Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (814.45 KB, 12 trang )

Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Câu 1: Chọn A.
2H+ + 2e → H2
𝜑2𝐻 +/𝐻2 =

0,059
. log[𝐻+ ]2 = −0,059𝑝𝐻
2

Nếu nồng độ H+ giảm suy ra pH tăng, thế điện cực giảm.
Câu 2: Chọn B.
1.
2.
3.
4.
5.

S của tất cả các tinh thể tinh khiết ở 00K đều bằng 0.
Đúng vì ở trang thái tinh thể tại 00K đều bằng 0 nên biến thiên S bằng 0.
Sai, trong hệ cô lập chứ không phải hệ hở.
Sai, S khí > lỏng > rắn vì entropi đặc trưng cho độ hỗn loạn của hệ.
Sai, Khi tăng P, giảm T sẽ làm giảm S.

Câu 3: Chọn D.
Nhóm 4  n=4.
VIB e cuối cùng điền vào phân lớp d .
 4s23d4 chuyển về trạng thái bền 3d54s1.
VIA e cuối cùng điền vào phân lớp p.


 4s23d104p4.
Câu 4: Chọn C.
∆𝑡𝑠′
100,208 − 100
𝑖=
=
= 2,52
𝑘𝑠 𝐶𝑚
0,52.0,159
𝛼=

𝑖−1
2,52 − 1
=
= 0,76
𝑚−1
3−1

Ta có: m = a + b đối với chất có công thức AaBb.
Câu 5: Chọn D
1|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến
2
𝑃𝐻𝐼
𝐾𝑃 =
𝑃𝐻2 𝑃𝐼2


𝐾𝑃′ =
Suy ra: 𝐾𝑃′ =

1
1/2
𝐾𝑃

1 1
2 2
𝑃𝐻2
𝑃𝐼2

𝑃𝐻𝐼

với 𝐾𝑝 = 105,6

Câu 6: Chọn B
Hiệu ứng nhiệt của phản ứng bằng tổng nhiệt tạo thành của các sản phẩm trừ đi
tổng nhiệt tạo thành của các chất đầu:
1
1
∆𝐻 = ∆𝐻𝑡𝑡 𝐻2𝑂 + ∆𝐻𝑡𝑡 𝐶𝑂2 − ∆𝐻𝑡𝑡 𝐶𝐻4 = −445,17 𝑘𝐽/𝑘𝑚𝑜𝑙
2
2
Câu 7: Chọn C
Chất xúc tác không làm thay đổi các đặc tính nhiệt động của hệ, không làm thay
đổi trạng thái cân bằng của phản ứng chỉ giúp phản ứng đạt được trạng thái cân
bằng nhanh hơn  Không làm thay đổi hằng số cân bằng.
Câu 8: Chọn A

Trong một chu kì từ trái sáng phải bán kính nguyên tử giảm dần.
Trong phân nhóm A từ trên xuống dưới bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 9: Chọn D
Lớp lượng tử ngoài cùng là e điền vào 4s
Z=27: …3d74s2
Z=28: …3d84s2
Câu 10: Chọn A
(1)𝐴𝑔 |𝐴𝑔+ 0,3𝑀 ||𝐴𝑔+ 𝑥𝑀|𝐴𝑔(2)
0,059
. 𝑙𝑔[𝐴𝑔+ ]1
1
0,059
(2)𝐴𝑔+ + 1𝑒 → 𝐴𝑔, 𝜑2 = 𝜑0 +
. 𝑙𝑔[𝐴𝑔+ ]2
1
(1)𝐴𝑔 → 𝐴𝑔+ + 1𝑒, 𝜑1 = 𝜑0 +

2|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Phản ứng: 𝐴𝑔 → 𝐴𝑔+


∆𝐺 = −𝑛𝐹𝐸(2)/(1)

[𝐴𝑔+ ]2

= −𝑛𝐹(𝜑2 − 𝜑1 ) = −𝑛𝐹0,059. 𝑙𝑔
[𝐴𝑔+ ]1

Muốn điện cực 1 kết tủa Ag xuất hiện, thì phản ứng xảy ra theo chiều nghịch:
Tức ∆𝐺 > 0 → 𝑙𝑔

[𝐴𝑔+ ]2
[𝐴𝑔+ ]1

< 0 → [𝐴𝑔+ ]2 < [𝐴𝑔+ ]1 → [𝐴𝑔+ ]2 < 0,3

Câu 11: Chọn A
Xúc tác chỉ giúp phản ứng đạt đến cân bằng nhanh hơn, không làm thay đổi đặc
tính nhiệt động của hệ nên (1) sai. Loại suy.
Câu 12: Chọn B
- Chất xúc tác làm tăng k
- Nhiệt độ ảnh hưởng lớn đến k
𝐸∗ 1 1
𝑘2
= 𝑒 𝑅 (𝑇2−𝑇1)
𝑘1
𝑣 = 𝑘. [𝐴]. [𝐵]

Khi [𝐴] = [𝐵] = 1

𝑚𝑜𝑙
𝑙

thì v=k: tốc độ riêng của phản ứng.


Câu 13: Chọn C
Điều kiện tổ hợp: các AO tham gia tổ hợp phải:
 gần nhau về năng lượng
 có mật độ electron đáng kể
 có tính đối xứng đối với trục nối hạt nhân giống nhau
Câu 14: Chọn C
P: Z=15: 1s22s22p63s23p3
S: Z=16: 1s22s22p63s23p4
Cấu hình P ở trạng thái bán bão hòa p3 nên 𝐼𝑃 > 𝐼𝑆
Câu 15: Chọn A
a. Nguyên lý ngoại trừ Pauli: Trong phạm vi một nguyên tử không thể có
hai electron có cùng 4 số lượng tử.
Nếu các electron nằm trong cùng một AO (có cùng 3 số lượng tử n, ℓ, mℓ)
thì số lượng tử từ ms phải khác nhau  Một AO chỉ có thể chứa tối đa 2e
có spin ngược dấu.
3|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

b. Nguyên lý vững bền: Trong điều kiện bình thường nguyên tử phải ở
trạng thái có năng lượng thấp nhất - trạng thái cơ bản, những trạng thái
có năng lượng cao hơn là trạng thái kích thích.
Quy tắc Klechcowski:
+ Trong một nguyên tử nhiều electron, trật tự điền các electron vào các
phân lớp (đặc trưng bởi n và ℓ) sao cho tổng (n + ℓ) tăng dần.
+ Khi hai phân lớp khác nhau có cùng giá trị (n + ℓ l) thì electron được
xếp vào phân mức có n tăng dần.

Phân mức
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
(n + ℓ)1 2 3 3 4 4 5 5 5 6 6 6 7 7 7 7 8 8
Quy tắc Hund: Khi electron không đủ để bão hòa một phân mức thì
trạng thái năng lượng thấp nhất ứng với trường hợp khi các orbital
được sử dụng tối đa, spin của các electron không cặp đôi phải song
song (trong pham vi một phân mức năng lượng số electron độc thân
phải là cực đại).
+ Ví dụ: O 1s22s22p4
+ Quy ước: Điền electron có spin dương trước, âm sau.
0.155.1000

Câu 16: [B]=

31.50

[OH-]= 10-4 M

= 0.1M

B + 2H2O = BH2+ + 2OHBan đầu:

0.1

Phản ứng:

5.10-5

Độ điện ly


𝛼=

0
5.10-5

5.10−5
0.1

0
10-4

100% = 0.05%

Đáp án: B
Câu 17: D
AO dx2-y2 nằm dọc trên trục x và trục y nên nhận hai trục này làm trục đối xứng.
Câu 18: D
∆𝑃

x=

𝑃

x: phân mol của chất tan

∆𝑃 : độ giảm áp suất hơi bão hòa của dung môi
P : áp suất hơi bão hòa của dung môi nguyên chất.
Câu 19: B

4|Page



Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Fe3+ oxy hóa được → phản ứng xảy ra→ ∆𝐺 = −𝑛𝐹𝐸<0→ E>0→
EFe3+/Fe2+>EMn+/M→0.34V và 0.15V
Câu 20:A
Ái lực electron là năng lượng tỏa ra khi một nguyên tử trung hòa ở thể khí nhận
thêm e để trở thành ion âm. Ái lực electron mang giá trị âm.
Tính phi kim càng mạnh ái lực càng âm (càng dễ nhận e) và ngược lại.
Khí hiếm có ái lực dương (khó nhận e hơn cả kim loại)
F là phi kim mạnh hơn O nên ái lực mạnh hơn (dễ nhận e hơn)
O trung hòa nên dễ nhận e hơn O- nên ái lực mạnh hơn
Khí hiếm khó nhận e nhất nên Na mạnh hơn
Ca là kim loại yếu hơn K nên dễ nhân e hơn
→F,O,Na,Ca
Câu 21:A
Khả năng tạo liên kết cộng hóa trị cực đại của nguyên tố bằng số orbital hóa trị
của nguyên tố.
Câu 22:C
Câu (1) sai do 4s có năng lượng thấp hơn 3d là một ví dụ.
Câu (3) sai do số lượng tử ml có giá trị từ -l đến +l
Câu 23:D
∆𝐺 = ∆𝐻 − 𝑇∆𝑆
Phản ứng có ∆𝐻<0 và ∆𝑆<0 (do số mol khí giảm sau phản ứng)
Ở nhiệt độ thấp ∆𝐻 quyết định dấu của ∆𝐺 mà ∆𝐻 < 0 nên ∆𝐺 < 0 phản ứng
xảy ra được.
Ở nhiệt độ cao phải xét đến sự chi phối của ∆𝑆. Tại nhiệt độ mà các chất còn giữ

được trạng thái (2800℃-nhiệt độ này đề cho thiếu) thay vào ∆𝐺 = ∆𝐻 − 𝑇∆𝑆
<0 (đề cho thiếu ∆𝑆) nên phản ứng vẫn xảy ra ở nhiệt độ cao.
Câu 24:B
5|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Câu 25:B
Trong nước nguyên chất:
CaCO3 ↔ Ca2+ + CO32S

S

S

TCaCO3= [Ca2+].[CO32-]=S2→ S=√𝑇 =10-6 (mol/l)
Trong dd Na2CO3 0.1M thì [CO32-]=0.1M
CaCO3 ↔ Ca2+ + CO32S

S

0.1

TCaCO3=S.0.1 → S=10-11 (mol/l)
Câu 3 sai do khi dung dịch không có 2 ion Ca2+ và CO32- thì dung dịch nào càng
điện ly thì hòa tan tốt hơn (NaCl)
Câu 4 sai do CaCO3 tan tốt trong dung môi phân cực hơn.


Câu 26:C
Phản ứng thu nhiệt nên cần tăng nhiệt độ. Tổng mol khí trước và sau phản ứng
như nhau nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng.
Câu 27:C
Entropy đặc trung cho mức độ hỗn loạn: Khí>Lỏng>Rắn
Cùng trạng thái thì chất nào phức tạp hơn entropy lớn hơn.
Câu 28:B
∆𝑃

x=

𝑃

1 và 2 có x=0.1 (do không điện li)
NaCl có x=0.2 do phân li ra 2 ion
MgCl2 có x=0.3 do phân li ra 3 ion
MgCl2 giảm nhiều áp suất nhất rồi đến NaCl, còn gluco và saccaro giảm ít nhất
6|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Câu 29:B
1 hơi hỗn loạn hơn lỏng nên entropy tăng
2 giảm số mol khí nên entropy giảm
3 giảm số mol khí nên entropy giảm.
Câu 30:A

Dung môi là nước nên nồng độ nước thay đổi không đáng kể nên [H2O] không
xuất hiện trong biểu thức → loại câu C
Theo công thức ∅ = ∅° +

0.059
𝑛

𝑙𝑜𝑔

[𝑂𝑋𝐻]ℎệ 𝑠ố
[𝐾𝐻]ℎệ 𝑠ố

thì chọn câu A.

Câu 31: M2+ có phân lớp ngoài cùng 3d9 => M có phân lớp ngoài cùng là 3d10
4s2 => M thuộc chu kì 4 nhóm IB
Câu 32: phản ứng tự xảy ra => ΔG<0
Câu 33: A. phản ứng tỏa nhiệt nhều => ΔH<<0 nên phản ứng tự xảy ra ở điều
kiện thường,
B. Đúng
C. Sai
D. đúng.
Chọn C.
Câu 34: C.
Câu 35: O là nguyên tử trung tâm và đều lai hóa sp3, F có độ âm điện lớn hơn
H nên góc liên kết α>β.
Câu 36: phản ứng đã cho là tỏa nhiệt nên ΔH<0
Đúng
Sai vì theo định nghĩa nhiệt tạo thành là tạo thành 1 mol.
Sai, nhiệt phản ứng vẫn là -483,64 kJ

7|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Sai vì ΔHpứ ≠ 4𝐸𝑂−𝐻
Câu 37:
Kiến thức cần nhớ: Xem lại file tóm tắt kiến thức của CTCT.
1, Là lk π => Sai.
2, Là lk π => Sai.
3, Đúng.
4, Đúng.
5, Đúng.
Đáp án D.
Câu 38: 𝛥𝑆 = 𝑛𝑅𝑙𝑛

𝑃1
𝑃2

= 10 ∗ 8.314 ∗ 𝑙𝑛

0.1
1

= −191,4 𝑘𝐽/𝑘𝑚𝑜𝑙

Câu 39: Kp ở 100oC < Kp ở 300oC => nhiệt độ tăng phản ứng xảy ra theo
chiều thuận => chiều thuận là quá trình thu nhiệt

𝐾

Câu 40: 𝛼 = √ nên α tăng khi giảm nồng độ và tăng nhiệt độ (thường K tăng
𝐶

khi nhiệt độ tăng)
Câu 41: phản ứng thu nhiệt nên ΔH>0, A=p*(V2-V1)<0, ΔH=ΔU+A =>
ΔU=ΔH-A do –A>0 và ΔH>0 nên ΔU > ΔH
Câu 42: 𝑣2 = 𝑣1 ∗ ɣ

𝑇2 −𝑇1
10

= 𝑣1 ∗ 33 mà

𝑡2
𝑡1

=

𝑣1
𝑣2

= 1/27 => t2=t1/27=400 (s)

Câu 43: A
Câu 44: 𝐴𝑔𝐼 ↔ 𝐴𝑔+ + 𝐼 − T=10-16
S→S

S S: là độ tan của AgI


T= [𝐴𝑔+ ][𝐼 − ]=S^2 => S=10-8 M => n=S*100*10-3=10-9 (mol)
Câu 45: A do K quá nhỏ

8|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Câu 46:
Kiến thức cần nhớ: Những chất được cấu tạo từ 3 nguyên tố sẽ phân cực
(hay không đều).
XeF4 có dạng AB4E2 nên lai hóa sp3d2 dạng vuông phẳng
NH4+ có dạng AB4E0 nên lai hóa sp3 dạng tứ diện đều.
Chọn D.
Câu 47:
Kiến thức cần nhớ: Trong chương trình chúng ta chỉ có thể giải những bài
chất tan không bay hơi.
Chọn A.
Câu 48:
0
Kiến thức cần nhớ: G298
= −𝑅𝑇𝑙𝑛𝐾𝑝

1, Đúng.
2, Đúng.
3, Đúng.
0

4, G298
< 0 → 𝐾𝑝 > 1 .

Chọn A.
Câu 49:
Tất cả đều đúng.
Chọn D.
Câu 50:
Kiến thức cần nhớ: 𝜋 = 𝑖𝐶𝑅𝑇
Trong đó i= 𝛼(𝑞 − 1) + 1
Đối với chất có công thức AnBm
𝑞 =𝑛+𝑚
Ta có các kết luận:
9|Page


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

 Chất điện ly có π lớn hơn chất không điện ly (vì có α nên i>1).
 Chất điện ly càng mạnh thì α càng lớn nên π càng lớn.
 Chất có q càng lớn thì π càng lớn (đối với chất điện ly mạnh (α=1)).
 C6H12O6< CH3COOH< NaCl< CaCl2
Chọn A.
Câu 51:
Nhiệt tạo thành CH3OH lỏng tuân theo phản ứng:
C(gr) + 2H2(k) +1/2O2(k) → CH3OH(l)
Dễ thấy cần 1C và 2H2 nên:
0

𝐻𝑡𝑡
= 𝐻10 + 2𝐻20 − 𝐻30 = −251 𝑘𝐽

Chọn A.
Câu 52:
Kiến thức cần nhớ: Liên kết Hidro được tạo thành từ H và các chất có độ
âm điện mạnh như: N, O, F.
 HF và NH3.
Chọn A.
Câu 53:
HF có liên kết Hidro nên nhiệt độ nóng chảy cao đột ngột.
Chọn B.
Câu 54:
1, Sai vì chưa đủ.
2, Đúng.
3, Đúng.
4, Sai.
Chọn B.
Câu 55:

10 | P a g e


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương

Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Kiến thức cần nhớ: Khi sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo
chiều tang điện tích hạt nhân thì số khối không biến đổi tuần hoàn.
Chọn C.

Câu 56:
Kiến thức cần nhớ:
 K (n=1), L (n=2), M (n=3), N (n=4), O (n=5), P (n=6).
 Số e tối đa trong một lớp = 2n2.
 Lớp K (n=1) = 2e và lớp M (n=3) = 18e
Chọn A.
Câu 57:
Kiến thức cần nhớ:
 Chất có số oxh tăng sẽ đóng vai trò cực âm.
 Chất có số oxh giảm sẽ đóng vai trò cực dương.
Zn(r) + Pb(NO3)2(dd) = Zn(NO3)2(dd) + Pb(r)
Có sơ đồ pin:
(-) Zn/ Zn(NO3)2// Pb(NO3)2/ Pb (+)
KClO3(dd)+2CrCl3(dd)+10KOH(dd)=7KCl(dd)+2K2CrO4(dd)+5H2O
Có sơ đồ pin:
(-) Pt/ CrCl3, K2CrO4, KOH// KClO3, KCl, KOH/ Pt (+)
Chọn B.
Câu 58:
Kiến thức cần nhớ: Cho phản ứng:
aA+bB=cC+dD
 Áp suất chỉ ảnh hưởng đến hệ khi a+b≠c+d.
 Giả sử a+b>c+d.
 Thì khi tăng áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí
tức là CHIỀU THUẬN.
 Ngược lại khi giảm áp suất cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tang số
mol khí tực là CHIỀU NGHỊCH.
11 | P a g e


Hướng dẫn ôn thi cuối kì môn Hóa đại cương


Nhóm Hóa - Đội chúng ta cùng tiến

Đề cho a+b=c+d → Áp suất không ảnh hưởng đến hệ.
Chọn C.
Câu 59:
Kiến thức cần nhớ: 𝐺0𝑝ư = −𝑛𝐸𝐹
Fe2+ + 2e → Fe

𝐺10 = −𝑛1 . 𝜑1 . 𝐹

Fe3+ + 1e → Fe2+

𝐺20 = −𝑛2 . 𝜑2 . 𝐹

Fe3+ + 3e → Fe

𝐺30 = −𝑛3 . 𝜑3 . 𝐹

Dễ thấy 𝐺30 = 𝐺10 + 𝐺20

 𝑛3 =

2𝜑1 +𝜑2
3

= −0,037𝑉

Chọn B.
Câu 60:

Kiến thức cần nhớ: AO f chỉ xuất hiện từ lớp thứ 4.
Nên không tồn tại AO 3f.
Chọn D.
Câu 61:
Chọn A.
Câu 62:
Chọn A.
Câu 63: B: Dùng pipet bầu lấy chính xác hơn pipet vạch
Câu 64: 𝑚𝑜 𝑐𝑜 = 𝑚𝑐 ∗

(𝑇3 −𝑇1 )−(𝑇2 −𝑇3 )
𝑇2 −𝑇3

= 50 ∗ 1 ∗

(48−29)−(65−48)
65−48

= 5.88 calo/

độ
Câu 65: C vì phenolphalein có khoảng chuyển màu nằm trong bước nhảy pH.

12 | P a g e



×