Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

GIÁO ÁN LỊCH SỬ 6 - TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (556.14 KB, 124 trang )

Ngày soạn: Ngày giảng:1/9
Tiết 1 - Bài 1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức: HS hiểu rõ học lịch sử là học những sự kiện cụ thể sát thực , có căn cứ KH .
Học lịch sử là để hiểu rõ quá khứ, để sống với hiện tại và hướng tới tương lai tốt đẹp hơn .
2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác
và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những
kiến thức cơ bản nhất của bài.
3/ Thái độ: Bồi dưỡng cho HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ
môn.
II/ Chuẩn bị:
1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài .
III/ Phần thể hiện trên lớp
1. ổn định tổ chức. ( 1’ ) Sĩ số: 6A :
2. Kiểm tra bài cũ
( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
3. Bài mới.
3.1. Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó
đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là
nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà
cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
3.2..Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động1: (14’ )
- GV trình bày theo SGK.
? Có phải ngay từ khi xuất hiện con người, cỏ cây, loài
vật xung quanh ta đẫ có hình dạng như ngày nay không?
.
( Cỏ cây: hạt -> cây bé -> lớn.
Con người: vượn -> người tối cổ -> người tinh khôn …)


- GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất
nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình
thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ
=> quá khứ đó là lịch sử .
? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
- GV: ở đây, chúng ta chỉ giới hạn học tập LS loài
người, từ khi loài người xuất hiện trên trái đất (cách đây
mấy triệu năm) qua các giai đoạn dã man, nghèo khổ vì
1/ Lịch sử là gì .
- Lịch sử là những gì diễn ra
trong quá khứ.
1
áp bức bóc lột, dần dần trở thành văn minh tiến bộ và
công bằng.
? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của
XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên,
già yếu, chết.
- Lịch sử xã hội loài người là không ngừng phát triển, là
sự thay thế của một XH cũ bằng một XH mới tiến bộ và
văn minh hơn .)
- GVKL:Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài
người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con
người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
- GV giảng tiếp theo SGK.
- GV: Vậy chúng ta có phải học lịch sử không ? Và học
LS để làm gì…
* Hoạt động 2: ( 14’)
- GV hướng dẫn HS quan sát kênh hình 1- SGK và trả
lời.

? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện
nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác
nhau đó ?.
( Khung cảnh, lớp học, thầy trò, bàn ghế có sự khác
nhau rất nhiều, sở dĩ có sự khác nhau đó là do XH loài
người ngày càng tiến bộ, điều kiện học tập tốt hơn,
trường lớp khang trang hơn..)
? Vậy chúng ta có cần biết không ? Tại sao có sự thay
đổi đó.
( Cần biết..Quá khứ, tổ tiên, ông cha ta, DT mình sống
như thế nào ? và có sự thay đổi đó là do bàn tay khối óc
của con người làm nên…)
- GVKL:Ko phải ngẫu nhiên có sự thay đổi đó mà phải
trải qua những thay đổi theo thờp gian XH tiến lên, con
người văn minh hơn, cùng với sự phát.triển của KH
công nghệ…con người tạo nên những sự thay đổi đó.
? Theo em, học lịch.sử để làm gì.?
- Lịch sử là 1 khoa học dựng
lại toàn bộ hoạt động của con
người và xã hội loài người
trong quá khứ
.
2/ Học lịch sử để làm gì.
+ Là để hiểu được cội nguồn
DT, biết quá trình dựng nước
và giữ nước của cha ông ta,
biết quá trình đấu tranh với
thiên nhiên và đấu tranh chống
giặc ngoại xâm để gìn giữ độc
lập DT.

+ Quý trọng những gì đang có.
+ Biết ơn những người làm ra
nó và biết mình phải làm gì cho
đất nước.
2
? Gọi HS lấy VD trong cuộc sống gia đình, quê hương,
để thấy rõ sự cần thiết phải hiểu biết lịch sử
- GVKL: Học lịchsử không chỉ biết được cội nguồn của
tổ tiên ông cha mình, mà còn biết những gì loài người
làm nên trong quá khứ để xây dựng XH ngày nay.
- Môn LS có ý nghĩa quan trọng đối với con người,
chúng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để
biết và dựng lại LS…
* Hoạt động 3: (11’)
- GV: Thời gian trôi qua song những dấu tích của gia
đình, quê hương vẫn được lưu lại .
? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày
nay.
( Nghe kể, xem tranh ảnh, hiện vật…)
- GV cho HS quan sát H2.
? Bia tiến sĩ ở Văn Miếu quốc tử giám làm bằng gì.?
( Bằng đá)
- GV: Nó là hiện vật người xưa để lại.
? Trên bia ghi gì.
( Trên bia ghi tên tuổi, năm sinh, địa chỉ và năm đỗ của
tiến sĩ .)
- GVkhẳng định: Đó là hiện vật gười xưa để lại, dựa vào
những ghi chép trên bia đá, chúng ta biết được tên tuổi,
địa chỉ, công trạng của tiến sĩ.
- GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay

" Thánh Gióng".
( L.sử ông cha ta phải đấu tranh với thiên nhiên và giặc
ngoại xâm.)
- GV khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được
truyền miệng từ đời này qua đời khác ( từ khi nước ta
chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng.
? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./
- GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những
hoạt động của con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta
3/Dựa vào đâu để biết và dựng
lại lich sử.
- Dựa vào tư liệu:
+Truyền miệng (các chuyện
dân gian .)
+ Chữ viết (các văn bản viết.).
+ Hiện vật (những di tích, di
vật, cổ vật người xưa để lại.)
3
phải học và biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu Lsử.
- GV giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc
sống".
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?
* Bài tập: (bảng phụ ).
1/ Đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng.
 Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết LS của DT mình.
 Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao sự hi sinh to lớn
của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.
 Nhờ có học LS mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có
thêm kinh nghiệm để XD hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.

 L.sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.
2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được LS.
( Con Rồng.., Bánh Chưng …, Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..)
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.
*************************************
Ngày soạn: Ngày giảng: 10/8:
Tiết 2 - Bài 2
CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm
lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch.
2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường.
III/Phần thể hiện trên lớp.
1. ổn định tổ chức.( 1’ ) Sĩ số : 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
2.1. Hình thức kiểm tra: (miệng)
2.2. Nội dung kiểm tra:
*Câu hỏi:
? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
* Đáp án:
4
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ . Lịch sử là một khoa học,dựng lại toàn bộ
hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ
_ Dựa vào: Các tư liệu truyền miệng, chữ viết, hiện vật

3. Bài mới.
3.1. Nêu vấn đề (1’ ) : Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời
gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách
tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em hiểu được điều này.
3.2. Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1: ( 10’)
- GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy
ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa, phố xá,
xe cộ đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS
phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
- GV cho HS quan sát H1 và H2 (bài 1).
? Em có thể nhận biết trường làng và tấm bia đá dựng lên
cách đây bao nhiêu năm không ?
( Không biết, đã lâu rồi).
? Các em có cần biết thời gian dựng tấm bia 1 tiến sĩ nào
không ?.
- GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần
thiết.
- GV: Nhìn vào bức tranh Văn Miếu quốc tử giám, không
phải các tiến sĩ đều đỗ cùng 1 năm, phải có người trước,
người sau, bia này có thể cách bia kia rất lâu. Như vậy
người xưa đã có cách tính và cách ghi (t). Việc tính (t) là
rất quan trọng vì nó giúp chúng ta nhiều điều.
- GV gọi HS đọc : " Từ xưa …..từ đây ".
? Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì.
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn
thấy những hiện tượng tự nhiên…=>Đó là cơ sở xác định
thời gian

? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính
được(t).
*Hoạt động 2: (12’)
- GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan
sát và tính toán được (t) mọc, lặn, di chuyển của mặt trời
1/Tại sao phải xác định thời
gian.
-Việc xác định thời gian là
thực sự cần thiết.
- Việc xác định thời gian là 1
nguyên tắc cơ bản quan trọng
của lịch.sử.
- Cơ sở để xác định thời gian
là các hiện tượng tự nhiên.
2/ Người xưa đã tính thời gian
như thế nào.
5
và mặt trăng và làm ra lịch, phân (t) theo tháng năm, sau
đó chia thành giờ, phút….Lúc đầu có nhiều cách tính lịch.
tuỳ theo đặc điểm của từng vùng, từng dân tộc nhưng cơ
bản vẫn dựa vào chu kỳ xoay của mặt trăng quay quanh
trái đất(âm lịch)
+ Chu kỳ xoay của trái đất quay quanh mặt trời (dương
lịch)
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có
những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV cho HS quan sát lịch treo tường.
- Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương.
- GV: cách đây 3000- 4000 năm, người phương Đông đã

sáng tạo ra lịch.
- GV dùng quả địa cầu để minh hoạ.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
- GVKL: Người xưa cho rằng: mặt trăng, mặt trời đều
quay quanh trái đất. Tuy nhiên họ tính khá chính xác, 1
tháng tức là 1 tuần trăng có 29 -30 ngày, 1 năm có 360
-365 ngày => người xưa dựa vào mặt trăng, mặt trời, trái
đất để tính (t)
.
*Hoạt động 3: (12’)
- GV giảng: XH loài người càng phát.triển, sự giao hoà
giữa các nước, các DT, các khu vực ngày càng mở rộng
=> nhu cầu thống nhất cách tính (t) được đặt ra.(GV đưa
ra các sự kiện.)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?.
? Em hiểu công lịch là gì.
? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao
nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1
ngày cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS vẽ
vào vở.)
TCN CN SCN
- Âm lịch: sự di chuyển của
mặt trăng quay quanh trái đất.
- Dương lịch: sự di chuyển
của trái đất quay quanh mặt
trời.

3/Thế giới có cần một thứ lịch
chung hay không.
-Cần phải có 1 lịch chung cho
các DT trên thế giới.
- Công lịch là lịch chung cho
các DT trên thế giới.
- Theo công lịch 1 năm có 12
tháng =365 ngày 6 giờ.
* Cách ghi thứ tự thời gian:
6

179 111 50 40 248 254
- GVKL: Việc xác định (t) là 1 nguyên tắc cơ bản quan
trọng của Lsử, do nhu cầu ghi nhớ và xác định (t), từ xa
xưa con người đã tạo ra lịch, tức là 1 cách tính và xác định
(t) thống nhất cụ thể. Có 2 loại lịch: âm lịch và dương lịch
gọi chung là công lịch.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’ )
* Bài tập: ( HĐN).
- GV làm mẫu: + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
+ Năm 2006 - 1418 = 588 năm.
=> cách đây 588 năm.
- Nhóm 1: 1789. - Nhóm 2: 1288
- Nhóm 3: 40 - Nhóm 4: 1428.
5/ Hướng dẫn học bài: (( 1’)
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7).
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
Ngày soạn: 12/ 9/ 08 Ngày giảng: 15/ 8 : 6B
16/ 8 : 6A
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Tiết 3 - Bài 3.
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I/ Mục tiêu bài học:
1. K.thức: HS nắm được .
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ trở thành
người hiện đại.
- Đ/sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan dã .
2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự
p.triển của XH loài người.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.
2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1.ổn định tổ chức (.1’) sĩ số : 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
2.1.Hình thức kiểm tra : ( miệng )
7
2.2.Nội dung kiểm tra :
* Câu hỏi :
? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi
thêm ngày tháng âm lịch.
*Đáp án:
- Âm lịch : là sự di chuyển của mặt trăng quanh trái đất
- Dương lịch : sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
-
- Công lịch: Là lịch chung cho các dân tộc trên thế giới
-Vì: Tổ tiên chúng ta ngày xưa là dùng âm lịch. Do đó những ngày lễ tết cổ truyền, ngày
giỗ tổ tiên đều dùng ngày âm lịch. Ghi như vậy để biết những ngày tháng Âm lịch đó ứng

với ngày , tháng nào của dương lịchđể làm cho đúng
3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề (1’ ): Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời
sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của
con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức
đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
3.2.Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:(12’)
- Gv giảng theo SGK. "Cách đây…..3- 4 triệu
năm".
- GV giải thích: Vượn cổ: Vượn có dáng hình
người (vượn nhân hình) sống cách đây 5 - 15 triệu
năm. Vượn nhân hình là kết quả của sự tiến hoá từ
động vật bậc cao.
- HS q.sát H 5a.
? Em có nhận xét gì về người tối cổ.
- GV giải thích: "Người tối cổ". Còn dấu tích của
loài vượn ( trán thấp và bợt ra phía sau, mày nổi
cao, xương hàm còn choài về phía trước, trên
người có 1 lớp lông bao phủ…) những người tối cổ
đã hoàn toàn đi bằng 2 chân. hai chi trước đã biết
cầm, nắm, hộp sọ đã p.triển, thể tích sọ lớn biết sử
dụng và chế tạo công cụ.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu chúng ta khẳng định người tối cổ
sống ở nhiều nơi trên thế giới.
( Hài cốt của người tối cổ ).
- GV chỉ bản đồ thế giới: Miền Đông Châu Phi,
đảo Gia- Va (In đô nê xi a) gần Bắc Kinh (TQ).
1/ Con người xuất hiện như thế nào.

- Cách đây khoảng 3 – 4 triệu năm,
từ 1 loài vượn cổ trải qua quá trình
tìm kiếm thức ăn đã tiến hoá thành
người tối cổ.
- Người tối cổ sống ở nhiều nơi trên
thế giới.
8
- GV cho HS q.sát H3, H4.
? Nhìn vào hình 3, 4 em thấy người tối cổ sống
như thế nào.
(Sống thành từng bầy trong hang động, núi đá, chủ
yếu là hái lượm săn bắn, có tổ chức, có người đứng
đầu, bước đầu biết chế tạo công cụ lao động, biết
sử dụng và lấy lửa bằng cách cọ sát đá. ( khác với
động vật).
- GVKL:
? Em có nhận xét gì về người cuộc sống của người
tối cổ.
( Cuộc sống bấp bênh ).
- GVKL: Cách đây 3 - 4 triệu năm, do quá trình lao
động sáng tạo tìm kiếm thức ăn, loài vượn cổ đã
trở thành người tối cổ, bước đầu đời sống của họ
có sự tiến bộ, sống có tổ chức. Tuy nhiên đó vẫn là
1 cuộc sống bấp bênh "ăn lông ở lỗ" kéo dài hàng
triệu năm cho tới khi người tối cổ trở thành người
tinh khôn. Vậy người tinh khôn sống như thế nào?
* Hoạt động 2: ( 11’)
- GV giảng theo SGK. " Trải qua….châu lục ".
- HS q.sát H5b.
? Em thấy người tinh khôn khác người tối cổ như

thế nào.
(+ Về hình dáng: có cấu tạo cơ thể giống người
ngày nay, xương cốt nhỏ hơn người tối cổ, bàn tay
khéo léo, các ngón tay linh hoạt, hộp sọ và thể tích
não p.triển, trán cao, mặt phẳng, cơ thể linh
hoạt…)
GV giảng: Nếu như người tối cổ sống theo bầy
khoảng vài chục người ( bầy người nguyên thuỷ)
thì ->
? Tổ chức công xã thị tộc và bầy người nguyên
thuỷ có gì khác nhau.
( + Nguyên thuỷ mang tính chất tự nhiên do nhu
cầu của cuộc sống do khả năng chống đỡ của con
người ban đầu còn yếu.
+ Thị tộc mang tính chất huyết thống nên chặt
chẽ quy củ hơn.)
- GV giảng: " Những người cùng thị tộc…vui
hơn--- GV cho HS quan.sát mẫu vật - nhận xét.
- Người tối cổ sống thành từng bày
trong các hang động, núi đá, chủ yếu
hái lượm, săn bắn, biết chế tạo công
cụ, biết dùng lửa… Sống có tổ chức,
có người đứng đầu.
2/Người tinh khôn sống như thế nào.
- Người tinh khôn sống theo từng
nhóm nhỏ có quan hệ huyết thống, ăn
chung, ở chung gọi là thị tộc.
- Biết trồng trọt chăn nuôi.
- Làm gốm, dệt vải.
- Làm đồ trang sức.

9
? Con người biết làm đồ trang sức chứng tỏ điều
gì.
( Đã chú ý đến thẩm mĩ, làm đẹp cho mình.)
? Qua đây em thấy đời sống của người tinh khôn
so với đời sống của người tối cổ như thế nào.
( Cao hơn. đầy đủ hơn, họ đã chú ý đến đời sống
vật chất và đời sống tinh thần.)
- GVKL: Đờisống của con người trong thị tộc đã
tiến bộ hơn hẳn so với bầy người nguyên thuỷ,
bước đầu đã dần thoát khỏi cảnh sống lệ thuộc vào
thiên nhiên, mà đã biết tổ chức cuộc sống tôt hơn
như chăn nuôi, trồng trọt, sản phẩm làm ra nhiều
hơn, cuộc sống tốt đẹp hơn và kéo dài khi kim loại
ra đời đã làm cho xã hội nguyên thuỷ tan dã.
*Hoạt động 3:( 11’ )
- GV giảng: " Cuộc sống….công cụ."
- GV hướng dẫn HS quan.sát H7.
? Người tinh khôn dùng những loại công cụ gì?
Tác dụng của nó.
( Rìu, cuốc, thuổng, lao, mũi tên, trống đồng.)
- GV giảng SGK: Năng xuất lao động tăng, sản
phẩm nhiều, dư thừa => có kẻ giàu, người nghèo.
- GVKL:Công cụ bằng kim loại ra đời, làm cho
XH nguyên thuỷ p.triển ở mức cao hơn, đ/s của cư
dân đầy đủ hơn, bước đầu có sự phân hoá giàu
nghèo. Đó chính là nguyên nhân làm cho xã hội
nguyên thuỷ tan dã.
- GVCC toàn bài: Khoảng 3 - 4 triệu năm trước
đây xuất hiện người tối cổ, trải qua hàng năm tiếp

theo, họ dần dần trở thành người tinh khôn. Đ/sống
của họ có những bước p.triển mới, đặc biệt là từ
khi họ tìm ra kim loại và biết dùng kim loại chế tạo
ra công cụ lao động, thì chế độ làm chung, hưởng
chung trong công xã thị tộc không còn nữa. XH
nguyên thuỷ tan dã nhường chỗ cho XH có giai
cấp và nhà nước. Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.
3/ Vì sao xã hội nguyên thủy tan dã.
- Khoảng 4000 năm TCN công cụ
kim loại ra đời.
* Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ
tan dã .
- Công cụ kim loại ra đời.
- Năng xuất lao động tăng, của cải dư
thừa.
- Xã hội đã có sự phân biệt giàu
nghèo.
10
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá (2’ ):
* Bài tập: (Bảng phụ).
Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
1/ Người tinh khôn sống như thế nào.
A- Theo bầy, phụ thuộc vào thiên nhiên.
B- Độc lập, phụ thuộc vào thiên nhiên.
C- Theo nhóm, ăn chung làm chung, trồng trọt, chăn nuôi. *
D- Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học bài:( 1’)
- Học bài cũ, nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 4 và trả lời câu hỏi SGK. Q.sát H8.
Ngày soạn: 20/ 9/ 08 Ngày giảng : 22/ 9: 6B

23/ 9: 6A
Tiết 4 - Bài 4
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS nắm được
- Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có gia cấp và nhà nước ra đờì . Nhà nước đầu
tiên đã hình thành ở phương Đông bao gồm Ai Cập, ấn Độ, Lưỡng hà, TQ từ cuối thiên
niên kỷ thứ IV, đầu thiên niên kỷ III TCN.
- Nền tảng kinh tế, thể chế nhà nước ở các quốc gia này.
2/ Kỹ năng: Rèn kỹ năng q.sát tranh ảnh.
3/Thái độ: XH cổ đại phương Đông p.triển cao hơn XH nguyên thuỷ, bước đầu ý thức về
sự bất bình đẳng, sự phân chia g/c trong XH và về nhà nước chuyên chế.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ CỎC QUốc gia cổ đại phương Đông, tư liệu CÚ LIỜN QUAN.
2. Trò : Đọc trước bài, xem lược đồ trong Sgk.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1.ổn định tổ chức (1’) Sĩ số 6A: 6B:.
2.Kiểm tra bài cũ : (5’ )
2.1.Hình thức kiểm tra: ( miệng )
2.2.Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi :
? So sánh đời sống của người tinh khôn với người tối cổ.
? Nguyên nhân xã hội nguyên thuỷ tan dã .
*Đáp án :
11
- So sánh: +.Người tối cổ sống theo bầy, trong các hàg động, núi đá, .Chủ yếu là háI lượm ,
săn bắt , biết dùng lửa…Chế tạo công cụ.Họ sống có tổ chức , có người đứng đầu. Cuộc
sốngbấp bênh
+ Người tinh khôn: Sống thành từng nhóm nhỏ, ăn chung, ở chung, gọi là thị tộc.họ biết
trồng trọt, chăn nuôi, làm đồ gốm, dệt vải. Cuộc sống của họ cao hơn, đầy đủ hơn

- Nguyên nhân: Công cụ kim loại ra đời, năng xuất lao động tăng,của cải dư thừa xã hội có
sự phân biệt giàu nghèo
3. Bài mới:
3.1.Nêu vấn đề (1’): Sau khi xã hội nguyên thuỷ tan dã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra
đời. Những nhà nước đầu tiên được hình thành ở đâu? trong thời gian nào? Cơ cấu xã hội
và thể chế nhà nước đó ra sao? Chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Các hoạt động dạy và học
*Hoạt động 1:( 13’)
- GV treo bản đồ và giảng giải. " Vào cuối …nước ra đời".
+ Sông Nin năm ở phía Đông Bắc châu Phi, nó có vai trò
quan trọng lịch.sử của đất nước Ai Cập cổ đại -> nó tạo
nên đất nước Ai Cập, người xưa nói " Ai Cập là quà tặng
của sông Nin".
+ Sông Ơ Pơ rát và Ti gi rơ ở Lưỡng Hà ( L.Hà có nghĩa
vùng giữa 2 con sông) thuộc khu vực Tây á ( nay NẰM
giữa lãnh thổ 2 nước I rắc và Cô oét).
+ Sông ấn và S. Hằng nằm ở miền Bắc bán đảo ẤN Độ.
+ Sông Hoàng Hà, Trường Giang (TQ), đất ven sông vừa
mầu mỡ, DỄ trồng trọt -> nghề trồng lúa phát.triển.
- GV giải thích:'Thuỷ lợi" là những công trình ngăn nước,
dẫn nước tưới tiêu cho đồng ruộng.
? Vì sao các quốc gia cổ đại phương Đông lại được hình
thành ở lưu vực các con sông lớn.
( Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ,dễ trồng
trọt)
? NGàNH KT CHỚNH của cư dân vùng này là gỠ
- HS quan.sát H.8.
? Em hãy miêu tả cảnh làm ruộng của người Ai Cập qua
H.8
(- Hình dưới từ trái -> phải: cảnh gặt và gánh lúa về.

- Hình trên từ phải -> trái: cảnh đập lúa và ND nộp thuế
1/ Các quốc gia cổ đại
phương Đông được hình
thành ở đâu và từ bao giờ.
- Từ cuối thiên niên kỷ IV
đến đầu thiên niên kỷ III
TCN, các quốc gia cổ đại
phương Đông được hình
thành ở Ai Cập, Lưỡng Hà,
Ân Độ, Trung Quốc.
- Các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành từ các
con sông lớn.
- Kinh tế chính là nông
nghiệp.
12
cho quý tộc.
- GVKL: ở lưu vực các con sông lớn, điều kiện kinh tế
thuận lợi, là cơ sở để hình thành nên các quốc gia cổ đại
phương Đông, kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp.
Vậy XH của họ bao gồm những tầng lớp nào…
* Hoạt động 2:( 12’ )
- GV giảng theo SGK. " ở các nước….con vật".
? Vua, quý tộc, quan lại có nhiều của cải, quyền thế…đại
diện cho tầng lớp nào.
( Thống trị.)
? Những người nông dân công xã phải nộp thuế, lao dịch
không công, nô lệ hầu hạ vua, bị đối sử như 1 con vật…đại
diện cho tầng lớp nào. ( Bị trị.)
- GVKL: Bị áp bức bóc lột, nông dân nghèo, nô lệ đấu

tranh
năm 2300 TCN cuộc bạo động nổ ra ở La gát (Lưỡng Hà).
Năm 1750 TCN dân nghèo nổi dậy ở Ai Cập.
- HS quan sát H.9.
- HS đọc " ở Lưỡng Hà….bộ luật".
- GV: Bộ luật có 282 điều, SGK trích dẫn điều
42,43(GVđọc)
? Qua 2 điều luật trên,người cày thuê ruộng phải làm việc
như thế nào
( Nhà nước quan tâm và khuyến khích phát triển sản xuất
nông nghiệp, buộc người nông dân phải tích cực cày cấy
mà ko được bỏ ruộng hoang, nếu người nào bỏ hoang thì
ko những vẫn phải nộp thuế ( bằng mức thuế của người
ruộng bên cạnh) mà còn phải cày bừa ruộng bằng phẳng,
rồi mới trả lại cho chủ ruộng.)
- GVKL:Nhà nước Cổ đại Phương Đông ra đời, XH phân
chi thành 3 tầng lớp :nông dân, quý tộc, nô lệ. (Quý tộc là
tầng lớp thống trị, nông dân, nô lệ là tầng lớp bị trị). Như
vậy cùng với sự ra đời của nhà nước, là những mẫu thuẫn
cũng xuất hiện. Tuy nhiên nhà nước đã quan tâm phát triển
nông nghiệp.
* Hoạt động 3: (11’)
- GV giảng theo SGK. " Để cai trị….người đứng đầu ".
? NHà Nước CỔ đại PHươNG ĐôNG DO AI đứng đầu?
QUYỀN LỰC CỦA NGười đó NTN
2/Xã hội cổ đại phương Đông
bao gồm những tầng lớp nào.
- Nông dân: chiếm đa số trong
xã hội. họ là lực lượng sản
xuất chính, họ phải nộp thuế

và lao dịch cho quý tộc.
- Quý tộc: vua và quan lại
giàu có, có quyền lực.
- Nô lệ: hèn kém, phụ thuộc
vào quý tộc.
- Do bị bóc lột nông dân, nô
lệ đã nổi dậy đấu tranh.
3/ Nhà nước chuyên chế cổ
đại phương Đông .
- Là nhà nước do vua đứng
đầu, có quyền hành cao nhất,
13
- GV giảng: ở các nước quá trình hình thành và p.triển nhà
nước ko giống nhau, nhưNg có thể chế chung, vua là
người nắm mọi quyền hành chính trị => Đó là chế độ quân
chủ chuyên chế.
? Vậy em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế.
( Vua đứng đầu nắm mọi quyền hành.)
- GV giảng. " Vua được coi là ….đứng đầu"
- HS tham khảo "bộ máy hành chính…lấn áp quyền vua "
(SGV- trang 26).
-GVKL:Chế độ chính trị ở các quốc gia cổ đại phương
Đông là chế độ quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm
mọi quyền hành. Tuy nhiên ở Ai Cập, Ân Độ, bộ phận tăng
lữ khá đông -> họ tham gia vào các việc chính trị và quyền
hành khá lớn, thậm trí có lúc lấn át quyền vua.
* GVCC toàn bài: Sau khi XH nguyên thuỷ tan dã, các
quốc gia cổ đại phương Đông sớm được hình thành trên lưu
vực các con sông lớn. Vì ở đây điều kiện tự mhiên thuận
lợi. Cùng với sự ra đời của nhà nước là sự xuất hiện các

tầng lớp thống trị bị trị … Tầng lớp thống trị là vua: đứng
đầu, nắm mọi quyền hành, Đó là nhà nước quân chủ
chuyên chế.
(Tham khảo SGK trang 27)

từ việc đặt pháp luật, chỉ huy
quân đội, xét sử người có tội.
- Giúp việc cho vua là bộ máy
hành chính từ trung ương đến
địa phương, gồm toàn quý
tộc.
4. Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’)
? Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế
* Bài tập: Xác định các quốc gia cổ đại phương Đông trên lưu vực các con sông. Điền dấu
đúng sai vào ô trống.
 Sông Nin ở Ân Độ. S
 Sông Ơ pơ rát ở Ai Cập. S
 Sông ấn và sông Hằng ở Ân Độ. Đ
 Sông Lưỡng Hà, Trường Giang ở TQ. Đ
5. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà.(1’)
- Học thuộc, nắm vững ND bài 4.
- Xem trước bài 5. Vẽ lược đồ về các quốc gia Cổ Đại.
- Sưu tầm tài liệu về các quốc gia cổ đại phương Tây.
Ngày soạn: 26/ 9/ 08 Ngày giảng: 29/ 9: 6B
30/ 9: 6A
Tiết 5 - Bài 5
CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
14
I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: HS nắm được

- Tên vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhên vùng đất Địa trung hải, ko thuận lợi cho p.triển nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng cơ cấu và thể chế nhà nước ở Hi Lạp và Rô ma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2.Kỹ năng: Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát.triển kinh tế.
3. Thái độ: GDHS ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong XH.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Bản đồ thế giới. Tranh về các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Trò: Đọc trước bài 5. Lược đồ các quốc gia cổ đại phương Tây.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1.ổn định tổ chức:( 1’).Sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
2.1.Hình thức kiểm tra: ( 15’ )
2.2. Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi:
? Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? Vì sao các quốc
gia này lại hình thành trên lưu vực các con sông lớn.
* Đáp án:
- Từ cuối thiên niên kỷ IV- đầu thiên niên kỷ III TCN các quốc gia cổ đại phương Đông
được hình thành ở: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc .Hình thành trên lưu vực các
con sông lớn.Kinh tế chính là nông nghiệp.
-Vì: Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai mầu mỡ, dễ trồng trọt
3. Bài mới.
3.1. Nêu vấn đề: (1’) Sự xuất hiện nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều
kiện thuận lợi mà còn xảy ra ở cả phương Tây, những vùng khó khăn. ở nơi này những nhà
nước đầu tiên đã hình thành như thế nào. Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
3.2.Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: ( 9’)
- GV giảng theo SGK kết hợp chỉ bản đồ.
" Nhìn trên.…Rô ma"

- GV giảng: ở giờ trước , các quốc gia cổ đại phương
Đông được hình thành trên lưu vực các con sông lớn, đất
đai màu mỡ, thuận lợi cho việc trồng lúa.
? ở phương Đông nền kinh tế chính của các quốc gia này
là gì.
( Nông nghiệp.)
- GV giảng: ở Rô ma và Hi lạp được hình thành trên bán
1/ Sự hình thành các quốc gia
cổ đại phương Tây.
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I
TCN, trên bán đảo Ban căng
và I ta li a, hình thành 2 quốc
gia Hi Lạp và Rô ma.
15
đảo Băng căng và I ta li a, địa hình đồi núi vừa hiểm trở,
đi lại khó khăn vừa ít đất trồng, chủ yếu là đất đồi khô
cứng. Chính vì thế nó chỉ thuận lợi cho việc trồng cây lưu
niên như :nho. ô lưu…
? Nền tảng KT chính của các quốc gia cổ đại phương Tây
là gì
- GV giảng: Bù lại Rô ma và Hi lạp có biển bao bọc, bờ
biển khúc khuỷu tạo ra nhiều vịnh, nhiều hải cảng tự
nhiên an toàn, thuận lợi cho tàu bè đi lại vùng biển, có
nhiều đảo nằm rải rác tạo thành 1 hành lang nối giữa lục
địa với các đảo vùng tiểu á => Sự phát triển của nghề thủ
công và điều kiện địa lí thuận lợi làm cho nghành thương
nghiệp được mở mang.
- GV giảng: người Rô ma và Hi lạp mang các sản phẩm
thủ
công rượu, dầu sang L.hà, Ai Cập… bán,-> mua lúa mì,

xúc vật => Như vậy, cùng với sự ra đời của các quốc gia
cổ đại phương Đông, các quốc gia cổ đại phương Tây
cũng được hình thành…Song điều kiện tự nhiên và kinh
tế các quốc gia này không giống nhau.
? Em hãy chỉ ra sự không giống nhau đó.
(+ P.Đông: ven sông, đất đai màu mỡ -> k.tế nông nghiệp
là chính.
+ P.Tây: đất đai khô cứng, xung quanh là biển…Kinh tế
chính là thủ công va thương nghiệp.
- GVKL: các quốc gia cổ đại phương Tây được hình
thành trên bán đảo Ban căng và I ta li a, điều kiện tự
nhiên chỉ thuận lợi cho p.triển kinh tế thương nghiệp.
* Hoạt động 2 :(9’)
- GV giảng SGK: Sự p.triển mạnh mẽ của các ngành thủ
công, thương nghiệp dẫn đến sự hình thành 1 số chủ
xưởng, chủ lò, chủ thuyền buôn giàu có thế lực, nuôi
nhiều nô lệ…
Đó chính là giai cấp chủ nô .
GV: Chủ nô chỉ làm việc trong các lĩnh vực chính.trị,
khoa học, XH , họ sử dụng và bóc lột sức lao động của
đông đảo nô lệ. Nô lệ làm việc cực nhọc trong các trang
trại, xưởng thủ công, khuân vác…Chính vì thế mà chủ nô
nuôi nhiều nô lệ để hằng ngày cho thuê lấy tiền, để sinh
con như 1 hình thức kinh doanh. Nô lệ là lực lượng sản
xuất chính trong XH, phần lớn họ là người nước ngoài, số
- Điều kiện kinh tế thuận lợi
trồng cây lưu niên: nho, ô
lưu…
- Kinh tế: nghề thủ công phát
triển.

- Ngành thương nghiệp (ngoại
thương) phát triển.
2/ Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma
gồm những giai cấp nào.
- Chủ nô: có quyền lực, giàu
có và bóc lột nô lệ .
16
đông là tù binh bị bắt đem ra chợ bán như 1 xúc vật. Nô lệ
ở Hi lạp, Rô ma đông gấp nhiều lần chủ nô, họ được sử
dụng trong mọi lĩnh vực kinh.tế, xã hội, văn hoá, nhiều ca
sĩ, vũ nữ, nhạc công giỏi là nô lệ. Nô lệ là tài sản của chủ
nô, họ ko có quyền, có gia đình và tài sản riêng. Chủ nô
có quyền giết nô lệ =>Họ gọi nô lệ là '' những công cụ
biết nói'' .
? Giai cấp thứ hai trong xã hội là giai cấp nào.
? Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm những giai cấp nào.
( Chủ nô, nô lệ.)
? Nhắc lại cơ cấu XH của các quốc gia cổ đại phương
Đông gồm những tầng lớp nào.
( Nông dân, nô lệ, quý tộc.)
=> GV khắc sâu sự khác nhau này.
- Cho HS đọc SGK "Nô lệ…kinh hoàng ".
- GVKL: ở xã hội cổ đại Hi lạp, Rô ma gồm 2 giaicấp:
chủ nô và nô lệ. Chủ nô có quyền lực, bóc lột, làm giàu
trên sức lao động của nô lệ. Nô lệ là lực lượng sản xuất
chính, bị bóc lột thậm tệ. là tài sản, là công cụ của chủ nô
->Họ nổi dậy đ/tr.
* Hoạt động 3:(8’)
- GV giảng theo SGK.
+ Nô lệ là lực lượng sản xuất chính, lao động cực nhọc….

+ Chủ nô ( gồm dân tự do và quý tộc), có mọi quyền
hành, sống sung sướng…
+ về chế độ chính trị khác với các quốc gia cổ đại phương
Đông, ở p.Tây người dân tự do, họ có quyền cùng quý tộc
bầu ra những người quản lí đất nước theo thời hạn quy
định.
=> Như vậy ở Hi lạp,Rô ma đã hình thành 2 giai cấp
chính là nô lệ và chủ nô => xã hội chiếm hữu nô lệ.
? Em hiểu thế nào là XH chiếm hữu nô lệ.
( Là xã hội có 2 giai cấp cơ bản chủ nô và nô lệ, 1 xã hội
dựa trên lao động của nô lệ và bóc lột nô lệ.)
? Thể chế nhà nước của quốc gia cổ đại phương Đông và
phương Tây khác nhau ở điểm nào.
- Nô lệ: họ là những người dân
nghèo và tù binh, họ là lực
lượng sản xuất chính, nhưg sản
phẩm họ làm ra đều thuộc về
chủ nô, họ bị bóc lột, đánh
đập.
- Họ đã nổi dậy chống chủ nô,
điển hình là cuộc nổi dậy do
Xpác- ta- cút lãnh đạo.
3/ Chế độ chiếm hữu nô lệ.
- Nhà nước do dân tự do và
quý tộc bầu ra, gọi là chế độ
dân chủ chủ nô và cộng hoà.
- Xã hội chiếm hữu nô lệ có 2
giai cấp cơ bản: chủ nô và nô
lệ.
17

(+ P.Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế: vua đứng
đầu…
+ P.Tây: nhà nước dân chủ chủ nô (cộng hoà) do dân bầu
lên…).
- GVKL: Khác với phương Đông, nhà nước cộng hoà
phương Tây theo thể chế dân chủ chủ nô và cộng hoà.
- GVCC toàn bài: Các quốc gia cổ đại phương Tây Hi lạp,
Rô ma được hình thành trên bán đảo Ban căng, I ta li a,
điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển kin tế
công thương…
Cơ cấu xã hội gồm 2 giai cấp cơ bản: chủ nô và nô lệ. Thể
chế nhà nước theo thể chế dân chủ chủ nô, do quý tộc và
dân tự do bầu ra quản lí nhà nước,khác với quốc gia cổ
đại phương Đông, nhà nước quân chủ chuyên chế, vua
đứng đầu nắm mọi quyền hành.
4/ Củng cố kiểm tra đánh giá : (2’)
? Nền k.tế của các quốc gia cổ đại phương Đông là sản xuất nông nghiệp, còn các quốc gia
cổ đại phương Tây chủ yếu là kinh tế công thương. Vì sao có sự khác nhau đó.
( Khác nhau về điều kiện tự nhiên, về kinh tế.)
* Bài tập: (HĐN) 3'.
? So sánh sự khác nhau giữa các quốc gia cổ đại phương Đông và P.Tây về K.tế, cơ cấu xã
hội, thể chế nhà nước.
Quốc gia cổ đại kinh tế chính cơ cấu xã hội thể chế nhà nước
Phương Đông
Phương tây
nông nghiệp
công thương
3 tầng lớp:nông dân, quý tộc, nô
lệ.
2 g/cấp chính:chủ nô, nô lệ

C.độ quân chủ
C.chế.
dân chủ chủ nô.
5/ Hứơng dẫn học bà và làm bài tập ở nhà: (1’)
- Học bài cũ, nắm nội dung bài.
- Đọc trước bài 6, xem kênh hình và tập mô tả.trả lời câu hỏi trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh văn hoá cổ đại.
Ngày soạn: 3/ 9/ 08 Ngày giảng: 6/ 10: 6B
7/ 10: 6A

Tiết 6 - Bài 6
VĂN HOÁ CỔ ĐẠI
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được
- Qua mấy ngàn năm tồn tại, thời cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, quý
giá.
18
-Tuy ở mức độ khác nhau nhưng người phương đông và người phương Tây cổ đại đều
sáng tạo nên những thành tựu văn hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch,
văn học, khoa học, nghệ thuật Đặc biệt là toán học….
2. Kỹ năng: Tập mô tả 1 công trình kiến.trúc hay nghệ thuật lớn cổ đại qua tranh ảnh.
3.Thái độ: Tự hào về các thành tựu văn minh của loài người thời cổ đại .Bước đầu GD ý
thức về tìm hiểu và giữ gìn các thành tựu văn minh cổ đại.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc tiêu biểu như Kim Tự Tháp Ai Cập, chữ tượng
hình, lực sĩ ném đá.
2. Trò: Đọc trước bài 6 và 1 số tranh ảnh sưu tầm ở nội dung bài 6.
III/ Phần thể hiện trên lớp
1.ổn định tổ chức.(1’) Sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)

2.1.Hình thức kiểm tra: (miệng)
2.2. Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi:
? Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu và từ bao giờ. Em hiểu thế nào là
chế độ chiếm hữu nô lệ .
.* Đáp án:
- Khoảng đầu thiên niên kỷ I TCN trên bán đảo Ban Căng và I- Ta- li- a hình thành 2 quốc
gia Hi Lạp và Rô Ma
- Là chế độ xã hội có 2 giai cấp cơ bản : chủ nô và nô lệ một xã hội dựa trên lao động của
nô lệ và bóc lột nô lệ
3.Bài mới:
3.1. Nêu vấn đề (1’) : Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây ra đời trong điều
kiện tự nhiên hoàn toàn khác nhau, dẫn đến sự khác nhau về nhiều mặt: Kinh.tế, XH, nhà
nước…Song người cổ đại đã để cho loài người một di sản văn hoá đồ sộ, phong phú. Đây
là những thành tựu gì , chúng.ta tìm hiểu bài học hôm nay.
3.2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1: (17’)
- GV giảng theo SGK. " Để cày….thời gian".
? Người xưa tính thời gian như thế nào. (Bài 2).
+ Âm lịch: mặt trăng quay quanh trái đất
+ Dương lịch: trái đất quay quanh mặt trời.
+ Một năm có 12 tháng, 1 tháng có 29 - 30 ngày.
- GV giảng: Lịch của người phương Đông chủ yếu là lịch
âm, về sau nâng lên là âm - dương lịch. Tính tháng theo
mặt trăng, tính năm theo mặt trời. Tuy nhiên bấy giờ họ
khẳng định mặt trời quay quanh trái đất => Lịch của
người phương Đông do đó rất hợp với thời vụ.
1/ Các quốc gia cổ đại phương
Đông thời cổ đại đã có những
thành tựu văn hoá gì.

- Hiểu biết về thiên văn, sáng
tạo ra lịch.
19
- HS quan sát H11.
? Miêu tả và nhận xét kênh hình 11.
( Hình thù, đường nét khác nhau: hình chim, nhện,
rắn,vượn ,người nét ngang, nét dọc , đường thẳng, cong…
chữ đa dạng phong phú.)
- GV giảng: Người Ai cập cổ đại là một trong số những
dân tộc đã sáng tạo chữ viết của mình sớm nhất thế giới,
chữ viết của họ bắt đầu từ hình vẽ, chữ tượng hình. Chữ
tượng hình Ai cập rất giống với các sự vật người ta muốn
miêu tả.
+ VD: Mặt trời Ο, hay sông nước đều biểu hiện = 3 làn
sóng ≈.
- GV giảng tiếp: +Người Ai cập viết trên giấy làm từ vỏ
cây Pa pi rút ( cây sậy)
+ Người Hà Lan viết trên phiến đất sét ướt rồi đem nung
khô…
+ Người TQuốc viết trên mai rùa, thẻ tre, lụa trắng…
? Việc sáng tạo ra chữ viết có ý nghĩa ntn.
( Nhu cầu bức thiết của con người nói chung, nhà nước
nói riêng… là sự sáng tạo vĩ đại, 1 di sản quý giá…)
- Gv giảng theo SGK. "Trong mọi lĩnh vực….sáng tạo
nên".
- HS quan sát H 12, 13.
? Nêu hiểu biết của em về kênh hình 12, 13.
(+ Công trình đồ sộ của văn hoá cổ đại phương Đông
nhiều quần thể Kim Tự Tháp. Trong 3 Kim Tự Tháp lớn,
thì Kim Tự Tháp Kê ốp là lớn hơn cả, cao 146m, cạnh

đấy là 230…
Trong (Kê ốp. kê ph ren, mê kê ri nốt) ở thủ đô Ai cập
ngày nay.
+ Thành ba bi lon có chu vi dài 13m, được bao bọc bởi 3
lớp tường thành cao vững chắc và những hào nước.
Thành có 7 cổng lớn, mỗi cổng lớn như 1 lầu cao và 1
công trình kiến trúc điêu khắc mĩ lệ -. ở trung tâm thành
có ngọn tháp Ba bi lon nổi tiếng là nhà lầu cao 90m gồm
5 tầng…
- GVKL: Các dân tộc cổ đại phương Đông đã biết làm ra
lịch, sáng tạo ra chữ viết. chữ số, nhiều thành tựu về kiến
trúc, điêu khắc, toán học…Đó là những thành tựu về văn
+ Chữ viết: chữ tượng hình ra
đời sớm nhất .
- Được viết trên giấy Pa pi rút,
trên mai rùa, thẻ tre, đất sét…
+Chữ số: sáng tạo ra số
( Pi=3,16) toán học.
- Kiến trúc điêu khắc tháp Ba
bi lon ( Lưỡng Hà), Kim tự
tháp (Ai Cập).
20
hoá tinh thần đáng trân trọng .
* Hoạt động 2: (17’ )
- GV giảng theo SGK và liên hệ kiến thức bài 2
? Thế nào là dương lịch. ( Trái đất quay quanh mặt trời.
Người phương Đông chủ yếu dùng lịch âm, thì người
phương Tây dùng dương lịch .)
- GV giảng: trên cơ sở học tập chữ viết của người phương
Đông, người Hi lạp Rô ma đã sáng tạo ra chữ viết a,b,c

như ngày nay.
- Gọi HS đọc : " Những hiểu biết… sau này".
? Kể tên những nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực
khoa học.
- GV giảng theo SGK
- HS quan sát H14,1,16,17 và nhận xét.
? Người Hi lạp và Rô ma có những thành tựu gì? Chứng
tỏ điều gì.
(Người Hi lạp, Rô ma cổ đại đã để lại nhiều thành tựu
khoa học lớn.. làm cơ sở cho việc xây dựng các ngành
khoa học cơ bản mà chúng ta đang học ngày nay.)
- GVKLtoàn bài: Qua mấy ngan năm tồn tại, thời cổ đại
đã để cho loài người một văn hoá đồ sộ, quý giá. Tuy ở
mức độ khác nhau nhg người phương Đông và người
phương Tây cổ đại đều sáng tạo nên những thành tựu văn
hoá đa dạng, phong phú bao gồm chữ viết, chữ số, lịch,
văn hóa, KH,
nghệ thuật.
2/ Người Hi lạp và Rô ma đã
có những đóng góp gì.
- Hiểu biết về thiên văn, làm ra
lịch.
- Chữ viết: sáng tạo ra chữ cái
a,b, c.
- Các ngành khoa học:
+Toán học: Ta lét, Pi ta go.
+ Vật lí: ác xi mét .
+Triết học:P la tôn, A ri xtốt.
+Sử học:Hê rô đốt, Tu xi đít.
+Địa: Xtơ ra bôn .

- Nghệ thuật: sân khấu (bi hài).
- Kiến trúc điêu khắc: có nhiều
kiệt tác.
4/Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’)
? Kể tên các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông
*Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
 Người phương Đông đều dùng chữ tượng hình. Đ
 Tháp Ba bi lon ở Hi lạp. S
21
 Kim tự tháp ở Lưỡng Hà. S
 Người Ai cập sáng tạo ra chữ viết a,b,c . Đ
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’).
- Học thuộc bài cũ.
- Đọc kỹ câu hỏi và trả lời câu hỏi trong SGK. Chuẩn bị giờ sau ôn tập.
**********************************
Ngày soạn: Ngày giảng: 6A 6B

Tiết 7 Bài 7
ÔN TẬP
A. Phần chuẩn bị
I/ Mục tiêu bài học:
1.K.thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.
- Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
- Các giai đoạn p.triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
- các quốc gia cổ đại
- Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử
DT
2. Kỹ năng: Bồi dưỡng kỹ năng quan sát, bước đầu tập so sánh và xác định các điểm
chuẩn.
3.Thái độ: Bước đầu ý thức tìm hiểu về L.sử thế giới cổ đại.

II/ Chuẩn bị
1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật
2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.
B / Phần thể hiện trên lớp:
22
*.ổn định tổ chức : (1’) Sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
2.1. Hình thức kiểm tra: (miệng )
2.2.Nội dung kiểm tra:.
* Câu hỏi:Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông?
* Đáp án: Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch. Sáng tạo ra chữ cái a,b,c.các ngành khoa học:
sử học, toán , vật lý. Triết học . Nghệ thuật sân khấu ( bi, hài kịch ).Kiến trúc điêu khắc có
nhiều kiệt tác
3.Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề: (1’): Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã
nắm được những nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại.
Các em đã biết loài người đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên
và xây dựng quốc gia đầu tiên trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu
văn hoá quý giá để lại cho đời sau. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính
đó.

* Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học.
? Những dấu vết của người tối cổ ( vượn người) được
phát hiện ở đâu? Thời gian nào.
- GVKL:
? Căn cứ vào đâu để thấy được người tối cổ xuất hiện ở
những địa điểm trên. ( Hài cốt.)
- GV gọi HS lên chỉ lược đồ 3 địa điểm trên bản đồ.
? Người tối cổ chuyển thành người tinh khôn vào (t)?

Nhờ
đâu.
4 vạn năm trước đây
Người tối cổ > người tinh
khôn
nhờ lao động sản xuất
? Người tinh khôn khác người tối cổ ở điểm nào.
(- Con người: dáng thẳng trán cao…như người ngày nay.
- Công cụ sản xuất: đá, tre, gỗ, đồng.
- Tổ chức xã hội: theo thị tộc, biết làm nhà, ở chòi….)
? em có nhận xét gì về công cụ này.
( Đa dạng, nhiều nguyên liệu khác nhau.)
? Hãy kể tên 1 số loại công cụ đồ dùng.
1/ Dấu vết của người tối cổ
( vượn người) phát hiện ở
đâu ?
- Ở 3 địa điểm:
+Đông phi.
+ Đảo Gia va.
+Gần Bắc kinh (TQ)
- Thời gian: 3 - 4 triệu năm
trước đây.
2/ Những điểm khác nhau
giữa người tinh khôn và
người tối cổ thời nguyên
thuỷ
- Giữa người tối cổ và người
tinh khôn có sự khác nhau cơ
bản về hình dáng, về cuộc
sống, về sự chế tạo công cụ lao

động. Ta thấy được vai trò của
sự lao động trong sự tiến hoá
23
( Rìu, cuốc, giáo, mác, liềm, đồ trang sức…)
? Tổ chức xã hội của người tinh khôn như thế nào.
( Thị tộc.)
? Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào. (P.Đông,
P.Tây).
- GV cho HS lên chỉ bản đồ.
? Nêu những tầng lớp xã hội chính thời cổ đại.
- GVKL: + Quý tộc, chủ nô đại diện cho giai cấp thống
trị.
+ Nông dân công xã, nô lệ đại diện cho giai cấp
bị trị.
? Về thể chế nhà nước, nhà nước phương.Đông và nhà
nước p.Tây có nhiều điểm khác nhau. Em hãy chỉ ra sự
khác nhau đó.
( Nhà nước cổ đại - p.Đông: quân chủ chuyên chế.
\ P.Tây: chiếm hữu nô lệ ( chủ nô, nô
lệ)

? Kể tên những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.
( + Chữ: tượng hình, chữ cái a,b,c , chữ số…
+ Các ngành khoa học: toán, vật lí, thiên văn, sử, địa…
+ Nhiều công trình nghệ thuật lớn: tháp Ai cập, thành Ba
bi lon ).
? Từ những thành tựu trên, em có nhận xét gì về văn minh
thời cổ đại.
( Là những thành tựu văn hoá quý giá của người xưa, thể
hiện năng lực trí tuệ của loài người…)

- GVKL toàn bài: Trong phần L.sử thế giới, các em đã
tìm hiểu 4 tiết .Cần năm vững 4 nội dung cơ bản vừa ôn.
- Loài người xuất hiện trên trái đất ntn? và vai trò của lao
động trong quá trình chuyển biến của con người từ buổi
đầu sơ khai đến khi tiếp cận với thời kì xuất hiện những
quốc gia đầu tiên.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p. Đông.
- Sự hình thành và đặc điểm các quốc gia cổ đại p.Tây.
- Những thành tựu văn hoá thời cổ đại.
từ vượn thành người.
3/ Những quốc gia cổ đại lớn.
- P.Đông: Ai cập, Lưỡng hà,
Ân độ Trung Quốc.
- P.Tây: Hi lạp, Rô ma.
* Tầng lớp XH chính:
+ Quý tộc. Nông dân công xã
và nô lệ ( p.Đông )
+ Chủ nô, nô lệ.( p. Tây)
- Nhà nước cổ đại p.đông:
quân chủ chuyên chế (vua
đứng đầu). .
- Nhà nước cổ đại p.tây:chiếm
hữu nô lệ. Gồm 2 tầng lớp: chủ
nô, nô lệ.
4/ Những thành tựu lớn thời
cổ đại.
24
4/ Củng cốkiểm tra đánh giá:
* Bài tập: GVphát phiếu
Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.

A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn.
Đ
B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ
D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . S
Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới. S
5/ Hướng dẫn học bài:
- Học và trả lời các câu hỏi từ bài 1 -> bài 7.
- Chuẩn bị giờ sau :xem lại các sự kện lịch sử tiêu biểu tiết sau làm bài tập lịch sử.
Ngày soạn: 17/ 10/08 Ngày giảng: 20/ 10: 6B
21/ 10: 6A
Tiết 8
BÀI TẬP LỊCH SỬ
I/Mục Tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Giúp H/ S Giải một số bài tập nhằm: Khắc sâu kiến thức cơ bản về:
+ Cách tính thời gian trong lịch sử.
+ Sự xuất hiện của con người…. nhà nước ra đời và nhưng thành tựu văn hoá tinh thần
của lịch sử thế giới cổ đại.
2/ Kỹ năng: Tính thời gian, quan sát, mô tả, nhận xét, đánh giá sự kiện lịch sử.
3/ Thái độ:- Yêu thích môn lịh sử.
- Có ý thức về sự bất bình đẳng trong XH.
- Tự hào về thành tựu văn hoá cổ đại -> Tìm hiểu lịch sử trung cổ đại.
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Các dạng bài tập
2.Trò: Kiến thức
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. ổn định tổ chức.(1’) Sĩ số: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
2.1.Hình thức kiểm tra:( miệng)
? kể tên những bài lịch sử đã học từ đầu năm.

3. Bài mới.
*.Nêu vấn đề
- Tìm hiểu 7 tiết lịch sử.
- Củng cố lại các kiến thức bằng các dạng bài tập

- GV tổ chức cho HS làm bài tập.
- HS suy nghĩ làm bài tập.
1/Bài tập 1:
Điền dấu đúng sai vào ô trống sau:
25

×