TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
NGHIÊN CỨU MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
ĐẾN VÔ SINH Ở CÁC CẶP VỢ CHỒNG KHÁM TẠI
BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Hồ Sỹ Hùng
Học viên
: Nguyễn Thị Nguyệt
Hà Nội , 2018
NỘI DUNG
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
TỔNG QUAN
3
ĐỐI TƯỢNG VÀ PPNC
4
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
5
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tỷ lệ mắc bệnh ngày càng cao
(World Health Organization : 6 – 12%)
(Nguyễn Viết Tiến (2013): 7,7%)
Vô
sinh
Các yếu tố nguy cơ gây vô sinh là những yếu
tố mắc phải và có thể phòng tránh được
Có nhiều nghiên cứu đã đề cập tới vấn đề này
nhưng chủ yếu là các nghiên cứu hồi cứu
MỤC TIÊU
1
• Mô tả đặc điểm và tỷ lệ các nguyên nhân gây
vô sinh ở các cặp vợ chồng vô sinh tại bệnh
viện Phụ Sản Trung Ương.
2
• Nhận xét một số yếu tố liên quan đến vô sinh
ở các cặp vợ chồng tại bệnh viện Phụ Sản
Trung Ương.
TỔNG QUAN
Vô sinh là tình trạng cặp vợ chồng không có
thai sau một năm chung sống mà không áp
dụng một biện pháp tránh thai nào.
Vô sinh nguyên phát và vô sinh thứ phát
Nguyên nhân: do vợ, do chồng, chưa rõ
nguyên nhân
Tình hình vô sinh: có xu hướng ngày một tăng
TỔNG QUAN
Các phương pháp chẩn đoán vô sinh: lâm sàng
và cận lâm sàng
Các yếu tố liên quan đến vô sinh: tuổi, kiểm soát
cân nặng, môi trường sống, tiền sử phụ khoa,
tiền sử sản khoa, tiền sử các phẫu thuật vùng
tiểu khung, tiền sử mắc quai bị, thói quen uống
rượu bia, hút thuốc lá…
TỔNG QUAN
- Một số đề tài nghiên cứu trước đây:
+ Nguyễn Viết Tiến và cộng sự (2013)
+ Cao Ngọc Thành (2010)
+ Phạm Như Thảo (2004)
+ Sandro La Viglera (2013)
+ Rossi B và cộng sự (2014)
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Nhóm chứng
Nhóm bệnh
Cặp vợ chồng đến khám,
điều trị vô sinh tại BVPSTW
đủ tiêu chuẩn tham gia
nghiên cứu.
Đã được chẩn đoán là vô
sinh và được thăm khám
xác định nguyên nhân.
Đồng ý tham gia nghiên
cứu
Các cặp vợ chồng có thai
tự nhiên, không liên quan
tới các phương pháp điều
trị vô sinh, đến khám thai
định kỳ tại BVPSTW.
Đồng ý tham gia nghiên
cứu
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ
×Không đạt một trong những tiêu chí
của đối tượng nghiên cứu.
×Có rối loạn tâm thần hoặc đang có
các bệnh nội ngoại khoa cấp tính.
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế
nghiên cứu
• Nghiên cứu bệnh chứng có ghép cặp
cơ bản với tỷ lệ 1 bệnh : 1 chứng
Địa điểm
nghiên cứu
• Bệnh viện Phụ Sản Trung Ương
Thời gian
nghiên cứu
• Tháng 8 năm 2017 đến tháng 8 năm
2018
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
• Cỡ mẫu và cách chọn mẫu:
1 r 2C
n
2
r ln OR p 1
p = 0,077
p
(Nguyễn Viết Tiến ,2013)
Tính toán được n = 1236.
Như vậy, sẽ chọn 618 cặp vợ chồng cho nhóm bệnh
và 618 cặp vợ chồng cho nhóm chứng
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1
Các
bước
tiến
hành
nghiên
cứu
2
3
4
Xây dựng mẫu phiếu thu thập số liệu
Chọn các cặp vợ chồng tới khám và điều trị
đủ tiêu chuẩn tham gia NC
Tiến hành thu thập số liệu
Phân tích một số yếu tố liên quan tới vô sinh
Các bệnh nhân tới khám và điều trị
Bệnh nhân vô
sinh(n=618)
Hỏi bệnh
Thăm khám
Thu thập số liệu
Bệnh nhân không vô
sinh(n=618)
Hỏi bệnh
Thăm khám
Thu thập số liệu
Phân tích một số yếu tố
liên quan đến vô sinh
Sơ đồ: Sơ đồ qui trình nghiên cứu
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu từ phỏng vấn
Thu thập số liệu từ hồ sơ bệnh án
Thu thập số liệu từ thăm khám lâm
sàng và cận lâm sàng
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến số nghiên cứu
Biến số người vợ
Biến số người chồng
Tuổi,
Nghề nghiệp,
BMI,
Thời gian vô sinh,
Tiền sử phụ khoa,
Tiền sử sản khoa,
Tiền sử hút thai,
Tiền sử PT trong tiểu khung
Tuổi
Nghề nghiệp
Thói quen uống rượu
Hút thuốc lá
Tiền sử mắc quai bị
ĐỐI TƯƠNG – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Xử lý và phân tích số liệu
• Số liệu được phân tích với phần mềm
SPSS18.0
• Sử dụng phân tích đơn biến tìm hiểu mối liên
quan giữa các nhóm yếu tố nguy cơ vô sinh
• Các giả thuyết về mối liên quan sẽ được cho
là có ý nghĩa thống kê ở khoảng tin cậy 95%.
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Đặc điểm tuổi của đối tượng nghiên cứu
Nhóm vô sinh Nhóm không vô sinh Giá trị p
Tuổi trung bình
người vợ
30,57 ± 4,9
29,85 ± 6,5
0,05
Tuổi trung bình
người chồng
33,72 ± 5,6
32,50 ± 6,3
0,05
Cao Ngọc Thành và cộng sự (2010)
MR. Safarinejad (2007) (30,6 và 41,4)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Đặc điểm về địa dư
45.1
54.9
Nhóm vô sinh
Nguyễn Viết Tiến (2013)
64.2
35.8
thành thị
Column1
Nhóm không vô sinh
Cao Ngọc Thành và cộng sự (2010)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Đặc điểm về nghề nghiệp
Nghề nghiệp
Nhóm vô sinh Nhóm không vô
sinh (n;%)
(n;%)
Chung
(n;%)
Trí thức
328 (53,1%)
234 (37,9%)
562 (45,5%)
Công nhân
123 (19,9%)
162 (26,2%)
285 (23,1%)
Tự do, khác
167 (27,0%)
222 (35,9%)
389 (31,5%)
Tổng
618 (100%)
618 (100%)
1236 (100%)
p
0,05
Cao Ngọc Thành và cộng sự (2010) Nguyễn Viết Tiến và Ngô Văn Toàn (2013)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Biểu đồ phân loại vô sinh
Vô sinh thứ phát; 35.90%
Vô sinh nguyên phát;
64.10%
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Các nguyên nhân gây vô sinh
Nguyên nhân gây vô sinh
n
Tỷ lệ (%)
Do vòi tử cung
157
25,4
Do tinh dịch đồ bất thường
134
21,7
Do rối loạn phóng noãn
101
16,3
Do tử cung
44
7,1
Do lạc nội mạc tử cung
32
5,2
Do cả hai vợ chồng
10
1,6
Không rõ nguyên nhân
140
22,7
Tổng
618
100
Cao Ngọc Thành và cộng sự (2010); Farhi J (2011).
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Thời gian vô sinh
Thời gian vô sinh
n
Tỷ lệ (%)
< 5 năm
443
71,7
5-10 năm
147
23,8
> 10 năm
28
4,5
Tổng
618
100
Thời gian trung bình
4,28
Cao Ngọc Thành và cộng sự (2010) : 4,5 ± 0, 7 năm
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa chỉ số BMI và nguy cơ gây vô sinh
BMI
Số bệnh
nhân vô
sinh
Tổng
số
Tỷ lệ
(%)
< 18,5
108
227
47,6
18,5-25
480
971
49,4
2=0,254; OR = 0,928; CI (0,6-1,2)*
78,9
2=12,74; OR = 0,26; CI (0,12 – 0,57)***
> 25
Tổng
30
618
38
1236
2; OR, CI
2 = 13,39; OR = 0,962; CI (0,82 – 1,11)**
Hassan MA (2004); Boots C (2011)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Đặc điểm về chu kì kinh và nguy cơ gây vô sinh
Đặc điểm chu
kỳ kinh
nguyệt
Nhóm vô
sinh
Nhóm không
vô sinh
(n;%)
(n;%)
Đều
371 (43,9%)
475 (56,1%)
Không đều
247 (63,5%)
Cao Ngọc Thành và cộng sự (2010)
143 (36,5%)
OR (95% CI)
2,227
(1,74-2,85)
p
0,000
Nguyễn Viết Tiến và Ngô Văn Toàn (2013)
KẾT QUẢ - BÀN LUẬN
Mối liên quan giữa tiền sử nhiễm trùng đường sinh dục và
nguy cơ gây vô sinh
Tiền sử nhiễm
trùng đường
sinh dục
Nhóm vô
sinh
Nhóm không
vô sinh
(n;%)
(n;%)
Có
239 (56,5%)
184 (43,5%)
Không
379 (46,6%)
434 (53,4%)
Nguyễn Viết Tiến và Ngô Văn Toàn (2013)
Ochsendorf ̣(2008)
OR (95%
KTC)
1,227
(1,08-1,39)
p
0,01