Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Hóa 11 nâng cao - chương 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.65 KB, 21 trang )





Tuần : 24
Tiết PPCT : 53
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 39 : ANKEN
DANH PHÁP, CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG PHÂN
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Hs biết :
-Cấu trúc electron và cấu túc không gian của anken .
-Viết đồng phân cấu tạo, đồng phân hình học và gọi tên anken .
HS hiểu :
- Nguyên nhân một số anken có đồng phân hình học là do sự phân bố các nhóm thế ở các vò trí khác
nhau đối với mặt phẳng chứa liên kết
π
.
2. Kỹ năng :
-Viết đồng phân cấu tạo , đồng phân hình học và gọi tên anken
3. Trọng tâm :
Viết đồng phân , gọi tên anken .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại
III. CHUẨN BỊ :
-Mô hình phân tử etilen , mô hình đồng phân cis , trans của but-2-en ( hoặc tranh vẽ )
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. n đònh lớp : KTSS : 11A2
2. Kiểm tra : Không có


3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Viết đồng phân của C
3
H
6
→ ngoài xiclo ankan còn có
anken cũng cò ct chung C
n
H
2n
Hoạt động 2 :
Từ Ct của etilen và khái niệm
đồng đẳng
Gv yêu cầu HS viết CTPT một
số đồng đẳng của etilen
-Viết CT tổng quát của anken
Hoạt động 3 :
Viết tất cả CTCT của anken
ứng với CTPT C
2
H
4
, C
3
H
6
,
C

4
H
8
-Gv gọi tên một số anken .
Hs viết tất cả đồng phân
Ví dụ : C
3
H
6
, C
4
H
8
, C
5
H
10 ...
CT chung : C
n
H
2n
→ Nêu đònh nghóa dãy đồng
đẳng của etilen .
Hs nhận xét , rút ra quy luật
gọi tên các anken theo danh
pháp thông thường .
I. ĐỒNG ĐẲNG, DANH
PHÁP :
1.Dãy đồng đẳng và tên
thường của anken :

- Etilen (C
2
H
4
),
propilen(C
3
H
6
),butilen(C
4
H
10
) …
đều có một liên kết đôi C=C ,
chúng hợp thành dãy đồng đẳng
gọi là dãy đồng đẳng của etilen
- CT chung là : C
n
H
2n
( n ≥ 2 )
* Tên thông thường :
Tên ankan – an + ilen
Ví dụ :
CH
2
=CH-CH
3
CH

2
=C-CH
3
Propilen CH
3
CH
2
=CH-CH
2
-CH
3

2. Tên thay thế :
a.Quy tắc :
- Chọn mạch chính là mạch C


-Gv giới thiệu cách gọi tên các
anken theo danh pháp thay thế .
Hoạt động 4 :
Gv cho Hs xem mô hình phân
tử etilen
Hoạt động 5:
Gv cho Hs khái quát về các
loại đồng phân của anken .
- Gv vho Hs Viết tất cả
đồng phân anken của
C
5
H

12
-Gv dùng sơ đồ sau để mô tả
khái niệm đồng phân hình học .
R
1
R
3
C = C
R
2
R
4
Điều kiện :
R
1
≠ R
2
, R
3
≠ R
4
-Hs vận dụng gọi tên một số
anken .
Học sinh hoạt động nhóm
Hs nghiên cứu và rút ra nhận
xét .
-Trên cơ sở những CTCT HS
đã viết trong phần danh pháp
→ Hs nhận xét :
Anken có 2 loại đồng phân :

mạch cacbon và đồng phân vò
trí .
- Hs lên bảng viết đồng phân .
-Hs quan sát mô hình cấu tạo
phân tử cis-but-2-en và
trans-but-2-en
→ rút ra khái niệm về đồng
phân hình học
dài nhất có chứa lk đôi
- Đánh số C mạch chính từ phía
gần lk đôi hơn .
Số chỉ nhánh – tên nhánh – tên
C mạch chính – số chỉ lk đôi –
en
b. Ví dụ :
CH
2
=CH
2
CH
2
=CH-CH
3
Eten Propen
CH
2
=CH-CH
2
-CH
3

But – 1 – en
CH
3
-CH=CH-CH
3
But – 2 –en
II. CẤU TRÚC VÀ ĐỒNG
PHÂN :
1. Cấu trúc
-Hai nguyên tử C mang lk đôi ở
trạng thái lai hoá sp
2
.
-Lk đôi gồm 1 lk
π
và 1 lk
σ
-Hai nhóm nguyên tử lk với nhau
bởi lk đôi C=C không quay tự do
quanh trục liên kết .
-Phân tử etilen , 2 nguyên tử C
và 4 nguyên tử H đều nằm trên
một mặt phẳng . góc 120°
2. Đồng phân :
a) Đồng phân cấu tạo :
- Đồng phân vò trí lk đôi :
CH
2
=CH-CH
2

-CH
3
CH
3
-CH=CH-CH
3

- Đồng phân mạch cacbon :
CH
2
=C-CH
2
-CH
3

CH
3
CH
2
=CH-CH-CH
3
CH
3
b) đồng phân hình học :
CH
3
CH
3
C = C
H H

Cis Trans


4. Củng cố :
1) Viết CTCT của các anken có CTPT: C
5
H
10
, chỉ rõ anken nào có đồng phân hình học, viết đồng
phân hình học đó của anken.
2) Anken có CTPT: CH
3
– CH = C(CH
3
) – CH
2
– CH
3
Tên gọi anken theo IUPAC là :
A. 3 – metylpent – 2 – en
B. 3 – metylpent – 3 – en
C. 2 – etylbut – 2 – en
D. 3 – etylbut – 2 – en
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập : 1  5 trang 158 sgk.
6.1  6.6 trang 47 -48 sbt.
- Chuẩn bò bài mới :
+ Đọc bài 40 và trả lời các câu hỏi sau:
1) Mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của anken.
2) Trình bày tính chất hóa học của anken? Viết pthh minh họa?

3) Nêu các phương pháp điều chế và ứng dụng của anken?
====================================

Tuần : 24
Tiết PPCT : 54 - 55
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 40 : ANKEN
TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
HS biết :
- Qui luật biến đổi nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của anken.
- Pứ hh đặc trưng của anken là pứ cộng.
- PP điều chế và một số ứng dụng của anken.
HS Hiểu :
- Nguyên nhân gây ra phản ứng cộng của anken là do cấu tạo phân tử anken có liên kết
π

kém bền.
- Cơ chế của phản ứng cộng axit vào anken.
2 . Kó năng :
- Kó năng viết phương trình pứ.
- Từ cấu tạo suy ra tính chất.
*. Trọng tâm :
- Tính chất hoá học của anken
- Sự giống và khác nhau trong tính chất hoá học giữa anken và ankan .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Hoạt động nhóm – đàm thoại – nêu và giải quyết vấn đề

III. CHUẨN BỊ :
-ng nghiệm , nút cao su kèm theo ống dẫn khí , kẹp ống nghiệm , đèn cồn , bộ giá thí nghiệm .
-Hoá chất : H
2
SO
4
đặc , C
2
H
5
OH , cát sạch , ddKMnO
4
, ddBr
2
.


IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. n đònh lớp : KTSS : 11A2
2. Kiểm tra :
* Viết tất cả đồng phân anken ứng với CTPT C
5
H
10
, C
6
H
12
, gọi tên . Cho biết ứng với CTCT nào có
đồng phân lập thể ?

3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Anken có những tính chất hoá
học gì giống và khác ankan ?
Hoạt động 2:
Gv cho học sinh nghiên cứu
bảng 7.1
Hoạt động 3 :
Dự đoán tính chất hoá học của
anken ?
→ liên kết  ở nối đôi của
anken kém bền vững nên trong
phản ứng dẽ bò đứt ra để tạo
thành liên kết
σ
với các
nguyên tử khác .
Hoạt động 4:
Cho học sinh viết Ptpư cộng
của anken với
• H
2
• Br
2
- Nghiên cứu và rút ra nhận xét
.
-Hs tìm hiểu mục 2 SGK rút ra
tính tan và màu sắc của anken .
-Hs dựa vào cấu trúc , đặc điểm

cấu tạo phân tử anken , dự
đoán trung tâm phản ứng
-liên kết đôi là trung tâm phản
ứng .
- Viết phương trình phản
ứng ( đã biết ở lớp 9 )
→ Từ đó viết ptpư tổng quát .
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
1.Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng
chảy và khối lượng riêng :
- Nhiệt độ sôi , nhiệt độ nóng
chảy và khối lượng riêng của
anken không khác nhiều so với
ankan tương ứng và thường nhỏ
hơn so với xicloankan .
-Từ C
2
→ C
4
: Chất khí
-Nhiệt độ nóng chảy , nhiệt độ
sôi tăng theo M .
-Các anken nhẹ hơn nước .
2. Tính tan và màu sắc :
- Anken có tên lòch sử là olefin
-hầu như không tan trong nước
-Là những chất không màu .
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC :
1. Phản ứng cộng hiđrô :
( Phản ứng hiđro hoá )

CH
2
=CH
2
+ H
2

o
t
→
CH
3
-CH
3
2. Phản ứng cộng halogen :
( Phản ứng halogen hoá )
a) thực nghiệm :
sgk
b) Giải thích :
CH
2
=CH
2
+ Cl
2
→ ClCH
2
- CH
2
Cl

CH
3
CH=CHCH
2
CH
3
+ Br
2

CH
3
– CH – CH CH
2
CH
3
Br Br
-Anken làm mất màu của dung
dòch brom
→ Phản ứng này dùng để nhận


Hoạt động 5 :
Gv gợi ý để HS viết ptpư anken
với hiđrô halogenua , H
2
SO
4

đđ .
Chú ý :

-HCl phân cắt dò li
-Cacbocation là tiểu phân trung
gian không bền .
-Phần mang điện tích dương tấn
công trước .
→ Gv giới thiệu quy tắc
maccopnhicop
Hoạt động 6:
GV viết sơ đồ và phương trình
phản ứng trùng hợp etilen
-Hs lên bảng viết các phương
trình phản ứng .
-Dựa vào sgk nêu sản phẩm
chính .
-Hs viết ptpư cộng nước vào
anken .
→Hs nhận xét và rút ra hướng
của phản ứng cộng
-Hs nhận xét , viết sơ đồ và
phương trình phản ứng trùng
hợp các anken khác .
-Hs rút ra các khái niệm : phản
biết anken .
3.Phản ứng cộng nước và
axit :
a) cộng axit : halogenua (HCl ,
HBr , HI ) , H
2
SO
4

đđ …
CH
2
=CH
2
+ HCl
k
→ CH
3
CH
2
Cl
CH
2
=CH
2
+ H-OSO
3
H →
CH
3
CH
2
OSO
3
H
* Cơ chế phản ứng cộng axit vào
anken :
Sơ đồ chung :
C=C + H – A → - C – C –

H A
Phản ứng xảy ra qua 2 giai đoạn
liên tiếp :
* Phân tử H – A bò phân cắt dò li
: H
+
tương tác với lk  tạo thành
cacbocatoin còn A
-
tách ra
* Cacbocation là tiểu phân trung
gian không bền , kết hợp ngay
với A
-
tạo sản phẩm .
b) cộng nước :
CH
2
=CH
2
+ H-OH
o
t
→
HCH
2
– CH
2
OH
c) Hướng của phản ứng cộng

axit vào anken :
HCH
2
-CHCl-CH
3
CH
2
=CH-CH
3
sp chính
ClCH
2
-CHH-CH
3
Sp phụ
* Quy tắc Maccôpnhicôp :
Trong phản ứng cộng HX ( axit
hoặc nước ) vào lk C=C của
anken , H ( phần mang điện tích
dương ) cộng vào C mang nhiều
H hơn , Còn X
-
( hay phần mang
điện tích âm ) cộng vào C mang
ít H hơn .
4. Phản ứng trùng hợp :
nCH
2
=CH
2


,100 300
100
o
peoxit C
atm

→
[- CH
2
– CH
2
- ]
n
-Phản ứng trùng hợp là quá trình
cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử
nhỏ giống nhau hoặc tương tự
nhau tạo thành phân tử lớn gọi
là polime .


Hướnf dẫn Hs rút ra khái niệm .
-Gv làm thí ngiệm , viết phương
trình phản ứng , nêu ý ngiã của
phản ứng
Lưu ý : Nên dùng KMnO
4
loãng
-Gv giới thiệu một số phương
pháp điều chế anken .

ứng trùng hợp , polime ,
monome , hệ số trùng hợp .
-Hs viết phương trình cháy
-Nhận xét tỉ lệ số mol H
2
O


số mol của CO
2
-Hs quan sát hiện tượng và
nhận xét .
- Hs tìm hiểu các ứng dụng của
anken .
-Chất đầu gọi là monome
-Số lượng mắc xích trong một
phân tử polime gọi là hệ số
trùng hợp , kí hiệu n
5. Phản ứng oxi hoá :
a) Oxi hoá hoàn toàn :
C
n
H
2n
+
3
2
n
O
2


o
t
→
nCO
2
+ nH
2
O
b) Oxi hoá không hoàn toàn :
Anken làm mất màu dd KMnO
4
→ Dùng để nhận biết anken .
III. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG
DỤNG :
1. Điều chế :
CH
3
CH
2
OH
2 4
,170
o
H SO C
→
CH
2
=CH
2

+ H
2
O
C
4
H
10

o
t
→
C
2
H
4
+ C
2
H
6

2.ng dụng :
a) tổng hợp Polime :
PVC , PVA , PE ...
b) Tổng hợp các hoá chất
khác : etanol , etilen
oxit , etilen glicol ,
anđehit axetic ...
4. Củng cố : Sử dụng bài 1, 2 trang 164 sgk.
5 . Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập : 3  10 trang 164 – 165 SGK.

6.7  6.15 trang 48 – 49 SBT
- Đọc bài 41 và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp?
+ Viết Pứ cộng, trùng hợp của but – 1,3 – đien, isopren.
+ Nêu pp Đ/C và ứng dụng của but – 1,3 – đien, isopren.

PHẦN KÝ DUYỆT CỦA TỔ CM
Đồng xoài, ngày ……. tháng …… năm ……….

Tuần : 25
Tiết PPCT : 56
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Bài 41 : ANKIEN

I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
Cho học sinh biết
-Đặc điểm cấu trúc của hệ liên kết đôi liên hợp
-Phương pháp điều chế và ứng dụng của butien và isopren
2. Kỹ năng :
Viết phản ứng cộng , phản ứng trùng hợp của butien và isopren
3. Trọng tâm :
Tính chất và ứng dụng của butien
II. PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại gợi mở – nêu và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
Mô hình phân tử but – 1,3 - đien
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. n đònh lớp : KTSS : 11A2 :

2. Kiểm tra :
* Hoàn thàng chuỗi phản ứng :
C
4
H
10
→ C
2
H
6
→ C
2
H
4
→ C
2
H
5
OH → C
2
H
4
→ C
2
H
5
Cl → C
2
H
4

Cl
2
* Làm bài tập số 8/170 sgk
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1 :Vào bài
Hc không no : chứa 1 , 2 liên
kết đôi hoặc liên kết ba
Ankien là một trong những
HC không no
Hoạt động 2 : phân loại
Gv hướng dẫn HS viết một số
Ct ankien .
Hoạt động 3 :
-cho Hs quan sát mô hình phân
- Hs viết CTCT , từ đó rút ra :
*Khái niệm hợp chất đien
*Ct tổng quát của đien
*Phân loại đien
*Danh pháp đien .
- Hs nghiên cứu rút ra :
I . PHÂN LOẠI :
-Trong phân tử có 2 lk đôi : đien
- Có 3 lk đôi : trien … chúng
được gọi chung là polien
- Đien mạch hở có CT chung là
C
n
H
2n

( n ≥ 3 ) gọi là ankien
- ví dụ :
CH
2
=C=CH
2
CH
2
=CH-CH=CH
2
CH
2
=CH-CH
2
-CH=CH
2

-Đien mà 2 lk đôi cách nhau
một liên kết đơn gọi là đien liên
hợp .
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ VÀ
PHẢN ỨNG CỦA
BUTIEN VÀ ISOPREN :
1.Cấu trúc phân tử butien :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×