NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, VI SINH VẬT VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU
TRỊ VIÊM ỐNG TAI NGOÀI
Học viên:
Lương Văn Mậu
GVHD:
PGS.TS. Phạm Trần Anh
Nội dung trình bày
Đặt vấn đề
1
Tổng quan tài liệu
2
3
4
5
Đối tượng - phương pháp
Dự kiến Kết quả - Bàn luận
Dự kiến Kết luận - Kiến nghị
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
Viêm ống tai ngoài là tình trạng phản ứng viêm ở da và lớp dưới da của tai ngoài, gây ra nhiều tác
nhân, điển hình là vi khuẩn, nấm.
BN thường đến BV với tình trạng viêm ống tai ngoài cấp tính với các biểu hiện như đau tai, ngứa tai,
chảy dịch tai...
Viêm ống tai ngoài cần được điều trị kịp thời, nếu không tình trạng viêm có thể diễn biến mạn tính
hoặc nguy hiểm hơn, viêm lan tỏa vào các mô xung quanh, có thể gây đe dọa tới tính mạng
MỤC TIÊU
Ở Việt Nam số báo cáo về bệnh lý này còn chưa nhiều, vì vậy chúng tôi tiến hành NC này nhằm mục
tiêu:
Đặc điểm lâm
1 •
Mô tả đặc điểm lâm sàng và vi sinh vật của viêm ống tai
ngoài.
sàng, vi sinh vật
và đánh giá kết
quả điều trị viêm
ống tai ngoài
2 •
Đánh giá kết quả điều trị viêm ống tai ngoài.
TỔNG QUAN
LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
Adam Politzer thành lập phòng khám TMH đầu tiên vào năm 1873 ở Áo, bắt đầu việc mã hóa và tiêu chuẩn
hóa điều trị bệnh về tai, như viêm tai ngoài
Năm 1843, Andral đã mô tả nhiễm nấm của ống tai ngoài đầu tiên, sau đó Virchow đã gợi ý thuật ngữ nấm tai
“Otomycosis”.
Điều trị bằng corticosteroid để giảm đau và ngứa do viêm tai ngoai xuất hiện khi phát hiện ra dexamethasone
glucocorticoid vào năm 1957
Năm 1961, Gregson nhận thấy tầm quan trọng của nhiễm nấm trong bệnh nguyên của viêm ống tai ngoài
5
TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU, SINH LÝ CỦA ỐNG TAI NGOÀI
Giải phẫu ống tai ngoài: Tai ngoài bao gồm vành tai và ống tai ngoài
Kích thước: độ dài ống tai ngoài ở người lớn trung bình khoảng 24 mm. Đường kính thẳng ở phần xương
trung bình khoảng 8 mm và ở phần sụn là 10 mm
Hình thể: Hình ống rỗng, thoáng khí, dẹt theo
chiều trước sau
6
TỔNG QUAN
Cấu tạo: Ống tai ngoài gồm 4 thành và 2 lỗ
+ Thành trước
+ Thành dưới
+ Thành sau
+ Thành trên
+ Lỗ ngoài
+ Lỗ trong
7
TỔNG QUAN
Mô học liên quan của ống tai ngoài: gồm 2 phần chủ yếu
o Lớp phủ ống tai ngoài
- Biểu bì
- Vùng nối bì - biều bì
- Bì
o Sinh thái học của ống tai ngoài
- Các nấm cộng sinh
- Vi khuẩn cộng sinh
- Các yếu tố ổn định của hệ thực vật ở ống tai ngoài
- Thay đổi hệ thực vật
- Vai trò bảo vệ hệ vi khuẩn
8
TỔNG QUAN
BỆNH HỌC TAI NGOÀI
Viêm ống tai ngoài cấp
Nguyên nhân
• Vi khuẩn
• Nấm
• Virus
• Các bệnh hệ thống
Các yếu tố nguy cơ.
• Bất thường giải phẫu
• Tắc nghẽn ống tai
• Tình trạng ráy tai
• Tình trạng da
• Nước trong ống tai
• Yếu tố khác
Cơ chế bệnh sinh
Ống tai ngoài có 1 số cơ chế tự bảo vệ như ráy tai có tính acid nhẹ (pH 6-6,5)
9
TỔNG QUAN
Biểu hiện lâm sàng
Triệu chứng cơ năng
• Đau tai
• Chảy dịch tai
• Ngứa tai
• Ù tai, nghe kém
Triệu chứng thực thể
• Sốt
• Đau tai khi kéo vành tai lên trên, xuống dưới hay ấn vào trước bình tai
• Có thể sưng hạch phản ứng sau tai
• Soi tai: da ống tai phù nề, mụn nước, chảy dịch tai
10
TỔNG QUAN
Chẩn đoán: Tiêu chuẩn chẩn đoán viêm ống tai ngoài cấp:
o
Khởi phát nhanh (trong vòng 48h) và không quá 3 tuần.
o
Triệu chứng viêm ống tai:
• Đau tai, ngứa tai hoặc cảm giác đầy tai
• Có hoặc không kèm giảm thính lực hoặc đau hàm Triệu chứng thực thể:
• Tăng nhạy cảm đau của vành tai hoặc ống tai hoặc cả 2
• Hoặc phù nề, xung huyết ống tai
• Có hoặc không chảy dịch tai, nổi hạch kế cận, màng nhĩ xung huyết.
11
TỔNG QUAN
Điều trị.
Nguyên tắc điều trị: 4 nguyên tắc điều trị cơ bản
•
Làm sạch nhẹ nhàng ống tai
•
Sử dụng kháng sinh tại chỗ thích hợp.
•
Điều trị triệu chứng giảm viêm và giảm đau.
•
Các khuyến cáo phòng ngừa với BN
Viêm ống tai ngoài do vi khuẩn.
•
Làm sạch ống tai
•
Điều trị tại chỗ
•
Kháng sinh toàn thân
•
Giảm đau
12
TỔNG QUAN
NẤM TAI
Kinh điển, dựa trên khu trú mà người ta phân thành 4 nhóm nấm chính:
•
Nấm bề mặt (superficial mycose) gây bệnh ở lớp sừng không có sự phẩn ứng của mô cơ
thể.
•
Nấm da (Cutaneous)
•
Nấm dưới da (Subcutaneous)
•
Bệnh nấm sâu (nấm hệ thống)
13
TỔNG QUAN
Lâm sàng: Trên LS, người ta có thể gặp 3 bệnh cảnh nấm tai khác nhau.
Thể không có triệu chứng
Thể cấp
Thể mạn tính
Chẩn đoán
Thường chỉ cần LS đã đủ để chẩn đoán nấm tai. Khám CLS có giá trị khẳng định và xác
định nấm.
Điều trị
Kháng sinh tại chỗ
Điều trị cụ thể
14
TỔNG QUAN
Viêm ống tai ngoài do virus.
Zona tai
Biến chứng viêm ống tai ngoài
•
Viêm ống tai ngoài mạn tính – chít hẹp ống tai.
•
Viêm màng nhĩ mạn tính - Granular myringitis
•
Viêm sụn- viêm màng sụn (chondritis- perichondritis).
•
Nhọt ống tai ngoài (Furunculosis).
15
TỔNG QUAN
Viêm mô tế bào (cellulitis)
Chứng viêm quầng (erysipelas)
Viêm ống tai ngoài ác tính (malignant external otitis)
Điều trị.
•
Điều trị tại chỗ
•
Kháng sinh toàn thân liều cao kéo dài
•
Phẫu thuật
•
Liệu pháp Oxy liều cao
16
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
BN đến khám và điều trị tại BV TMH TW với các biểu hiện LS nghi viêm ống tai và có kết quả XN nuôi cấy vi khuẩn và
cấy nấm dương tính, dự kiến 50 BN
Tiêu chuẩn lựa chọn
BN chẩn đoán xác định viêm ống tai ngoài tai BV TMH
TW
BN có kết quả XN CLS soi tươi, nuôi cấy xác định VK,
nấm.
Được điều trị, theo dõi và đánh giá kết quả điều trị.
Đồng ý tham gia NC.
Tiêu chuẩn loại trừ
BN không có đầy đủ các tiêu chuẩn trên.
Kết quả xét nghiệm âm tính.
BN không tới khám lại sau 1 tháng
BN có các bệnh nội khoa khác
Quy trình lựa chọn bệnh nhân:
Bệnh nhân được chẩn đoán
viêm ống tai trên lâm sàng nội soi
Xét nghiệm nấm,vi khuẩn
Soi tươi và nuôi cấy
Dương tính
Đối tượng nghiên cứu
Âm tính
Loại khỏi nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Từ 1/3/2019 đến 30/9/2019
Tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TƯ và khoa Vi sinh - Bệnh viện Bạch Mai
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
Sử dụng PP NC mô tả từng trường hợp có can thiệp.
Phương tiện nghiên cứu
Bộ nội soi TMH có chụp ảnh
Máy ảnh
Kính hiển vi quang học
Tăm bông và ống đựng vô khuẩn
Lam kính, lá kính
Giá đựng lam kính
Dung dịch KOH 20%
Môi trường nuôi cấy: Sabouraud, Chloramphenicol
Tủ ấm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiến trình nghiên cứu:
Bước 1:
Gồm các bước sau:
Thăm khám phát hiện các triệu chứng cơ năng, thực thể, toàn thân và làm BANC thu thập
thông tin.
Bước 2:
Nội soi, mô tả tình trạng da ống tai và màng nhĩ.
Bước 3:
Lấy bệnh phẩm gửi về phòng xét nghiệm vi sinh
Bước 4: Làm sạch và bôi thuốc: Làm sạch tổn thương bằng oxy già và Betadine. Bôi thuốc tại chỗ ngày 2 lần
trong 14 ngày liên tục.
Bước 5:
Theo dõi và đánh giá kết quả điều trị
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các nội dung nghiên cứu
Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng
• Các yếu tố dịch tễ
• Các yếu tố nguy cơ
• Triệu chứng cơ năng
• Triệu chứng thực thể
Cận lâm sàng
•
Soi tươi
•
Nuôi cấy
•
Định loại nấm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Theo dõi và đánh giá hiệu quả
•
Thời gian đánh giá sau 2 tuần điều trị, theo dõi ít nhất 1 tháng.
•
Phương pháp đánh giá qua nội soi và xét nghiệm soi tươi và nuôi cấy.
•
Chỉ tiêu đánh giá về triệu chứng cơ năng, thực thể và xét nghiệm.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phân tích và xử lý số liệu
Số liệu được xử lý theo phương pháp thông kê y học với sự trợ giúp của phần mềm SPSS 16 và Excel 2003
Đạo đức nghiên cứu
BN tự nguyện tham gia NC sau khi đã được tư vấn
NC chỉ nhằm mục đích nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, không sử dụng vào mục đích nào khác.
Mọi thông tin của người bệnh được đảm bảo giữ bí mật
DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Kết quả và bàn luận dựa trên mục tiêu nghiên cứu