Tải bản đầy đủ (.doc) (130 trang)

Một số đặc điểm dịch tễ và hiệu quả can thiệp cộng đồng phòng chống bệnh sốt xuất huyết dengue tại hai huyện tỉnh bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 130 trang )

CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa
từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng

năm 2018

Phùng Ngọc Tám

i


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin trân trọng và cảm ơn Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo, các
Phòng, Bộ môn và các Thầy giáo, Cô giáo, cán bộ Trường Đại học Y Dược –
Đại học Thái Nguyên đã trang bị cho tôi kiến thức, tạo mọi điều kiện giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn
chân thành tới PGS.TS Nguyễn Tuấn Hưng – Vụ Tổ Chức cán bộ - Bộ Y Tế;
PGS.TS Đàm Thị Tuyết – Trưởng Khoa Y tế công cộng Trường Đại học Y
Dược – Đại học Thái Nguyên, là những người Thầy, Cô đã dành nhiều thời
gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo và định hướng cho tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu và hoàn thành Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các nhà khoa học, các cán bộ và nhân viên
Khoa Y tế công cộng, Ban giám hiệu Trường Trung cấp Y tế Bến Tre đã giúp
đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu
đề tài Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc Sở Y Tế tỉnh Bến Tre, Ban giám
đốc Trung Tâm Y Tế Dự Phòng tỉnh Bến Tre, Ban giám đốc Trung Tâm Y tế


huyện Châu Thành, Ban giám đốc Trung Tâm Y tế huyện Mỏ Cày Nam, các
anh, chị, em cán bộ, nhân viên y tế xã và các anh, chị, em cộng tác viên xã
hội đã nhiệt tình hợp tác, giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu nghiên
cứu.
Trong quá trình nghiên cứu hoàn thành Luận án, tôi đã nhận được sự
động viên, chia sẻ, giúp đỡ của gia đình, anh, chị, em, bạn bè, đồng nghiệp,
những người thân. Tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

ii

năm 2018


Phùng Ngọc Tám

iii


BẢNG CÁC KÝ HIỆU, BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
ADN

Acid deoxyribo Nucleic

Ae. aegypti

Aedes aegypti

Ae. albopictus


Aedes albopictus

ARN
BI

Acid ribo Nucleic
Breteau Index (Chỉ số DCCN có bọ gậy/lăng quăng/100 nhà)

CI

Container Index (Chỉ số DCCN có bọ gậy)

CSHQ

Chỉ số hiệu quả

CSMĐM

Chỉ số mật độ muỗi

CSMĐBG

Chỉ số mật độ bọ gậy

CBYT

Cán bộ y tế

COMBI


Applying Commmunication-for-Behavioural-Impact

CTV

(Áp dụng truyền thông tác động về hành vi)
Cộng tác viên

D1

Dengue typ 1

D2

Dengue typ 2

D3

Dengue typ 3

D4

Dengue typ 4

DI

Density Index (Chỉ số mật độ muỗi)

DCCN


Dụng cụ chứa nước

DCPT

Dụng cụ phế thải

ELISA

Enzyme Linked Immunorbent assay

HGĐ

(Thử nghiệm miễn dịch gắn men)
Hộ gia đình

HT

Huyết thanh

HI

House Index (Chỉ số nhà có bọ gậy)

HQCT

Hiệu quả can thiệp

iv



IFA:

Phản ứng miễn dịch huỳnh quang gián tiếp

IgG, IgM, ...

Immunoglobulin ( Kháng thể)

KAP

Knowledge- Attitude- Practice (Kiến thức- Thái độ- Thực hành)

LQ-BG

Lăng quăng/bọ gậy

PAHO

Pan American Health Organization (Tổ chức y tế phụ trách châu

PCR

Mỹ)
Polymerase (định lượng trực tiếp)

PTN

Phòng thí nghiệm

PCSXHD


Phòng, chống sốt xuất huyết Dengue

SXHD

Sốt xuất huyết Dengue

SXHS

Sốt xuất huyết Dengue sốc

TTYTDP

Trung tâm Y tế dự phòng

TT-GDSK

Truyền thông - giáo dục sức khoẻ

TCYTTG

Tổ chức Y tế thế giới

TTYT

Trung tâm Y tế

UBND

Uỷ ban nhân dân


VSMT

Vệ sinh môi trường

WHO

World Health Organization

WPRO

(Tổ chức y tế thế giới)
Western Pacific Region Office
(Văn phòng khu vực Tây Thái Bình Dương)

v


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................ii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU..........................................................................................x
DANH MỤC HÌNH........................................................................................xi
DANH MỤC HỘP.........................................................................................xii
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................3

1.1. Tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết Dengue ...............................................3
1.1.1. Sốt xuất huyết Dengue trên thế giới ......................................................3
1.1.2. Tình hình sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam .......................................8
1.1.3. Tình hình mắc bệnh và tử vong do sốt xuất huyết dengue tại Bến Tre
..........................................................................................................................10
1.2. Các yếu tố liên quan đến bệnh sốt xuất huyết dengue .............................10
1.2.1. Căn nguyên, véc tơ gây bệnh SXHD trên thế giới và Việt Nam .........10
1.2.2. Yếu tố thời tiết/mùa ..............................................................................14
1.2.3. Yếu tố di cư ..........................................................................................15
1.2.4. Yếu tố theo tuổi, giới ............................................................................15
1.2.5. Các yếu tố liên quan đến sự xuất hiện của muỗi, bọ gậy ...................16
1.2.6. Tác động truyền thông giáo dục sức khỏe đến kiến thức, thái độ, thực
hành của người dân về phòng chống SXHD ................................................17
1.3. Một số biện pháp can thiệp trong phòng chống bệnh SXHD ...................17
1.3.1. Biện pháp sinh thái học .......................................................................18
1.3.2. Biện pháp sinh học ..............................................................................19
1.3.3. Biện pháp hóa học ...............................................................................22
vi


1.3.4. Biện pháp dùng vắc xin .......................................................................24
1.3.5. Biện pháp di truyền ...........................................................................25
1.3.6. Các giải pháp tổng hợp với sự tham gia của cộng đồng ....................26
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............29
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................29
2.1.1. Nghiên cứu mô tả .................................................................................29
2.1.2. Nghiên cứu can thiệp ...........................................................................29
2.1.3. Nghiên cứu định tính ...........................................................................29
2.1.4. Tiêu chuẩn loại trừ ..............................................................................29
2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................30

2.3. Thời gian nghiên cứu ...............................................................................31
2.4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................31
2.4.1. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu ..................................................31
2.4.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu ..................................................................31
2.5. Các chỉ số nghiên cứu ..............................................................................36
2.5.1. Chỉ số cho mục tiêu 1 ...........................................................................36
2.5.2. Chỉ số cho mục tiêu 2 ...........................................................................38
2.6. Nội dung và phương pháp can thiệp ........................................................39
2.6.1. Thành lập ban chỉ đạo .........................................................................39
2.6.2. Tập huấn chung về dự phòng sốt xuất huyết Dengue ........................41
2.6.3. Truyền thông phòng chống SXHD tại cộng đồng ..............................42
2.6.4. Thả cá diệt bọ gậy ................................................................................44
2.6.5. Tổ chức giám sát và báo cáo hoạt động ..............................................45
2.7. Sơ đồ tổng hợp quá trình nghiên cứu ......................................................46
2.8. Kỹ thuật thu thập số liệu ..........................................................................48
2.8.1. Đối với nghiên cứu định lượng ...........................................................48
2.8.2. Đối với nghiên cứu định tính ..............................................................49
2.9. Vật liệu nghiên cứu ..................................................................................49
2.10. Phương pháp khống chế sai số ..............................................................50

vii


2.11. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................51
2.11.1. Số liệu định lượng ..............................................................................51
2.11.2. Số liệu định tính .................................................................................52
2.12. Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu ..........................................................52
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................53
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue giai đoạn 2010 2014 .................................................................................................................53
3.1.1. Thực trạng bệnh sốt xuất huyết Dengue giai đoạn năm 2010-2014 .......53

3.2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp cộng đồng phòng chống SXHD tại 2
huyện Châu Thành và huyện Mỏ Cày Nam tỉnh Bến Tre ................................68
3.2.1. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu ..............................................68
3.2.2. Kết quả hoạt động nghiên cứu ............................................................69
3.2.3. Kết quả đầu ra .....................................................................................70
3.2.4. Kết quả tác động ...................................................................................79
Chương 4. BÀN LUẬN .................................................................................82
4.1. Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết Dengue giai đoạn 2010 2014 .................................................................................................................82
4.2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp cộng đồng phòng chống SXHD tại 2
xã huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre .................................................................87
Chương 5. KẾT LUẬN .................................................................................100
1. Một số đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết Dengue ở huyện Châu Thành và
huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2014. ...................100
2. Hiệu quả một số giải pháp can thiệp cộng đồng phòng chống SXHD tại 2
xã huyện Châu Thành tỉnh Bến Tre ...............................................................100
KHUYẾN NGHỊ .........................................................................................102
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................103
PHỤ LỤC

viii


ix


DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Phân bố hành chính địa phương nghiên cứu ..............................33
Bảng 3.1. Số mắc SXHD trung bình giai đoạn 2010 - 2014 theo tháng tại
huyện Châu Thành và Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre .....................54

Bảng 3.2. Tần số mắc SXHD trung bình giai đoạn 2010 - 2014 theo không gian ...55
Bảng 3.3. Phân bố mắc SXHD giai đoạn 2010 - 2014 theo nhóm tuổi .....55
Bảng 3. 4 . Phân bố mắc bệnh SXHD giai đoạn 2010 - 2014 theo giới tính . .56
Bảng 3.5. Các chỉ số giám sát côn trùng DI, HI-BG, BI, CI giai đoạn 2010 - 2014 .57
Bảng 3.6. Mối tương quan giữa nhiệt độ trung bình với số ca mắc SXHD
trung bình giai đoạn 2010 – 2014 .................................................59
Bảng 3.7. Mối tương quan quan giữa lượng mưa trung bình với số ca mắc
SXHD trung bình giai đoạn 2010 – 2014 ....................................60
Bảng 3.8. Mối tương quan giữa nhiệt độ trung bình với chỉ số côn trùng
giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Châu Thành ............................61
Bảng 3.9. Mối tương quan giữa nhiệt độ trung bình với chỉ số côn trùng
giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Mỏ Cày Nam ..........................62
Bảng 3.10. Mối tương quan giữa lượng mưa trung bình với chỉ số côn
trùng giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Châu Thành ..................63
Bảng 3.11. Mối tương quan giữa lượng mưa trung bình với chỉ số côn
trùng giai đoạn 2010 - 2014 của huyện Mỏ Cày Nam ................64
Bảng 3.12. Đặc điểm chung đối tượng nghiên cứu ....................................68
Bảng 3.13. Phân bố lực lượng tập huấn chương trình phòng chống sốt xuất huyết 69
Bảng 3.14. Kết quả về hoạt động của 2 xã can thiệp .................................69
Bảng 3.15. Hiệu quả can thiệp kiến thức hiểu biết về muỗi truyền bệnh của
người dân ........................................................................................70
Bảng 3.16. Hiệu quả can thiệp kiến thức về các biện pháp phòng chống
bệnh sốt xuất huyết dengue ...........................................................72
Bảng 3.17. Hiệu quả can thiệp thực hành các biện pháp dự phòng bệnh SXHD..73

x


Bảng 3.18. Giám sát khả năng sống của cá trong các DCCN tại các điểm
nuôi..................................................................................................74

Bảng 3.19. Giám sát các chỉ số côn trùng trước và sau khi thả cá ............75
Bảng 3.20. Hiệu quả can thiệp cải thiện kiến thức - thực hành dự phòng
bệnh SXHD của người dân............................................................76
Bảng 3.21. So sánh tỷ lệ HGĐ đậy kín dụng cụ chứa nước ở xã can thiệp .........76
Bảng 3.22. So sánh tỷ lệ dụng cụ chứa nước tại các hộ gia đình có thả cá
trước và sau can thiệp.....................................................................77
Bảng 3.23. So sánh tỉ lệ mắc/ chết do sốt xuất huyết Dengue tại xã can
thiệp và xã chứng sau 2 năm can thiệp ........................................79

xi


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Tình hình mắc, chết do SXHD giai đoạn 2010 – 2014 .............53
Biểu đồ 3.2. Phân bố mắc bệnh SXHD giai đoạn 2010 - 2014 theo giới tính....56
Biểu đồ 3.3. Các chỉ số giám sát côn trùng DI, HI-BG, BI, CI giai đoạn 2010 - 2014 58
Biểu đồ 3.4. Chỉ số mật độ muỗi Aedes aegypti (DI) tại xã can thiệp (A) 77và
xã đối chứng (B) sau 2 năm can thiệp .......................................77
Biểu đồ 3.5. Chỉ số nhà có bọ gậy (HI - BG) tại xã can thiệp và xã đối chứng .....78
Biểu đồ 3.6. Chỉ số DCCN có bọ gậy (CI) tại xã can thiệp (A) và xã đối
chứng (B) ...................................................................................78
Biểu đồ 3.7. Chỉ số Breteau (BI) tại xã can thiệp và xã đối chứng ................79

xii


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ phân bố bệnh sốt xuất huyết trên thế giới của WHO ...........5
Hình 1.3. Vòng đời và trứng của muỗi Aedes aegypti. ..................................13
Hình 1.4. Khả năng lan truyền vi rút Dengue của muỗi Aedes aegypti .........14

Hình 1.5. Giáp xác Mesocyclops đang ăn bọ gậy muỗi truyền bệnh............. 21
Hình 1.6 . Muỗi mang vi khuẩn Wolbachia.....................................................25
Hình 2.1. Bản đồ tỉnh Bến Tre........................................................................30

xiii


DANH MỤC HỘP
Hộp 3.1. Kết quả thảo luận nhóm của người dân và các cộng tác viên .........65
Hộp 3.2. Kết quả phỏng vấn sâu lãnh đạo Trung tâm y tế huyện....................65
Hộp 3.3. Kết quả phỏng vấn sâu Phó chủ tịch xã............................................66
Hộp 3.4. Kết quả phỏng vấn sâu các Trưởng trạm Y tế xã .............................67
Hộp 3.5. Kết quả thảo luận nhóm của người dân và các cộng tác viên sau can thiệp....80
Hộp 3.6. Kết quả phỏng vấn sâu giám đốc Trung tâm y tế huyện .................80
Hộp 3.7. Kết quả phỏng vấn sâu Phó chủ tịch xã sau can thiệp .....................81
Hộp 3.8. Kết quả phỏng vấn sâu các Trưởng trạm y tế xã can thiệp ..............81

xiv


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sốt xuất huyết Dengue (hay còn gọi là sốt xuất huyết) là bệnh truyền
nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây nên. Bệnh lây truyền từ người sang
người qua vật chủ trung gian truyền bệnh là muỗi vằn đốt. Bệnh có thể gây
thành dịch lớn và có tỷ lệ tử vong tương đối cao với sự có mặt ở hơn 125
nước trên thế giới , ảnh hưởng đến kinh tế xã hội ở nhiều vùng nhiệt đới và
cận nhiệt đới , .
Hiện nay sốt xuất huyết Dengue được coi là một trong số các bệnh
truyền nhiễm quan trọng nhất trên thế giới với hơn 50% dân số thế giới sinh
sống ở những nơi có nguy cơ mắc bệnh và khoảng 50% sống ở các quốc gia

có lưu hành bệnh sốt xuất huyết , . Theo Tổ chức Y tế thế giới, mỗi năm có
khoảng 100 triệu trường hợp mắc, phần lớn là trẻ em dưới 15 tuổi, tỷ lệ tử
vong trung bình khoảng 2,5 - 5% .
Tại Việt Nam, sốt xuất huyết Dengue tập trung chủ yếu tại các tỉnh miền
Nam và miền Trung. Trung bình mỗi năm cả nước ghi nhận khoảng 100.000
trường hợp mắc và gần 100 trường hợp tử vong. Năm 2014, được ghi nhận có
32.049 số ca mắc sốt xuất huyết và 20 trường hợp tử vong. . Trước đây dịch
chỉ xuất hiện ở thành phố, thị xã, nay lan rộng đến nông thôn . Mặc dù Việt
Nam đã nỗ lực thực hiện nhiều biện pháp nhưng SXHD vẫn còn là một vấn
đề y tế công cộng to lớn. Số tử vong do SXHD ở khu vực phía Nam chiếm tỉ
lệ trên 80% tổng số tử vong của cả nước .
Bến Tre là tỉnh thuộc Đồng Bằng sông Cửu Long với hệ thống sông
ngòi, kênh mương nhiều. Khí hậu tỉnh Bến Tre nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới gió mùa cận xích đạo, với hai mùa rõ rệt: mùa mưa từ tháng 5 đến tháng
11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng mưa trung bình hàng
năm từ 2.000 đến 2.300 mm, nhiệt độ trung bình hàng năm từ 26 0C - 270C.
Đây cũng là điều kiện thuận lợi cho muỗi, lăng quăng phát triển cũng như là
1


điều kiện thuận lợi để bệnh sốt xuất huyết xuất hiện. Năm 2004, theo số liệu
tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Bến Tre ghi nhận có 4.483 ca sốt xuất huyết
Dengue, trong đó có 10 ca tử vong. Năm 2010 số mắc sốt xuất huyết Dengue
của toàn tỉnh là 6.680 ca và 06 người tử vong . Tuy số ca mắc và tử vong tại
tỉnh Bến Tre không phải cao nhất trong khu vực nhưng diễn biến bệnh sốt
xuất huyết vẫn còn phức tạp.
Vậy vấn đề đặt ra là thực trạng Sốt xuất huyết Dengue tại tỉnh Bến Tre
ra sao? Các yếu tố nào liên quan đến Sốt xuất huyết Dengue ? Giải pháp nào
phù hợp với cộng đồng để giảm thiểu vấn đề đó? Để trả lời cho những vấn đề
đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Một số đặc điểm dịch tễ và hiệu


quả can thiệp cộng đồng phòng chống bệnh sốt xuất huyết Dengue tại hai
huyện tỉnh Bến Tre”, nhằm thực hiện 2 mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ sốt xuất huyết Dengue ở huyện Châu
Thành và huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre giai đoạn năm 2010 – 2014.
2. Đánh giá hiệu quả một số biện pháp can thiệp cộng đồng phòng chống
bệnh sốt xuất huyết Dengue tại 02 xã của huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.

2


Chương 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình dịch bệnh sốt xuất huyết Dengue
1.1.1. Sốt xuất huyết Dengue trên thế giới
1.1.1.1. Lịch sử dịch bệnh sốt xuất huyết Dengue
Sốt xuất huyết Dengue hiện được coi là một trong số các bệnh truyền
nhiễm quan trọng nhất trên thế giới. Từ những năm 265 - 420 sau Công
nguyên, ở triều đại nhà Tần - Trung Quốc đã ghi nhận trong sử sách những
triệu chứng của loại bệnh tương thích với bệnh sốt xuất huyết hiện nay , . Tại
thời điểm đó, người ta cho rằng bệnh SXH có nguồn gốc từ một loại chất độc
trong nước và liên quan đến côn trùng bay . Sau đó vào vào khoảng các năm
1635 và 1699 ở Tây Ấn và Trung Mỹ các bệnh dịch giống với bệnh sốt xuất
huyết, với các bệnh tương tự đã xảy ra và lây lan khắp khu vực . Năm 1780
một vụ dịch lớn xảy ra ở Philadelphia, Pennsylvania. Sau đó các trận dịch lớn
đã xảy ra trong thế kỷ 18 đến thế kỷ 20 ở bờ biển Đại Tây Dương của Mỹ và
Nam Mỹ, đảo Caribe và lưu vực sông Mississippi, vụ bùng phát cuối cùng
xảy ra vào năm 1945 ở New Orleans . Sự gia tăng dịch bệnh tăng lên trong
Thế chiến thứ II, khi quân đội bắt đầu phân tán trên đất liền và sử dụng
phương tiện giao thông hiện đại trong và giữa các quốc gia, do đó dịch bệnh

sốt xuất huyết trở nên bùng phát mạnh hơn. Vào cuối chiến tranh, do sự phát
triển của vấn đề giao thông, vận chuyển và đô thị hóa đã dẫn đến sự gia tăng
truyền bệnh sốt xuất huyết ở nhiều nước Đông Nam Á và sau đó là sự xuất
hiện các dạng bệnh sốt xuất huyết , . Cuối cùng, căn nguyên vi rút và sự lây
lan của muỗi cũng đã được xác định trong thế kỷ 20 .

3


1.1.1.2. Thực trạng sốt xuất huyết Dengue trên thế giới
Trong nửa thế kỷ qua, tỷ lệ mắc sốt xuất huyết trên toàn thế giới đã tăng
30 lần, với ước tính xấp xỉ 390 triệu ca nhiễm / năm. Những năm 2014 và
2015 được mô tả bởi sự bùng phát bệnh sốt xuất huyết trên toàn thế giới, là
mối đe dọa đối với sức khoẻ cộng đồng, đặc biệt là ở các nước châu Á . Sự
lây lan về mặt địa lý của cả vectơ muỗi và vi rút đã dẫn đến sự gia tăng toàn
cầu của dịch bệnh sốt xuất huyết và xuất hiện những hình thái nghiêm trọng
trong 25 năm qua . Từ những năm 1950, chỉ có 9 quốc gia báo cáo có dịch sốt
xuất huyết thì cho đến nay sốt dengue hiện đang là mối quan ngại về sức khoẻ
cộng đồng ở hơn 100 quốc gia . Số lượng trung bình các trường hợp mắc bệnh
sốt xuất huyết được báo cáo cho WHO đã tăng từ 908 trường hợp trong giai
đoạn 1950 - 1999 lên 514.139 trường hợp trong giai đoạn 1990 - 1999 . Theo
ước tính hiện nay có khoảng 3,6 tỷ người hiện đang sinh sống ở các vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, nơi lưu hành các loại vi rút sốt xuất huyết , , . Theo
nhiều nghiên cứu khác nhau, ước tính khoảng từ 50 đến 200 triệu người mắc
bệnh sốt xuất huyết, 500.000 trường hợp mắc SXH nặng và hơn 20.000
trường hợp tử vong vì bệnh sốt xuất huyết xảy ra hàng năm . Tỉ lệ hiện nhiễm
toàn cầu đã tăng lên đáng kể trong những thập kỷ gần đây đặc biệt là ở Đông
Nam Á và đang có dấu hiệu tiếp tục gia tăng .

4



Nguồn: Tổ chức Y tế thế giới

Hình 1.1. Bản đồ phân bố bệnh sốt xuất huyết trên thế giới của WHO
Năm 2012, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã xếp loại Dengue là căn
bệnh do vi rút gây ra quan trọng nhất trên thế giới do sự xuất hiện và lây lan
rộng của vi rút và véc tơ ở các khu vực trước đây không bị ảnh hưởng cũng
như gánh nặng bệnh tật và sự ảnh hưởng về kinh tế xã hội do nó mang lại , , .
Ở hầu hết các quốc gia, gánh nặng chính của tỷ lệ bệnh tật và tử vong này chủ
yếu là ở trẻ em , .
Ở Châu Mỹ, ước tính tổng chi phí cho SXH hàng năm là 2,1 tỷ đô la
Mỹ . Một nghiên cứu của 12 nước ở Đông Nam Á cho thấy tổng gánh nặng
kinh tế hàng năm do SXH mang lại là 950 triệu USD . Thực tế con số có thể
sẽ lớn hơn rất nhiều do sự giám sát bệnh vẫn còn hạn chế, báo cáo chưa đầy
đủ cũng như việc chẩn đoán bệnh còn bị bỏ sót , , .
Mặc dù con số thống kê về số người mắc cũng như sự ảnh hưởng về kinh
tế xã hội còn khác nhau giữa các nghiên cứu, nhưng không thể phủ nhận sự có
mặt, lây lan của SXH tại tất cả các khu vực trên thế giới.

5


Nghiên cứu của Raghwani J cho thấy phần lớn gánh nặng bệnh tật chỉ
hạn chế ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới cũng như gần 75% dân số toàn cầu
tiếp xúc với bệnh sốt xuất huyết sống ở châu Á Thái Bình Dương , . Tuy
nhiên vào năm 2014, lần đầu tiên trong hơn 70 năm một đợt dịch sốt xuất
huyết đã xảy ra ở Nhật Bản mặc dù đây là đất nước có khí hậu ôn đới. Qua
phân tích, các nhà khoa học cho thấy dịch SXH xảy ra ở Nhật Bản là kết quả
của việc đi du lịch quốc tế từ các nước Đông Nam Á. Năm 2014, dịch sốt xuất

huyết cũng đã ảnh hưởng đến một số quốc gia Châu Á, bao gồm Trung Quốc,
Thái Lan, Việt Nam và Nhật Bản , . Một số nghiên cứu đã cho thấy tỷ lệ các
ca sốt xuất huyết nặng ở khu vực Đông Nam Á cao gấp 18 lần khu vực Châu
Mỹ , . Trong năm 2011, khu vực Đông Nam Á có tổng số 244.855 trường hợp
mắc bệnh, trong đó 839 trường hợp tử vong, chiếm 0,34%. Trong đó
Philippines là nước có tỷ lệ mắc SXHD cao nhất trong khu vực với 125.975
trường hợp, 675 người tử vong. Việt Nam đứng hàng thứ 2 với 69.680 ca mắc
mới, 61 người tử vong . Tại Úc, SXHD không phải là bệnh phổ biến, tuy
nhiên ở phía Bắc Queensland đã ghi nhận các trường hợp mắc SXH từ khu
vực Đông Nam Á đem lại .
Khu vực Châu Mỹ, mặc dù không có sự xuất hiện của SXHD cho đến
giữa thế kỷ 20, nhưng đến năm 2010 hầu hết các nước ở Châu Mỹ đều xảy ra
dịch với chu kỳ xuất hiện từ 3 - 5 năm , với quy mô ngày càng tăng đặc biệt
là ở Mỹ Latinh với hơn 1,6 triệu ca sốt xuất huyết, trong số đó 49.000 ca là
SXHD thể nặng. Vào năm 2013, ở Châu Mỹ có hơn 2 triệu trường hợp mắc
SXH (trong đó 32.270 trường hợp nặng), tỷ lệ mắc là 404,35 / 100.000 dân và
1175 trường hợp tử vong (trường hợp tử vong = 0,05%) . Chỉ có hai nước ở
châu Mỹ La tinh không có sự xuất hiện của SXHD là Uruguay và Chile . Do
sự hồi sinh của bệnh sốt xuất huyết và các véc tơ ở châu Mỹ trong những thập
kỷ gần đây, PAHO đã một lần nữa đưa ra “Chiến lược Quản lý tổng hợp để
6


phòng chống sốt xuất huyết " và phấn đấu để giảm bệnh tật và giảm gánh
nặng kinh tế do SXHD mang lại .
Kể từ năm 1960 đến 2010 có 22 nước Châu Phi đã báo cáo xuất hiện các
trường hợp SXHD hoặc bùng phát thành dịch , , và cho đến nay có 32 quốc
gia ở Châu Phi đã ghi nhận sự xuất hiện của vi rút Dengue . Trong số 96 triệu
ca nhiễm trên toàn thế giới thì châu Phi chiếm 16% tương tự như ở Mỹ Latinh
(≈14%) . Do đặc điểm riêng của sốt rét trên toàn khu vực châu Phi, phần lớn

(> 70%) các trường hợp sốt, bao gồm cả xuất huyết, có khả năng được chẩn
đoán nhầm và điều trị như bệnh sốt rét Plasmodium malaria . Điều này tác
động tiêu cực đến bức tranh toàn diện của dịch tễ học bệnh sốt xuất huyết
trong khu vực và cho thấy sư cần thiết của việc giám sát thường xuyên dịch
bệnh cũng như các hoạt động dự phòng có liên quan.
Khu vực Đông Địa Trung Hải trong 2 thập kỷ qua đã có nhiều đợt bùng
phát SXHD ở 3 quốc gia - Ả Rập Saudi, Pakistan và Yemen. Năm 2011, thành
phố Lahore ở Pakistan đã trải qua một dịch sốt xuất huyết lớn với 21.685
trường hợp mắc và 350 trường hợp tử vong , .
Tại Châu Âu dịch bệnh sốt xuất huyết dengue cuối cùng ở châu Âu xảy
ra vào khoảng năm 1926 đến năm 1928 ở Hy Lạp. Dịch này có liên quan đến
Aedes aegypti và có tỷ lệ tử vong cao . Cho đến những năm 1990 khi Aedes
albopictus có mặt tại Châu Âu thì bệnh dịch đã quay trở lại. Ngày nay, dịch
SXHD đã được phát hiện tại Pháp, Croatia và một số quốc gia khác ở châu Âu
. Như vậy, mặc dù Châu Âu không bị sốt xuất huyết trong phần lớn thế kỷ 20,
tuy nhiên do sự phát triển toàn cầu của bệnh sốt xuất huyết đã ảnh hưởng đến
khu vực vào thời điểm hiện tại .
Như vậy SXHD đã xuất hiện ở hầu hết các nước, ở các khu vực trên thế
giới với các tần suất khác nhau. Hiện nay SXH cũng được coi là bệnh truyền
nhiễm quan trọng nhất trên thế giới khi hơn 50% dân số thế giới sinh sống ở
7


những nơi có nguy cơ mắc bệnh, và khoảng 50% sống ở các quốc gia lưu
hành bệnh sốt xuất huyết, trong đó có khu vực Châu Á Thái Bình Dương, cụ
thể Việt Nam là một điểm nóng của bệnh SXHD .
1.1.2. Tình hình sốt xuất huyết Dengue tại Việt Nam
Tại Việt Nam, từ năm 1913, Gaide đã thông báo về bệnh Dengue cổ điển
tại miền Bắc và miền Trung. Năm 1929, Boyé có viết về một vụ dịch dengue
cổ điển (1927) ở miền Nam. Năm 1958, lần đầu tiên Chu Văn Tường và cộng

sự căn cứ trên một số bệnh nhi ở bệnh viện Bạch Mai, các tác giả đã đưa ra
thông báo về một vụ dịch nhỏ sốt xuất huyết ở Hà Nội. Tới tháng 8 năm 1963,
dịch SXH xảy ra ở đồng bằng sông Cửu Long với tổng số bệnh nhân đươc
thông báo là 331, trong đó có 116 trẻ em tử vong. Trong vụ dịch này Halstead
và cộng sự đã phân lập được vi rút D2. Tiếp sau đó, vụ dịch sốt dengue lớn đã
xảy ra ở 19 tinh, thành phố ở miền Bắc năm 1969. Từ năm 1970 đến năm
1974, dịch xảy ra lẻ tẻ ở một số địa điểm trong nội thành Hà Nội với số bệnh
nhân từ vài chục tới hàng trăm trường hợp phải vào viện điều trị tại các bệnh
viện. Trong thời gian đó, dịch cũng lan ra các thành phố, thị xã, thị trấn và cả
các vùng nông thôn. Cho đến nay, SXH tăng dần và lan rộng ra cả nước, từ
các thành phố đông dân lan về các thị trấn nông thôn, khoảng cách thời gian
giữa các vụ dịch cũng gần nhau hơn , .
Mặc dù chương trình kiểm soát sốt xuất huyết quốc gia đã có từ năm
1998, sốt dengue vẫn là một vấn đề sức khoẻ ở Việt Nam. Sốt xuất huyết và
sốt xuất huyết dengue là nguyên nhân hàng đầu gây ra tình trạng nhập viện,
chiếm tới 1.000.866 trường hợp được báo cáo tại Việt Nam trong giai đoạn
1991-2004, con số cao nhất ở Tây Thái Bình Dương .
Dịch SD/SXHD bùng nổ theo chu kỳ với khoảng cách trung bình từ 4 - 5
năm , năm 1998 cả nước ghi nhận số trường hợp mắc là 234.920 và 377
trường hợp tử vong, năm 2010 với 128.710 ca mắc, 109 ca tử vong. Giai đoạn
8


2011 - 2013, số ca mắc và tử vong giảm xuống theo qui luật chung do miễn
dịch cộng đồng sau vụ dịch năm 2010 .
Bệnh SD/SXHD lưu hành rộng rãi ở vùng châu thổ sông Hồng (miền
Bắc), sông Cửu Long (miền Nam) và dọc theo bờ biển miền Trung. Bệnh
không chỉ xuất hiện ở đô thị mà cả vùng nông thôn, nơi có muỗi véc tơ sinh
sống. Ở những nơi khác, nếu có, bệnh được coi như là kết quả của sự xâm
nhập vi rút Dengue từ vùng có bệnh dịch lưu hành tới. Mức độ lan rộng của

SD/SXHD tùy thuộc vào sự phát triển giao thông và sự giao lưu của dân cư
giữa các vùng. Ở những vùng núi, cao nguyên biên giới phía Bắc, không thấy
xuất hiện bệnh, kể cả những năm có dịch lớn .
Do đặc điểm địa lý và khí hậu nên khu vực miền Nam Việt Nam là khu
vực có tỷ lệ mắc SXHD cao nhất cả nước , với trên 85% ca mắc và 90% ca tử
vong và tiếp tục có xu hướng gia tăng . Trong giai đoạn từ 2001 - 2011 có
76,9% ca mắc SXHD và 83,3% ca tử vong do SXHD là ở 20 tỉnh phía Nam .
Nguyên nhân có thể do đặc điểm khí hậu, địa lý nhiều kênh ngòi, sông nước
và tập quán của người dân tích trữ nước trong lu, vại, chum...đã tạo điều kiện
cho dịch bệnh gia tăng , .
Mặc dù vậy, những năm trở lại đây số ca mắc tại các tỉnh Bắc bộ cũng
gia tăng nhất là Hà Nội có xu hướng tăng nhanh và là điểm nóng của sốt xuất
huyết của toàn miền Bắc , , . Năm 2013, khu vực Miền Bắc chỉ ghi nhận một
số ổ dịch có tính tản phát, phân bố rải rác tại Hà Nội, Hải Phòng, Nghệ An,
Hà Tĩnh, Quảng Ninh, các ổ dịch ở quy mô nhỏ .
Do vấn đề bệnh dịch xuất hiện phức tạp và rộng khắp các tỉnh thành trên
cả nước nên việc kiểm soát và có những biện pháp ứng phó kịp thời với sốt
xuất huyết là vấn đề vô cùng có ý nghĩa. Nghiên cứu được quy luật, dự đoán
được mô hình bệnh tật sẽ làm giảm gánh nặng bệnh tật và kinh tế .

9


1.1.3. Tình hình mắc bệnh và tử vong do sốt xuất huyết dengue tại Bến Tre
Sốt xuất huyết Dengue là một bệnh dịch lưu hành trên 08 huyện 01 thành
phố của tỉnh Bến Tre, nhưng tập trung chủ yếu là các huyện vùng hạ của tỉnh
như Ba Tri, Thạnh Phú, Bình Đại…là những huyện vùng biển người dân có
tập quán chứa nước mưa để uống và sinh hoạt.
Tuy tỉnh Bến Tre không nằm trong số 10 tỉnh có số mắc (54/100.000 dân)
cao nhất cả nước nhưng đứng hàng thứ 7 các tỉnh có tỷ lệ chết/ mắc SXHD cao

nhất cả nước với 0,14% . Hàng năm ngành y tế tỉnh Bến Tre đều xây dựng kế
hoạch hoạt động phòng chống sốt xuất huyết đưa ra các chỉ tiêu cụ thể về giảm
tỷ lệ mắc, giảm tỷ lệ chết khống chế không để dịch lớn xảy ra. Kế hoạch tập
trung chủ yếu vào việc làm thay đổi hành vi kiểm soát lăng quăng của các hộ gia
đình. Chương trình phòng chống dịch bệnh và chăm sóc sức khỏe ban đầu
(CSSKBĐ) đã được lồng ghép vào xây dựng nông thôn mới tại các địa phương.
Tuy vậy, từ năm 2010 đến nay, năm nào cũng có ca tử vong về sốt xuất huyết và
3 năm trở lại đây thì tỷ lệ mắc và chết vẫn còn .
Theo các chuyên gia, giai đoạn 2014 - 2016 là giai đoạn hiện tượng El
Nino hoạt động mạnh, gây nên thời tiết khô hạn khiến việc tích trữ nước gia
tăng, gia tăng nhiệt độ trung bình cũng như thời gian phát triển chu kỳ trứng
thành muỗi rút ngắn, kéo dài thời gian sống của muỗi và làm gia tăng mật độ
muỗi khiến cho dịch sốt xuất huyết bùng phát trở lại. Do đó việc xác định
được tình hình dịch tễ học của bệnh để từ đó áp dụng các giải pháp can thiệp
trong nghiên cứu của chúng tôi là điều hết sức cần thiết nhằm góp phần hạn
chế sự gia tăng của bệnh SXH hiện nay.
1.2. Các yếu tố liên quan đến bệnh sốt xuất huyết dengue
1.2.1. Căn nguyên, véc tơ gây bệnh SXHD trên thế giới và Việt Nam
Năm 1943 các nhà khoa học đã xác định được căn nguyên gây bệnh
SXHD là do vi rút Dengue gây nên với 4 týp huyết thanh DEN - 1, DEN - 2,
10


DEN - 3, DEN - 4 . Nhiễm vi rút Dengue lần đầu tạo ra miễn dịch bền suốt
đời với týp đã nhiễm. Ngoài ra, miễn dịch chéo một phần với 3 týp còn lại có
tính bảo vệ rất ngắn. Như vậy, nếu nhiễm lần 2 với một týp vi rút Dengue
khác (nhiễm thứ phát) bệnh sẽ nặng hơn .
Hiện nay, tất cả bốn týp vi rút Dengue đều được tìm thấy trong hầu hết
các môi trường nhiệt đới và cận nhiệt đới, nơi Aedes aegypti có mặt . Các hiện
tượng toàn cầu như đô thị hoá và du lịch quốc tế là những yếu tố chủ chốt

trong việc tạo điều kiện cho sự lây lan của bệnh sốt xuất huyết cũng như sự
xuất hiện của các týp huyết thanh .
Có nghiên cứu cho rằng bệnh nhân nhiễm týp vi rút DEN - 2 sẽ dẫn đến
bệnh nặng hơn, trong khi nhiễm DENV - 1 thì bệnh sẽ nhẹ hơn . Ngoài ra
nghiên cứu cho thấy DEN - 2 có liên quan tới sốt Dengue xuất huyết Dengue xuất huyết có sốc, gần đây thì liên quan tới DEN - 3 .
Theo tác giả Phạm Thị Nhã Trúc sự phân bố của các týp vi rút Dengue
qua các vụ dịch SXHD đã cho thấy có sự thay đổi vai trò gây bệnh của các
týp vi rút . Tại Việt Nam trước năm 1990, chủng virus thường gây thành dịch
là týp DEN - 2. Tuy nhiên trong những năm gần đây các tác giả nhận thấy týp
DEN - 4 mới là týp chiếm ưu thế trong các vụ dịch .
Khi các týp huyết thanh Dengue lưu hành đa dạng và hay thay đổi sẽ dẫn
đến bệnh cảnh lâm sàng sốt xuất huyết ngày càng đa dạng và phức tạp.
Bệnh SXHD không truyền trực tiếp từ người sang người mà do muỗi đốt
bệnh nhân rồi truyền vi rút sang người lành qua vết đốt của muỗi Aedes cái.
Có hai loài muỗi truyền bệnh SXHD là muỗi Aedes aegypti và Aedes
albopictus, trong đó quan trọng nhất là Aedes aegypti - véc tơ giữ vai trò
trung gian chính truyền bệnh, còn Aedes albopictus giữ vai trò trung gian
truyền bệnh thứ cấp của bệnh SXHD .

11


×