TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
BỘ MÔN NGOẠI
SOT BOREY
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT
NỘI SOI ĐIỀUTRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG
TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
GS.TS. Nguyễn Ngọc Bích
ĐẶT VẤN ĐỀ
Ung thư trực tràng (UTTT) là UT thường gặp của đường tiêu
hóa chỉ đứng sau UTĐT.
Tại Việt Nam ung thư đại trực tràng (UTĐTT) đứng thứ hai
trong các ung thư đường tiêu hóa,tỷ lệ mắc UTĐTT theo
nhiều tài liệu là khoảng 7,5/100.000 dân.
UTTT nếu được chẩn đoán và điều trị sớm thì tỷ lệ sống trên
5 năm cao.
Về điều trị, điều trị phẫu thuật vẫn là phương pháp cơ bản
trong điều trị UTTT.
Phẫu thuật nội soi (PTNS) đã được thực hiện song song với
phẫu thuật mổ mở kinh điển và đạt được các kết quả đảm
bảo về mặt ung thư học.
MỤC TIÊU
Đánh giá kết quả sớm PTNS điều trị UTTT tại Bệnh viện
Bạch Mai
1. Mô tả đặc điểm lâm
sàng và cận lâm sàng
của bệnh nhân được
phẫu thuật nội soi
ung thư trực tràng
MỤC TIÊU
2. Đánh giá kết quả
sớm của phẫu thuật
nội soi ung thư trực
tràng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu trực tràng
Hình thể và cấu tạo
Hình thể ngoài
Trực tràng là đoạn cuối của ống tiêu hóa,
tiếp nối ở phía trên với đại tràng
Sigma, tương ứng với đốt sống cùng
thứ ba (S3), phía dưới tiếp nối với ống
hậu môn.
Hình 1.1. Thiết đồ cắt dọc
qua giữa khung chậu nam
1: Chỗ nối đại tràng sigma-trực tràng,
2: Chỗ nối trực tràng và ống hậu môn,
3: Đường giới hạn giữa trực tràng cao
và trực tràng thấp.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu trực tràng
Hình thể trong
Bóng trực tràng
Ống hậu môn
Cấu tạo:
Cấu tạo mô học của trực tràng cũng như các đoạn
khác của đường tiêu hóa. Thành trực tràng gồm 4
lớp: : niêm mạc, dưới niêm mạc, cơ, thanh mạc.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu trực tràng
Liên quan giải phẫu định khu
* Liên quan mặt trước
* Liên quan mặt sau
* Liên quan mặt bên
Hình 1.2: Thiết đồ cắt
ngang qua khung chậu.
1. Cân Denonvilliers; 2. lá thành; 3. bàng quang; 4. túi tinh;
5. động mạch trực tràng giữa; 6. thần kinh hạ vị dưới;
7. trực tràng; 8. các nhánh thần kinh đi vào trực tràng;
9. mạc treo trực tràng; 10. lá tạng.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu trực tràng
Mạc treo trực tràng
Mạc treo trực tràng chiếm cả chu vi trực tràng dưới phúc mạc, phía
sau và hai bên. Lớp này dầy khoảng 2cm, chứa các nhánh mạch
máu và thần kinh đi vào trực tràng
Mạch máu và thần kinh
Hệ thống mạch cấp máu cho đại trực tràng
+ ĐM trực tràng
+ ĐM trực tràng giữa
+ ĐM trực tràng dưới
+ ĐM cùng giữa
+ TM trực tràng: máu của vùng HMkhi trở về đổ vào hai nơi
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Hình 1.3: Động mạch cấp máu cho trực tràng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu trực tràng
Hệ thống bạch huyết vùng trực tràng
Bạch huyết ở 1/3 trên và 1/3 giữa trực tràng được dẫn về các
chùm hạch mạc treo tràng dưới.
Bạch huyết 1/3 dưới trực tràng có thể được dẫn lưu về theo hệ
bạch mạch mạc treo tràng dưới hoặc về mạng lưới dọc theo
ĐM trực tràng giữa và dưới về các hạch chậu gốc, và cuối cùng
đổ về các hạch dọc theo ĐM chủ bụng.
Chi phối thần kinh vùng trực tràng
Chi phối thần kinh đảm bảo chức năng chỉ huy hoạt động của
bộ máy trực tràng - hậu môn.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sinh lý trực tràng
Trực tràng là đoạn phình ra để chứa phân. Người khoẻ mạnh
ngày đi ngoài 1 đến 2 lần. Cơ chế tháo phân được kiểm soát
bởi hai yếu tố là cơ chế phản xạ và cơ chế kiểm soát tự chủ.
Cơ chế phản xạ
Thần kinh chỉ huy tháo phân (ở đốt sống cùng II, III, IV) gồm
cảm giác, phó giao cảm và điều tiết nhận cảm bản thể.
Cơ chế kiểm soát tự chủ
Được điều khiển ở đốt sống cùng II,III, IV chi phối bởi thần kinh
trung ương.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sinh bệnh học, giải phẫu bệnh ung thư trực tràng
Sinh bệnh học của ung thư trực tràng
- Tương tự như sinh bệnh học của UTĐTT nói chung
Giải phẫu bệnh UTTT
- Đại thể
- Vi thể
Phân chia giai đoạn của UTĐT
- Phân chia theo Dukes
- Phân chia theo TNM
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sinh bệnh học, giải phẫu bệnh ung thư trực tràng
Bảng 1.1: Phân loại giai đoạn UTTT theo AJCC
Giai đoạn
T (Tumor)
N (Nodes)
M (Metastasis)
Giai đoạn 0
Tis
N0
M0
Giai đoạn I
T1, T2
N0
M0
Giai đoạn IIa
T3
N0
M0
Giai đoạn IIb
T4
N0
M0
Giai đoạn IIIa
T1, T2
N1
M0
Giai đoạn IIIb
T3, T4
N1
M0
Giai đoạn IIIc
Bất cứ T
N2
M0
Giai đoạn IV
Bất cứ T
Bất cứ N
M1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguyên tắc phẫu thuật triệt căn UTTT
Điều trị phẫu thuật là phương pháp điều trị triệt để nhất đối với UTTT.
UTTT 1/3 trên và 1/3 giữa
* Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng đường
bụng
Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng được áp
dụng khi khối u nằm cách rìa hậu môn >
6cm, tức là những UTTT 1/3 trên và 1/3
giữa. Đây là một phẫu thuật thường quy
đối với UTTT vị trí này.
Hình 1.7. Phẫu thuật
cắt đoạn trực tràng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Nguyên tắc phẫu thuật triệt căn UTTT
UTTT 1/3 dưới hay UTTT thấp
UTTT thấp khi diện trên khối u cách rìa hậu môn
< 6 cm. Thường áp dụng 2 phương pháp
* Cắt cụt TT đường bụng - tầng sinh môn
* Phẫu thuật cắt đoạn TT thấp bảo tồn cơ thắt
Một số phương pháp PT khác
* PT Hartmann
* PT cắt u tại chỗ qua đường hậu môn
Hình 1.8 Phẫu thuật
cắt cụt trực tràng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Phẫu thuật nội soi
Lịch sử phẫu thuật nội soi
Ưu điểm
Vết mổ nhỏ có tính thẩm mĩ
Hình ảnh được phóng đại, độ chính xác cao: Quá trình
này giúp giảm thiểu những nhận định chủ quan.
Thời gian nằm viện ngắn
Giảm các biến chứng sau mổ
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Bao gồm các trường hợp UTTT được PTNS trong thời gian từ tháng
1/2017 đến hết tháng 5/2020 tại Khoa Phẫu thuật tiêu hóa BV Bạch Mai
Tiêu chuẩn lựa chọn
+ Có đầy đủ hồ sơ BA ghi đầy đủ, chi tiết các thông tin cần thiế cho
việc NC.
+ BN được chẩn đoán xác định là UTTT được PTNS tại khoa PTTH BV
Bạch Mai từ tháng 1 /2017 tới hết tháng 5/2020.
+ Có đầy đủ kết quả GPB xác định sau mổ là UT biểu mô trực tràng.
Tiêu chuẩn loại trừ
+ Không có đầy đủ hồ sơ bệnh án.
+ Không có kết quả GPB hoặc kết quả GPB không phải là UTTT.
+ Các UTTT không phẫu thuật nội soi.
+ Các UTTT do xâm lấn hoặc di căn từ nơi khác đến.
+ Các UTTT kèm theo bệnh ác tính khác
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
Loại hình nghiên cứu: là NC mô tả, cỡ mẫu thuận tiện thu thập
tất cả các BN đủ chỉ tiêu NC
Thu thập thông tin
- NC hồi cứu: Tiến hành thu thập thông tin về thời gian sống sau
mổ theo trình tự sau:
+ Gọi điện thoại mời BN quay lại khám, lấy thông tin trực tiếp qua
khám bệnh kiểm tra.
+ Nếu BN đã chết hoặc không quay lại thì lấy thông tin qua điện
thoại.
- NC tiến cứu: các thông tin trực tiếp qua thăm khám BN, theo dõi
và điều trị.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số nghiên cứu
Đặc điểm dịch tễ
Tuổi: chia làm 5 nhóm tuổi: dưới 40; từ 41 đến 50; từ 51 đến
60; từ 61 đến 70; trên 70.
Giới : nam, nữ
Đặc điểm lâm sàng trước mổ
Các biểu hiện bệnh (cơ năng) :
Thời gian mắc bệnh (Tuần) tính từ lúc BN có triệu chứng
đầu tiên đến lúc khám bệnh.
Các triệu chứng lâm sàng trước mổ (thực thể, toàn thân)
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số nghiên cứu
Các đặc diểm cận lâm sàng trước mổ
Soi đại tràng ống cứng, mềm
CT, MRI
Chất chỉ điểm khối u CEA
Đặc điểm khối u
Vị trí tổn thương.
Kích thước của u
Tổn thương GPB: đại thế, vi thể
Giai đoạn bệnh: phân loại theo TNM theo UICC, AJCC (2002).
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số nghiên cứu
Các đặc điểm về phẫu thuật.
Các phương pháp phẫu thuật và nạo hạch
Về kỹ thuật PTNS
Về khả năng phẫu thuật.
Xác định kết quả gần
Kết quả sớm sau mổ
Triệu chứng cơ năng sau mổ:
Thời gian hậu phẫu tính từ ngay mổ đến khi ra viện.
Ghi nhận tất cả các biến chứng liên quan trực tiếp đến kỹ thuật
mổ trong khoảng thời gian 30 ngày sau phẫu thuật không do
các nguyên nhân khác.
ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý số liệu
- Số liệu được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0,
- Thời gian sống tính bằng phương pháp Kapplan Meier, kiểm
định log- rank
- Các số liệu được tính và so sánh theo tỷ lệ %, tỷ lệ trung
bình bằng các thuật toán thống kê: chi-square, Fisher’s
exact, ANOVA…
- Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê khi p<0,05.
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Một số đặc điểm dịch tễ học
Bảng 3.1: Phân bố theo giới
Giới
N
Tỷ lệ %
Nam
Nữ
Tổng
Bảng 3.2: Phân bố theo nhóm tuổi
Nhóm tuổi
N
Tỷ lệ %
< 40
40 – 49
50 – 59
60 – 69
≥70
Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng
Bảng 3.3 Các triệu chứng lâm sàng trước mổ
Triệu chứng
n
Tỷ lệ %
Đại tiện phân nhày máu
Rối loạn khuôn phân
Hội chứng ruột kích thích
Sút cân
Bảng 3.4 Thời gian có triệu chứng đến lúc nhập viện
Thời gian mắc bệnh (tuần)
Trung bình,
phương sai
Giá trị nhỏ nhất
Giá trị lớn nhất
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.5: Đặc điểm lâm sàng trong thăm trực tràng
Thăm trực tràng
Sờ thấy u
Tính chất di động
Kích thước
n
Tỷ lệ %
Di động dễ
Hạn chế
Không di động
Không đánh giá
< 1/4 chu vi
¼ - ½ chu vi
½ - ¾ chu vi
Toàn bộ
Không đánh giá
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.6: Đặc điểm nội soi trực sàng ống cứng – soi đại
tràng ống mềm
Nội soi trực sàng ống cứng – soi đại tràng ống
n
mềm
Thể sùi
H/a đại thể
Kích thước
Độ biệt hoá (sinh thiết)
Vị trí u
Tỷ lệ %
Thể loét
Thể loét sùi
Thâm nhiễm
< 1/4 chu vi
¼ - ½ chu vi
½ - ¾ chu vi
Toàn bộ
Rất biệt hoá
Biệt hoá vừa
Kém biệt hoá
1/3 trên
1/3 giữa