv trình bày khái niệm tụ
điện. Cách kí hiệu tụ điện.
- Gv trình bày về tụ điện phẳng.
- Gv rút ra kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu điện dung của tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Hs lắng nghe Gv giới thiệu về khái niệm điện dung.
Hs trả lời các câu hỏi:
- Hai tụ điện được nạp điện bằng cùng một nguồn
(cùng U), có C
1
> C
2
thì điện tích của tụ nào lớn

hơn?
- Trả lời câu C1 /33sgk.
- Điện dung của tụ điện phụ thuộc vào những yếu
tố nào?
- Trả lời câu C2 /33 sgk.
- Tụ điện chứa điện môi có hằng số điện môi ε thì
điện dung của tụ thay đổi như thế nào?
- Điên môi là gì?
- Khi sử dụng tụ điện cần chú ý điều gì?
- Gv giới thiệu khái niệm điện dung của tụ điện,
đơn vị của điện dung.
- Nhấn mạnh ý nghĩa của công thức (7.1) là công
thức định nghĩa. Điện dung là hằng số.
- Gv giới thiệu công thức tính điện dung của tụ
điện phẳng.
- Gv cho Hs nhắc lại khái niệm điện môi. Từ đó
giới thiệu khái niệm điện môi bị đánh thủng và
hiệu điện thế giới hạn của tụ điên.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách ghép các tụ điện.
Hoạt động của HS Hoạt động của GV
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
Hs trả lời các câu hỏi sau:
- Có mấy cách ghép điện trở?
- Mục đích của việc ghép các điện trở?
- Mục đích của việc ghép tụ điên?
- Có mấy cách ghép tụ?
- Đặc điểm của cách ghép song song và ghép nối
tiếp là gì?
- Trả lời câu C3, C4, C5 /35sgk.

Hs lắng nghe và ghi chép.
Chú ý : Trước khi ghép các tụ chưa tích điện.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách ghép các điện trở
(học ở THCS), mục đích của việc ghép các điện
trở. Từ đó Hs nêu mục đích của việc ghép tụ và
cách ghép các tụ.
- Gv giới thiệu các cách ghép tụ và những công
thức liên quan.
- Gv nhận xét các câu trả lời.
IV. Củng cố: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 /36 sgk
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 5, 6, 7, 8 /36 sgk.
- Chuẩn bị bài “năng lượng điện trường”.
VI. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 10: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được điện trường trong tụ điện và mọi điện trường đều mang năng lượng.
- Viết được công thức tính năng lượng của tụ điện và mật độ năng lượng điện trường.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng được công thức xác định năng lượng của tụ điện.
- Vận dụng được công thức xác định mật độ năng lượng điện trường.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nội dung ghi bảng:
Giáo án VL11 - NC Vò §øc Thñy – THPT
Ng« Gia Tù
TIẾT 10: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
1. Năng lượng của tụ điện:
a. Nhận xét: (sgk)

b. Công thức tính năng lượng của tụ điện:
2
U.C
2
1
W
=

C : điện dung của tụ điện (F).
U : hiệu điện thế của tụ điện (V).
2. Năng lượng điện trường:
a. Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng:
V
8.10.9
.E
W
9
2
π
ε
=

V : Thể tích khoảng không gian giữa hai bản tụ.
b. Mật độ năng lượng điện trường: năng lượng điện trường trong một đơn vị thể tích.
π
ε
8.10.9
.
9
2

E
w
=

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×