Tải bản đầy đủ (.pptx) (28 trang)

KIẾN THỨC và THỰC HÀNH CHĂM sóc sức KHỎE bà mẹ của cán bộ y tế xã tại 3 HUYỆN THÀNH PHỐ, TỈNH hòa BÌNH năm 2017 và một số yếu tố LIÊN QUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.44 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGUYỄN VĂN THÀNH
KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH
CHĂM SÓC SỨC KHỎE BÀ MẸ CỦA CÁN BỘ Y TẾ XÃ
TẠI 3 HUYỆN/ THÀNH PHỐ, TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2017
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Văn Huy


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Những năm gần đây tại Việt Nam, chăm sóc sức khỏe
bà mẹ là lĩnh vực được quan tâm hàng đầu.
 Theo WHO, mỗi ngày trên thế giới có khoảng 800 phụ
nữ tử vong do mang thai hoặc do biến chứng liên quan
đến sinh đẻ.
 Tại Việt Nam, hầu hết các ca tử vong mẹ xảy ra ở gia
đoạn sau sinh. Nguyên nhân chủ yếu là do sức khỏe bà
mẹ kém hay biến chứng sau sinh


ĐẶT VẤN ĐỀ
 Hòa Bình là một tỉnh miền núi, thuộc vùng dân tộc thiểu số
có địa hình phức tạp.
 Theo báo cáo của Trung tâm CSSKSS Hòa Bình, năm
2015 tỷ suất chết mẹ tại tỉnh năm 2015 là 26,8/100.000 trẻ
đẻ ra sống, năm 2016 tỷ suất này là 22/100.000, thấp hơn
nhiều so với mức trung bình của toàn quốc và khu vực
 Vậy tại sao các chỉ số đó lại thấp hơn nhiều như vậy?
Trong khi Hòa Bình là một tỉnh miền núi, thuộc vùng dân
tộc thiểu số, kinh tế - xã hội khó khăn.




MỤC TIÊU
Kiến thức và thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ của cán
bộ y tế xã tại 3 huyện/ thành phố, tỉnh Hòa Bình năm 2017
và một số yếu tố liên quan

1. Mô tả kiến thức
và thực hành
chăm sóc sức
khỏe bà mẹ của
cán bộ y tế xã tại 3
huyện/ thành phố,
tỉnh Hòa Bình năm
2017

MỤC TIÊU

2. Phân tích một số
yếu tố liên quan
đến khả năng thực
thực hành chăm
sóc sức khỏe bà
mẹ của cán bộ y tế
xã tại 3 huyện/
thành phố nêu trên


TỔNG QUAN
 Một số khái niệm liên quan:

 CSSK bà mẹ trước sinh: Theo Hướng dẫn Quốc gia về dịch
vụ CSSKSS, chăm sóc trước sinh cần thực hiện theo 9 bước:
• Hỏi bà mẹ về: Thông tin cá nhân, tiền sử, kinh nguyệt...
• Khám toàn thân
• Khám sản khoa
• Tiến hành các xét nghiệm và cận lâm sàng
• Tiêm phòng uốn ván
• Cung cấp thuốc thiết yếu
• Giáo dục vệ sinh thai nghén
• Ghi chép sổ và phiếu khám thai phiếu hẹn
• Kết luận - dặn dò


TỔNG QUAN
 Chăm sóc sức khỏe bà mẹ trong khi chuyển dạ
o Theo dõi toàn thân: mạch, huyết áp, thân nhiệt
o Theo dõi cơn co tử cung: theo dõi cơn co dài...
o Theo dõi nhịp tim thai: nghe tim thai ít nhất 1h/1 lần
o Theo dõi tình trạng ối: nhận xét tình trạng ối
o Theo dõi mức độ xóa mở cổ tử cung:
o Theo dõi mức độ tiến triển của ngôi thai: Có 4 mức: đầu
cao lỏng, đầu chúc, đầu chặt và đầu lọt


TỔNG QUAN
 Chăm sóc sức khỏe bà mẹ sau khi đẻ
o Làm rốn trẻ sơ sinh
o Kiểm tra rau
o Chăm sóc bà mẹ ngày đầu sau đẻ: chăm sóc 2 giờ đầu,
giờ thứ 3 đến hết ngày.

o Chăm sóc bà mẹ tuần đầu sau đẻ: hỏi, khám sức khỏe
mẹ, bé…
o Chăm sóc bà mẹ 6 đầu sau đẻ


TỔNG QUAN
 Một số yếu tố nguy cơ cao khi mang thai và sinh đẻ
o Các nguy cơ có liên quan tới thai phụ: tuổi, thể trạng,
bất thường về giải phẫu đường sinh dục
o Các nguy cơ liên quan tới bệnh tật của mẹ có từ trước
khi mang thai: tăng huyết áp, bệnh thận, tim, nội tiết,
thiếu máu, lây truyền qua đường tình dục...
o Nhóm có tiền sử thai sản nặng nề: sẩy thai liên tiếp,
thai chết lưu, tiền sử băng huyết, tiền sử đẻ non, trẻ dị
dạng bẩm sinh...


TỔNG QUAN
 Khung lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến khả
năng thực hành CSSKBM của cán bộ y tế

Khung lý thuyết các
yếu tố ảnh hưởng
đến khả năng thực
hành CSSKBM của
CBYT, hiệu chỉnh
của P. Mannava và
cộng sự



TỔNG QUAN
 Nghiên cứu kiến thức và thực hành CSSKBM của CBYT
 Trên thế giới
• P.Mannava và cs sử dụng 5 nguồn dữ liệu điện tử và một số từ
khóa chính để tìm kiếm, cho thấy bức tranh toàn cảnh về các NC
kiến thức và thực hành CSSK bà mẹ của CBYT trên thế giới
 Tại Việt Nam
• Hiện chưa có NC nào về kiến thức và thực hành CSSK bà mẹ của CBYT
• Báo cáo tổng kết của Vụ Sức khỏe sinh sản năm 2015 có 90,6%
thai phụ khám thai từ 3 lần trở lên
• NC tại Bắc Ninh cho thấy khám thai đủ 3 lần của các bà mẹ
(70,7%); tiêm vaccine uốn ván (98,7%) số lượng bà mẹ tiêm đủ 2
mũi chỉ có 90,7%; uống bổ sung viên sắt (64%) và 62% bà mẹ
được cung cấp dinh dưỡng tốt trong thời kỳ mang thai.


TỔNG QUAN
 Nghiên cứu về một số yếu tố liên quan đến thực hành CSSKBM
của CBYT
 Trên thế giới
o Wendy Holmes đã chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng bao gồm: sự
khác biệt về kiến thức và hiểu biết sinh đẻ giữa cán bộ y tế và
bà mẹ, điều kiện làm việc thiếu thốn
o Wendy Holmes đã tổng hợp nhiều NC định tính và chỉ ra các ví
dụ minh họa như: cán bộ y tế tại một số phòng khám sức khỏe
sinh sản tại Việt Nam giao tiếp rất ít với người nghèo
o NC ở Tanzania đề cập đến mối quan hệ giữa cán bộ y tế và BN
đến khám, các bà mẹ sẽ được chăm sóc, cấp thuốc đầy đủ hơn
nếu quen biết với cán bộ y tế



TỔNG QUAN
 Tại Việt Nam
o NC của Nguyễn Bạch Ngọc, Vũ Văn Hoàn (Viện chiến
lược và chính sách y tế) cho thấy nhiều biện pháp được
thực hiện ở các địa phương để huy động bác sỹ về xã
chưa mang tính khả thi cao


TỔNG QUAN
 Một số thông tin về địa điểm nghiên cứu
 Hòa Bình là tỉnh vùng dân tộc, miền núi có điều kiện kinh tế - xã hội, đời
sống, y tế còn nhiều khó khăn, mặt bằng dân trí còn hạn chế
 việc thiếu cán bộ y tế cả về số lượng và chất lượng vẫn đang diễn ra tại tất
cả các tuyến y tế trong tỉnh, đặc biệt là tình trạng thiếu cán bộ y tế có năng
lực, trình độ chuyên môn cao tại tuyến cơ sở
 Huyện Lương Sơn, huyện Mai Châu: chủ yếu là người dân tộc thiểu số,
dân số ít nhưng mật độ dân cư khá đông. Do đặc điểm phân bố dân cư và
các yếu tố liên quan khác dẫn đến điều kiện phát triển kinh tế - xã hội ở các
vùng núi cao gặp nhiều khó khăn, điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến tình
trạng sức khỏe cũng như hành vi tìm kiếm dịch vụ chăm sóc sức khỏe của
người dân tại khu vực này
 Tỷ lệ xã đạt Bộ TCQGVYTX chỉ có Thành phố Hòa Bình là đạt 80%, hai
huyện Mai Châu và Lương Sơn đều chỉ đạt ở mức thấp nhất so với các
huyện khác trong tỉnh, lần lượt là 39,1% và 35%.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Địa điểm nghiên cứu


Nghiên cứu tiến hành tại
các TYT xã thuộc 3 huyện/
thành phố của tỉnh Hòa
Bình: huyện Lương Sơn,
huyện Mai Châu, thành phố
Hòa Bình


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Thời gian nghiên cứu
 Nghiên cứu này dự kiến được tiến hành từ 4/2017 –
7/2018, trong đó có các giai đoạn:
+ Hoàn thiện đề cương từ 4/2017 đến 7/2017.
+ Thông qua đề cương: tháng 8/2017.
+ Trích lọc và phân tích, xử lý số liệu, viết báo cáo từ
9/2017 đến 7/2018.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn: cán bộ y tế trực tiếp tham công tác
chăm sóc sức khỏe bà mẹ gồm các chức danh nghề nghiệp là
Bác sỹ, Y sỹ sản nhi, Hộ sinh đang công tác tại trạm y tế xã
của huyện Lương Sơn, Mai Châu và thành phố Hòa Bình.
Tiêu chuẩn loại trừ:
+ Cán bộ y tế từ chối tham gia nghiên cứu.
+ Cán bộ làm việc tại trạm y tế xã không thuộc các chức danh
khác theo tiêu chuẩn lựa chọn.

+ Cán bộ y tế không làm việc trong thời gian thu thập số liệu
nghiên cứu.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, sử dụng
phương pháp định lượng.
 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu
 Cỡ mẫu

n = Z 1-/2
2

p(1-p)
(p.)2

n: Cỡ mẫu nghiên cứu.
Z1-/2: Hệ số tin cậy ở mức xác suất 95% (=1,96).
p: Tỷ lệ các bộ y tế xã có kiến thức về CSSKBM
ε: Khoảng sai lệch mong muốn giữa tham số mẫu và tham số
quần thể. Chọn  = 0.14
Thay số vào công thức, lấy thêm 10% dự phòng, tính được cỡ
mẫu nghiên cứu là 216 cán bộ y tế.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Biến số, chỉ số
Nhóm

Biến số/Chỉ số


Định nghĩa,
cách tính

Phương
pháp thu
thập

Tỷ lệ % CBYT công tác
Số CBYT theo khu vực (miền núi,
phân theo khu vực
không miền núi)/ Cán bộ nghiên cứu
Tỷ lệ % CBYT theo nhóm Số CBYT theo nhóm tuổi/ tổng số
tuổi
CBYT điều tra
Tỷ lệ % CBYT theo nhóm Số CBYT nam, nữ/ tổng số CBYT điều
Thông tin giới
tra
chung
Số CBYT theo các nhóm dân tộc
Bộ câu hỏi
đối
Tỷ lệ % CBYT theo dân tộc (Kinh, Mường, Thái, khác,...)/ tổng số phỏng vấn
tượng
CBYT điều tra
trực tiếp
nghiên
Số CBYT theo trình độ chuyên môn
cứu
Tỷ lệ % CBYT theo trình độ

(Bác sỹ, Y sỹ sản nhi, Hộ sinh/ tổng số
chuyên môn
CBYT điều tra
Thời gian công tác trung
bình của CBYT tính theo
năm

Tổng thời gian công tác của CBYT theo
năm


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1: Mô tả kiến thức và thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ của cán bộ y tế xã tại
3 huyện/ thành phố, tỉnh Hòa Bình năm 2017
CBYT kể được tên đầy đủ hay không được
Kiến thức đầy đủ của CBYT về quy
tên các bước của quy trình khám thai (theo
trình khám thai
Hướng dẫn quốc gia)
Kiến thức đầy đủ của CBYT về các CBYT kể được tên đầy đủ hay không kể
xét nghiệm cần làm cho phụ nữ dược tên các xét nghiệm : Protein niệu, thử
mang thai
huyết sắc tố, HIV, khác,...
Kiến thức đầy đủ của CBYT về
những yếu tố cơ địa của phụ nữ
được coi là nguy cơ cao khi mang
thai và sinh đẻ

CBYT kể được tên đầy đủ hay không được
tên các yếu tố cơ địa của phụ nữ được coi là

Kiến
nguy cơ cao khi mang thai và sinh đẻ (theo Bộ câu
thức
hỏi phỏng
Hướng dẫn quốc gia)
trước
vấn trực
sinh Kiến thức đầy đủ của CBYT biết về CBYT kể được tên đầy đủ hay không được
tiếp
những bệnh tật của bà mẹ được tên những bệnh tật của bà mẹ được coi là
coi là nguy cơ cao khi mang thai và nguy cơ cao khi mang thai và sinh đẻ (theo
sinh đẻ
Hướng dẫn quốc gia)
Kiến thức đầy đủ của CBYT về
những tiền sử hoặc biến chứng sản
khoa trong lần sinh trước được coi
là nguy cơ cao khi mang thai và
sinh đẻ lần sau

CBYT kể được tên đầy đủ hay không kể
được tên về những tiền sử hoặc biến chứng
sản khoa trong lần sinh trước được coi là
nguy cơ cao khi mang thai và sinh đẻ lần
sau (theo Hướng dẫn quốc gia


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1: Mô tả kiến thức và thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ của cán bộ y tế xã
tại 3 huyện/ thành phố, tỉnh Hòa Bình năm 2017
Kiết thức đầy đủ của CBYT về CBYT kể được tên đầy đủ hay không

các yếu tố cần theo dõi trong kể được tên các yếu tố cần theo dõi
quá trình chuyển dạ
trong quá trình chuyển dạ (theo Hướng
Kiến thức
dẫn quốc gia)
chăm sóc
trong khi Kiến thức đầy đủ của CBYT về CBYT kể được tên đầy đủ hay không
các dấu hiệu bất thường của kể được tên các dấu hiệu bất thường
sinh
thai phụ cần chuyển tuyến
của thai phụ cần chuyển tuyến (theo
Hướng dẫn quốc gia)
Kiến thức đầy đủ của CBYT về CBYT kể được tên đầy đủ hay không
Kiến thức những dấu hiệu cần theo dõi bà kể được tên những dấu hiệu cần theo
dõi bà mẹ 24 giời đầu sau đẻ (theo
chăm sóc mẹ 24 giời đầu sau đẻ
Hướng dẫn quốc gia)
sau sinh

 


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1: Mô tả kiến thức và thực hành chăm sóc sức khỏe bà mẹ của cán bộ y tế xã tại 3
huyện/ thành phố, tỉnh Hòa Bình năm 2017
Tần suất CBYT thực hành các dịch vụ: Thực hiện
khám thai; Phát hiện, xử trí các bệnh/ yếu tố nguy Tỷ lệ % tần suất CBYT
cơ/ bất lợi cho BM trong thời kỳ thai nghén; Thực thực hành
các dịch
Thực

hiện đỡ đẻ thường ngôi chỏm; Xác định và xử trí theo các nhóm tần suất: Bộ câu hỏi
hành của chuyển dạ đình trệ; Thực hiện kỹ thuật kiểm soát
phỏng vấn
không bao giờ, thỉnh
CBYT tử cung; Thực hiện kỹ thuật bóc rau nhân tạo;
trực tiếp
thoảng đến thường
Thực hiện cắt và khâu tầng sinh môn; Thực hiện xuyên
chăm sóc bà mẹ sau đẻ.

 

Mức độ tự tin của CBYT thực hành các dịch vụ:
Thực hiện khám thai; Phát hiện, xử trí các bệnh/
yếu tố nguy cơ/ bất lợi cho BM trong thời kỳ thai
nghén; Thực hiện đỡ đẻ thường ngôi chỏm; Xác
định và xử trí chuyển dạ đình trệ; Thực hiện kỹ
thuật kiểm soát tử cung; Thực hiện kỹ thuật bóc rau
nhân tạo; Thực hiện cắt và khâu tầng sinh môn;
Thực hiện chăm sóc bà mẹ sau đẻ.

Tỷ lệ % mức độ tự tin
của CBYT thực thành
các dịch vụ theo các
mức độ: không tự tin, tự
tin đến rất tự tin

 



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 2: Phân tích một số yếu tố liên quan đến khả năng thực thực hành chăm
sóc sức khỏe bà mẹ của cán bộ y tế xã tại 3 huyện/ thành phố nêu trên
Lý do không thực hiện được các dịch vụ: Tỷ lệ % lý do : Không
Thực hiện khám thai; Phát hiện, xử trí các được đào tạo đầy đủ,
bệnh/ yếu tố nguy cơ/ bất lợi cho BM trong thiếu thuốc hoặc TTB, do
thời kỳ thai nghén; Thực hiện đỡ đẻ thường quy định không được
 

ngôi chỏm; Xác định và xử trí chuyển dạ phép, khác......
đình trệ; Thực hiện kỹ thuật kiểm soát tử

Bộ câu
hỏi
phỏng

cung; Thực hiện kỹ thuật bóc rau nhân tạo;

vấn trực

Thực hiện cắt và khâu tầng sinh môn; Thực

tiếp

hiện chăm sóc bà mẹ sau đẻ.

 

Phân tích đơn biến và phân tích đa biến
(dựa vào các yếu tố trên)


Một số yếu tố liên quan
đến thực hành CSSKBM
của cán bộ y tế xã

 


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Quy trình thu thập số liệu
Công cụ thu thập số liệu: gồm 4 phần
o Thông tin về cơ sở y tế
o Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu
o Phần hỏi về kiến thức CSSKBM của CBYT xã
o Phần hỏi về thực hành CSSKBM của CBYT xã


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Quy trình thu thập số liệu
o Lựa chọn đối tượng nghiên cứu
o Thu thập số liệu thông qua bộ câu hỏi sẵn có.
o Sau khi hoàn thành, bộ câu hỏi sẽ được tập huấn và điều
tra thử trên một số cán bộ TYT xã tại 3 huyện/ thành phố
tỉnh Hòa Bình
o Điều chỉnh bộ câu hỏi sau khi đã phỏng vấn thử.
o Tiến hành điều tra chính thức bằng bộ câu hỏi hoàn chỉnh.
o Tập hợp phiếu, làm sạch chuẩn bị cho nhập liệu.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 Phân tích và xử lí số liệu: Các số liệu sau khi thu thập
được kiểm tra, làm sạch, mã hoá và nhập bằng phần mềm
Epidata 3.1 sau đó xử lý thống kê bằng phần mềm Stata
13.
 Sai số và cách khắc phục
 Sai số: Sai số do người cung cấp thông tin trả lời sai do
không hiểu hoặc cố tình khai báo sai thực tế.
 Khống chế sai số
o Thiết kế bộ câu hỏi dễ hiểu.
o Tiến hành điều tra thử nghiệm bộ câu hỏi trước khi điều
tra thu thập số liệu chính thức.
o Tập huấn kỹ cho điều tra viên về bộ câu hỏi nhằm thống
nhất nội dung từng câu hỏi.


×