Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

HOÀN THIỆN CÔNG tác QUẢN lý HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG tại cục THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.95 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN TIẾN SINH

TẾ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

H

HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

N

G

Đ

ẠI

H


C



KI
N

TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

TR

Ư



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

H
U



NGUYỄN TIẾN SINH

TẾ


HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ

H

HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG


C

KI
N

TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ

H

Chuyên ngành : Quản lý kinh tế
: 60 34 04 10

N

G

Đ

ẠI

Mã số

TR


Ư



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS NGUYỄN VĂN PHÁT

HUẾ, 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Huế, ngày 2 tháng 04 năm 2019

Nguyễn Tiến Sinh

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Tác giả

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá tr nh học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp tôi đã nhận đƣợc
sự hƣớng dẫn quan tâm giúp đỡ qu


áu của các thầy giáo cô giáo

ạn è đồng

nghiệp và gia đ nh.
Với l ng ính trọng và iết ơn sâu sắc tôi xin đƣợc ày t lời cảm ơn chân thành
nhất tới:
- Ban Giám hiệu Ph ng Đào tạo Sau đại học và các thầy, cô giáo của Trƣờng
Đại học kinh tế - Đại học Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ tôi trong quá

H
U



trình học tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.

- PGS. TS Nguyễn Văn Phát - Giảng viên Trƣờng đại học Kinh tế Huế ngƣời đã

TẾ

trực tiếp hƣớng dẫn giúp đỡ tận tình và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn

KI
N

H

thành luận văn tốt nghiệp.


Tác giả

Nguyễn Tiến Sinh

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

suốt thời gian thực hiện luận văn.


C

- Bạn è đồng nghiệp và gia đ nh đã luôn quan tâm chia sẻ động viên tôi trong

ii



TÓM LƢỢC LUẬN VĂN
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, Thuế luôn đƣợc coi là mối quan tâm hàng
đầu. Ở Việt Nam, thuế gián thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nƣớc,
đặc biệt là thuế giá trị gia tăng. Thời gian qua công tác quản l thuế giá trị gia tăng cơ
ản đã đƣợc h nh thành từng ƣớc đã đi vào nền nếp

hung pháp l cũng dần đƣợc

hoàn thiện góp phần tăng thu cho ngân sách Nhà nƣớc. Việc hoàn thuế giá trị gia tăng
đã thực sự phát huy tác dụng của Luật thuế này đặc iệt là nó đã tháo gỡ rất nhiều hó
hăn về vốn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên do rất nhiều nguyên nhân hác nhau

H
U



trong thực tế nƣớc ta hiện nay đã xuất hiện t nh trạng những ẻ làm ăn phi pháp lợi
dụng cơ chế hoàn thuế để “móc tiền” từ “túi” của Nhà nƣớc.

TẾ

2. Phƣơng pháp nghiên cứu

KI
N

H


Để nghiên cứu về công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh
Quảng Trị tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu nhƣ phƣơng pháp thu thập

H

3. Kết quả nghiên cứu


C

thông tin phƣơng pháp phân tích phƣơng pháp thống kê mô tả.

Đ

ẠI

Công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ngày

G

càng có nhiều chuyển biến tích cực góp phần vào việc quản lý và sử dụng quỹ hoàn

N

thuế từ ngân sách trung ƣơng ngày càng chặt chẽ và linh hoạt. Tuy nhiên, thực trạng

Ư




công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng cũng c n nhiều hạn chế, thiếu sót nhƣ ý

TR

thức chấp hành ở một số doanh nghiệp chƣa tốt; công tác quản lý sử dụng hóa đơn
thuế GTGT chƣa chặt chẽ và thiếu khoa học; công tác iểm tra sau hoàn thuế thực hiện
chƣa tốt; chức năng nhiệm vụ của cơ quan thuế c n nhiều hạn chế; việc xử l vi phạm
chƣa nghiêm…
Các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới bao gồm 10 giải pháp. Thực hiện đồng bộ và
có hiệu quả các giải pháp này, công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế
tỉnh Quảng Trị sẽ đƣợc hoàn thiện, góp phần vào thực hiện thắng lợi nhiệm vụ thu
ngân sách nhà nƣớc đƣợc Đảng và Nhà nƣớc giao.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết đầy đủ

Chữ viết Chữ viết tắt

Cán bộ công chức

CQT

Cơ quan thuế

DN


Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐND

Hội đồng nhân dân

KK-KTT

Kê khai – Kế toán thuế

NNT

Ngƣời nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLN-CCNT

Quản lý nợ - Cƣỡng chế nợ thuế

KI
N


H

TẾ

H
U



CBCC

Quản lý thuế


C

QLT

H

TT-HT NNT

ẠI

TH-NV-DT

Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán
Ủy ban nhân dân
Văn ph ng


TR

Ư



N

G

VP

Đ

UBND

Tuyên truyền – Hỗ trợ ngƣời nộp thuế

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ I
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................II
TÓM LƢỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ III
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ III
2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... III
3. Kết quả nghiên cứu ............................................................................................... III
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... IV
MỤC LỤC .................................................................................................................. V


H
U



DANH MỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... IX
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... X

TẾ

PHẦN I: MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1

KI
N

H

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2


C

2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................... 2

H

2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2


ẠI

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2

G

Đ

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 2

N

3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 2

Ư



4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3

TR

4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................................... 3
4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích ........................................................................ 4
4.3. Phƣơng pháp thống kế, mô tả............................................................................... 5
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 5
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................... 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ HOÀN THUẾ
GIÁ TRỊ GIA TĂNG ................................................................................................ 6
1.1. Những vấn đề cơ ản về thuế GTGT ................................................................... 6


v


1.1.1. Khái niệm đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng ...................................... 6
1.1.1.1. khái niệm về thuế GTGT................................................................................ 6
1.1.1.2. .Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng................................................................. 7
1.1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng ...................................................................... 8
1.1.2. Cơ chế vận hành của thuế giá trị gia tăng ....................................................... 10
1.1.3. Nội dung cơ ản của Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành .............................. 12
1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế và đối tƣợng nộp thuế GTGT...................................... 12
1.1.3.2. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế ................................................................ 12
1.2. Tổng quan về hoàn thuế giá trị gia tăng ............................................................. 16

H
U



1.2.1. Khái niệm về hoàn thuế giá trị gia tăng ......................................................... 16
1.2.2. Ý nghĩa và tác dụng của hoàn thuế giá trị gia tăng ......................................... 18

TẾ

1.2.3. Các trƣờng hợp đƣợc hoàn thuế giá trị gia tăng .............................................. 19

KI
N

H


1.2.4. Quy định về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào ......................................... 21
1.2.5. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế .................................................................................. 22


C

1.2.6. Thẩm quyền và quy trình giải quyết hoàn thuế giá trị gia tăng ...................... 24

H

1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng ............. 36

Đ

ẠI

1.4. Kinh nghiệm quản lý hoàn thuế GTGT của một số tỉnh trong cả nƣớc ............. 38

G

1.4.1. Kinh nghiệm một số Cục Thuế ....................................................................... 38

N

1.4.2. Bài học inh nghiệm cho Cục Thuế Quảng Trị .............................................. 40

Ư




CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOÀN THUẾ GIÁ TRỊ GIA

TR

TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ.......................................................... 42
2.1. Tổng quan về Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................................................ 42
2.1.1. Vị trí và chức năng .......................................................................................... 42
2.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn................................................................................... 42
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 45
2.2. Thực trạng công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng
Trị .............................................................................................................................. 50

vi


2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng ......................................... 50
2.2.2. Công tác quản lý các đối tƣợng hoàn thuế ..................................................... 52
2.2.3. Công tác tiếp nhận và phân loại hồ sơ hoàn thuế ............................................ 56
2.2.4. Công tác kiểm tra hoàn thuế............................................................................ 60
2.2.5. Những hành vi vi phạm đƣợc Cục Thuế tỉnh Quảng Trị phát hiện trong quá tr nh
iểm tra hoàn thuế giá trị gia tăng ............................................................................. 64
2.3. Đánh giá của các đối tƣợng điều tra về công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng
tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ..................................................................................... 68
2.3.1. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục Thuế

H
U




tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 68
2.3.2. Đánh giá của CBCC về công tác quản l hoàn thuế giá trị gia tăng ............... 70

TẾ

2.3.3. Một số vấn đề đặt ra trong công tác quản lý hoàn thuế GTGT tại Cục thuế

KI
N

H

Quảng Trị hiện nay.................................................................................................... 72
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ HOÀN THUẾ


C

GIÁ TRỊ GIA TĂNG TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG TRỊ .................................. 76

H

3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................... 76

ẠI

3.1.1. Chiến lƣợc cải cách thuế GTGT của ngành thuế trong thời gian tới .............. 76

G


Đ

3.1.2. Định hƣớng công tác quản l hoàn thuế giá trị gia tăng trên địa bàn tỉnh Quảng

N

Trị .............................................................................................................................. 76

Ư



3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế

TR

tỉnh Quảng Trị ........................................................................................................... 78
3.2.1. Hoàn thiện các văn ản hƣớng dẫn chính sách thuế và các quy trình quản lý
hoàn thuế giá trị gia tăng ........................................................................................... 78
3.2.2. Quản l đúng quy định pháp luật chi hoàn thuế GTGT .................................. 79
3.2.3. Tăng cƣờng quản l công tác phát hành và sử dụng hoá đơn ......................... 80
3.2.4. Tăng cƣờng công tác thanh tra

iểm tra hoàn thuế GTGT ............................ 82

3.2.5. Đổi mới công tác Tuyên truyền – Hỗ trợ ngƣời nộp thuế ............................... 85
3.2.6. Tăng cƣờng iện pháp xử l vi phạm trong công tác hoàn thuế GTGT ......... 86
3.2.7. Tăng cƣờng công tác đào tạo, bồi dƣỡng chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ


vii


thuế ............................................................................................................................ 86
3.2.8. Ứng dụng khoa học công nghệ ....................................................................... 88
3.2.9. Cải cách thủ tục hành chính về thuế ............................................................... 89
3.2.10. Các iện pháp hác ....................................................................................... 90
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 91
1. Kết luận ................................................................................................................. 91
2. Một số kiến nghị.................................................................................................... 91
2.1. Đối với Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế ............................................................... 91
2.2. Đối với chính quyền địa phƣơng ........................................................................ 93

H
U



DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 94

TR

Ư



N

G


Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

PHỤ LỤC .................................................................................................................. 97

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Cơ cấu điều tra ngƣời nộp thuế và CBCC VP Cục Thuế tỉnh Quảng Trị .......................... 4
Bảng 2.1: Kết quả thu NSNN của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 ......................... 48
Bảng 2.2: Tình hình CBCC-NLĐ của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị qua các năm................................ 49
Bảng 2.3: Tình hình hoạt động của các doanh nghiệp qua các năm .................................................53
Bảng 2.4: Tình hình quản lý doanh nghiệp hoàn thuế GTGT qua các năm ................................... 534
Bảng 2.5: Tình hình tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế GTGT của ngƣời nộp thuế .................................... 57
Bảng 2.6: Tình hình phân loại hồ sơ hoàn thuế GTGT .................................................................... 59




Bảng 2.7: Kết quả giải quyết hồ sơ hoàn thuế GTGT ....................................................................... 61

H
U

Bảng 2.8: Kết quả giải quyết hoàn thuế GTGT................................................................................ 63

TẾ

Bảng 2.9: Đánh giá của ngƣời nộp thuế về công tác quản lý hoàn thuế GTGT............................... 69

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H



C

KI
N

H

Bảng 2.10: Đánh giá của CBCC về nội dung hỗ trợ công tác quản lý hoàn thuế ........................... 701

ix


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Cơ chế vận hành của thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ................. 11
Hình 1.2: Quy tr nh hoàn thuế GTGT .................................................................... 17
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Cục Thuế tỉnh Quảng Trị ............................ 47

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Hình 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng ............................... 51

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế của mỗi quốc gia, Thuế luôn đƣợc coi là mối quan tâm hàng
đầu bởi nó không chỉ là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nƣớc mà c n đƣợc sử
dụng làm công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua công cụ Thuế Nhà nƣớc
không chỉ tăng thu ngân sách nhằm đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt
động của Nhà nƣớc thúc đẩy tăng trƣởng phát triển kinh tế nhanh, bền vững, tiến

kịp các nƣớc trong khu vực và trên thế giới, mà còn thực hiện mục tiêu

nh đẳng,

bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn cho xã hội đồng thời bảo vệ tài nguyên môi trƣờng

U



của đất nƣớc.

H

Ở Việt Nam, thuế gián thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà

TẾ

nƣớc đặc biệt là thuế giá trị gia tăng. Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tiến bộ,

KI
N
H

điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tƣợng trong nhân dân, những ngƣời tiêu dùng
hàng hóa và dịch vụ chịu thuế. Luật thuế giá trị gia tăng có hiệu lực thi hành từ


C


ngày 01/1/1999 đƣợc coi là ƣớc đột phá quan trọng nhất của cải cách thuế ƣớc II

H

ở nƣớc ta. Sau hơn 19 năm thực hiện, Luật thuế này chứng t những ƣu thế của nó,

ẠI

đặc biệt là vấn đề đảm bảo đƣợc nguồn thu cho Ngân sách đồng thời khắc phục

G

Đ

đƣợc tính trùng lặp của thuế doanh thu đẩy mạnh sản xuất kinh doanh.

N

Thời gian qua công tác quản l thuế giá trị gia tăng cơ ản đã đƣợc hình thành,

Ư



từng ƣớc đã đi vào nền nếp hung pháp l cũng dần đƣợc hoàn thiện góp phần tăng

TR

thu cho ngân sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên do cơ chế vận hành của thuế giá trị gia tăng
đã xuất hiện một công việc phải làm đó là vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng. Việc

hoàn thuế giá trị gia tăng đã thực sự phát huy tác dụng của Luật thuế này đặc iệt là
nó đã tháo gỡ rất nhiều hó hăn về vốn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên do rất
nhiều nguyên nhân hác nhau trong thực tế nƣớc ta hiện nay đã xuất hiện t nh trạng
những ẻ làm ăn phi pháp lợi dụng cơ chế hoàn thuế để “móc tiền” từ “túi” của Nhà
nƣớc. Có thể nói đây là vấn đề ức xúc và mang tính thời sự mà dƣ luận xã hội
đang đặc iệt quan tâm lƣu .

1


Những ức xúc nảy sinh trong vấn đề hoàn thuế giá trị gia tăng đã đặt ra đ i
h i cấp thiết phải nghiên cứu để ngày càng hoàn thiện công tác hoàn thuế giá trị gia
tăng đặc iệt là phải t m ra những ẽ hở cũng nhƣ những mánh hóe thủ đoạn tinh
vi mà ngƣời nộp thuế đã lợi dụng gây thất thoát cho nhà nƣớc hàng trăm tỷ đồng từ
đó đƣa ra những giải pháp hợp l để ngăn chặn t nh trạng này đảm ảo cho việc
hoàn thuế giá trị gia tăng nói riêng và quá tr nh thi hành Luật thuế giá trị gia tăng
nói chung thu đƣợc những ết quả tốt nhất. Xuất phát từ những l do trên tôi chọn
nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục
inh tế.



Thuế tỉnh Quảng Trị” làm luận văn thạc sĩ ngành quản l

U

2. Mục tiêu nghiên cứu

H


2.1. Mục tiêu chung

TẾ

Trên cơ sở ết quả phân tích đánh giá thực trạng công tác quản l hoàn thuế

KI
N
H

giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017 đề xuất một
số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản l hoàn thuế giá trị gia tăng tại đơn vị

H

2.2. Mục tiêu cụ thể


C

nghiên cứu trong thời gian tới.

ẠI

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý hoàn thuế giá trị

G

Đ


gia tăng;

N

- Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại

Ư



Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong giai đoạn 2015-2017;

TR

- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế giá trị
gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu những nội dung cơ ản của công tác quản lý hoàn
thuế giá trị gia tăng.
- Về không gian: Tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

2


- Về thời gian: Đánh giá thực trạng giai đoạn 2015 – 2017 và đề xuất giải pháp
cho những năm tiếp theo.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

4.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin
 Thông tin thứ cấp:
- Số liệu đƣợc thu thập từ các Ph ng trực thuộc Cục Thuế tỉnh Quảng Trị gồm:
Kiểm tra thuế Thanh tra thuế Kê hai và Kế toán thuế Tổng hợp-Nghiệp vụ-Dự
toán Quản l nợ và Cƣỡng chế nợ thuế Hành chính-Quản Trị-Tài vụ-Ấn chỉ.
- Hệ thống thông tin về ngƣời nộp thuế do cơ quan thuế quản l nhƣ: QLT (phần

H

lý thuế tập trung), QLAC (phần mềm quản lý ấn chỉ)...

U



mềm quản lý thuế), QTT (phần mềm phân tích tình trạng NNT), TMS (phần mềm quản

TẾ

- Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện công tác thu NSNN của Cục Thuế tỉnh

KI
N
H

Quảng Trị giai đoạn 2015-2017.

- Các bài viết có liên quan đến đề tài nghiên cứu trên Website Tổng cục Thuế;



C

Website Cục Thuế các tỉnh; các bài viết trên Tạp chí chuyên ngành…

H

- Các Luật, Nghị định Thông tƣ liên quan đến các vấn đề về hoàn thuế.

ẠI

- Ngoài ra, luận văn c n tham hảo một số công trình nghiên cứu về công tác

G

Đ

quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng của một số tác giả đƣợc công bố trên mạng

N

Internet.

Ư



 Thông tin sơ cấp:

TR


Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng công tác quản l hoàn thuế giá trị
gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị đề tài điều tra 50 nhân viên là cán ộ công
chức của các Ph ng chức năng trực thuộc Văn ph ng Cục Thuế tỉnh Quảng Trị có
liên quan đến công tác quản l hoàn thuế giá trị gia tăng và 50 doanh nghiệp do Cục
Thuế tỉnh Quảng Trị quản l . Cơ cấu mẫu điều tra cụ thể nhƣ sau:

3


Bảng 0.1: Cơ cấu điều tra ngƣời nộp thuế và CBCC VP Cục Thuế tỉnh Quảng Trị

Mẫu điều

Tổng thể

Tổng số CBCC Văn phòng Cục Thuế

Tỷ lệ

Số

lƣợng

(%)

lƣợng
50

100


72

100

50

100

20

27,78

15

30

15

20,83

10

20

8

11,11

5


10

12

16,67

10

20

7

9,72

5

10

10

13,89

5

10

50

-


-

-

2.771

100

50

100

2.709

97,76

0

0

62

2,24

50

100




U
TẾ
KI
N
H

+Phòng Tuyên truyền, hỗ trợ NNT
+Phòng Kê khai và kế toán thuế


C

+Phòng Quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế
+Phòng Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán

ẠI

H

-Các Ph ng hông liên quan đến công tác quản

Đ

lý hoàn thuế giá trị gia tăng

N

G

Tổng số doanh nghiệp tăng hoạt động (2017)




-Doanh nghiệp không hoàn thuế GTGT

TR

Ư

-Doanh nghiệp hoàn thuế GTGT

(%)

100

thuế giá trị gia tăng

+Phòng Thanh tra

lệ

122

-Các Ph ng liên quan đến công tác quản lý hoàn

+Phòng Kiểm tra

Tỷ

Số


H

Nội dung điều tra

tra

4.2. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích
Sau khi khai thác, thu thập đƣợc các tài liệu cần thiết, tác giả tiến hành chọn
học, hệ thống hoá để tính toán các chỉ tiêu phục vụ cho việc nghiên cứu của đề tài.
Các công cụ và kỹ thuật tính toán đƣợc tác giả xử lý trên phần mềm Microsoft
Excel.
Các thông tin, số liệu sau hi đƣợc thu thập, tổng hợp sẽ đƣợc tác giả phân
tích để đánh giá những tồn tại vƣớng mắc, nội dung cần xử lý trong việc quản lý
hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2015-2017, từ đó
đƣa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng

4


trong thời gian tới
Thực hiện việc so sánh đánh giá ết quả công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia
tăng tại Cục Thuế tỉnh Quảng Trị qua các năm. Kết quả đánh giá cho phép xác định
những vƣớng mắc, tồn tại, những vần đề Cục Thuế tỉnh Quảng Trị cần tập trung
giải quyết nhằm nâng cao việc quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng trong những năm
tiếp theo.

4.3. Phƣơng pháp thống kế, mô tả
Trên cơ sở số liệu thu thập đƣợc tác giả tiến hành lựa chọn, sắp xếp lại các


TẾ

H

5. Kết cấu của luận văn

U

tổng thể về công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng.



thông tin, xây dựng hệ thống các biểu đồ, bảng biểu thể hiện cách nhìn khách quan,

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, Luận văn đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng:

KI
N
H

Chƣơng 1: Một số vấn đề cơ ản về thuế giá trị gia tăng và quản lý hoàn thuế
giá trị gia tăng.


C

Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại Cục

H


Thuế tỉnh Quảng Trị.

Đ

ẠI

Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng tại

TR

Ư



N

G

Cục Thuế tỉnh Quảng Trị.

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ HOÀN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
1.1.1.1. Khái niệm về thuế GTGT
Thuế ra đời và tồn tại cùng với sự xuất hiện và phát triển của Nhà nƣớc, với

chức năng chủ yếu huy động nguồn thu đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc,



đồng thời thực hiện sự điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thuế giá trị gia tăng ra đời cũng

U

không nằm ngoài hai mục tiêu đó.

TẾ

H

Để nắm đƣợc nội dung của thuế giá trị gia tăng (GTGT) trƣớc hết ta cần tìm
hiểu thế nào là giá trị gia tăng.

KI
N
H

Giá trị gia tăng chính là giá trị tăng thêm, là số chênh lệch giữa giá đầu ra và
giá đầu vào do đơn vị kinh tế tạo ra trong quá trình sản xuất lƣu thông. Mức chênh


C

lệch này càng cao th đơn vị kinh doanh càng thành công về mặt hiệu quả. Về mặt

H


lý thuyết ngƣời ta có thể biểu thị giá trị gia tăng bằng các đẳng thức sau đây:

Đ

ẠI

Giá trị gia tăng = Tiền công + Lợi nhuận

G

Hoặc:



N

Giá trị gia tăng = Giá đầu ra - Giá đầu vào

Ư

Xuất phát từ nội dung trên đây của giá trị gia tăng khi nghiên cứu về thuế

TR

GTGT, các nhà kinh tế đã đƣa ra 4 h nh thức cơ ản của thuế GTGT nhƣ sau:
Hình thức thứ nhất: Thuế GTGT đƣợc tính dựa vào phƣơng thức trực tiếp,
phƣơng pháp ế toán bằng cách lấy thuế suất (t) nhân (x) với giá trị gia tăng đƣợc
biểu thị bằng tiền công cộng (+) với lợi nhuận, cụ thể:
Thuế GTGT = Thuế suất (t) x (Tiền công + Lợi nhuận)

Hình thức thứ hai: Thuế GTGT đƣợc tính dựa vào phƣơng pháp cộng gián
tiếp, tức là không tính trực tiếp vào giá trị gia tăng mà căn cứ vào từng thành phần
riêng biệt của nó là tiền công, lợi nhuận, cụ thể:
Thuế GTGT = Thuế suất (t) x Tiền công + Thuế suất (t') x Lợi nhuận

6


Hình thức thứ ba: Thuế GTGT đƣợc tính dựa vào phƣơng pháp trừ trực tiệp
hay phƣơng pháp ế toán, cơ sở tính giá trị gia tăng là phần chênh lệch giữa giá đầu
ra và giá đầu vào, cụ thể:
Thuế GTGT = Thuế suất (t) x (Giá đầu ra - Giá đầu vào)
Hình thức thứ tư: Tính thuế GTGT dựa vào phƣơng pháp hấu trừ. Theo
phƣơng pháp này thuế GTGT phải nộp đƣợc xác định trên cở sở lấy thuế GTGT đầu
ra trừ thuế GTGT đầu vào, cụ thể:
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào



Trong bốn hình thức của thuế GTGT nói trên, thì 3 hình thức đầu hầu nhƣ chỉ

H

U

tồn tại về mặt lý thuyết, còn trong thực tế thƣờng ít đƣợc áp dụng. Đại bộ phận các

TẾ

nƣớc đã thực hiện thu thuế GTGT đều sử dụng hình thức thứ tƣ tức là dựa vào


KI
N
H

phƣơng pháp gián tiếp phƣơng pháp hóa đơn do: Phƣơng pháp tính thuế dựa vào
hóa đơn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự theo dõi, kiểm tra của cơ quan quản lý và
thu thuế. Mặt khác, áp dụng các phƣơng pháp tính thuế dựa trên cơ sở kế toán nhƣ


C

hình thức một và a tuy đơn giản nhƣng hó chính xác nó đ i h i đơn vị kinh

ẠI

H

doanh phải xác định đƣợc ngay lợi nhuận (trong thực tế việc này diễn ra cần có thời

Đ

gian nhất định). Trong hi đó h nh thức thứ tƣ ngƣời ta có thể tính nghĩa vụ nộp

G

thuế một cách kịp thời, tính thuế cho từng kỳ có thể hông chính xác nhƣng cho cả




N

một năm tài chính th tƣơng đối chính xác.

Ư

Từ những hiểu biết về thuế giá trị gia tăng và các hình thức xác định thuế giá

TR

trị gia tăng, ta có thể đƣa ra định nghĩa về thuế GTGT nhƣ sau:
Thuế giá trị gia tăng (VAT – Value Added Tax hoặc TVA – Taxe sur la Va leur
Ajoutee) là một lại thuế gián thu được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa,
dịch vụ phát sinh trong quá trình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.1.2. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng
Bản chất của thuế giá trị gia tăng là một loại thuế gián thu. Là một loại thuế
độc lập nên thuế giá trị gia tăng cũng có những đặc điểm riêng iệt để phân iệt nó
với các loại thuế hác nhƣ sau:

7


- Thuế GTGT là loại thuế gián thu ngƣời nộp thuế là những cơ sở sản xuất
kinh doanh hàng hóa – dịch vụ c n ngƣời chịu thuế là ngƣời sử dụng cuối cùng của
hàng hóa dịch vụ này.
- Thuế GTGT là loại thuế đánh nhiều giai đoạn nhƣng chỉ vào phần giá trị tăng
thêm của từng giai đoạn đó tổng số thu của các giai đoạn ngang bằng với số thuế
đầu ra ở khâu tiêu thụ cuối cùng.
- Thuế GTGT có tính trung lập cao, bởi lẽ nó là khoản thu thuế cho Nhà nƣớc
từ ngƣời mua hàng hóa bằng cách cộng thêm thuế vào giá bán hàng.

- Thuế GTGT thực chất là một sắc thuế đánh vào tiêu dùng hàng hóa dịch vụ

U



đƣợc thu ở khâu bán hàng và nó mang tính lũy thoái cao so với thu nhập.

H

- Thuế GTGT có phạm vi đối tƣợng rất rộng và thƣờng đƣợc xây dựng căn cứ

TẾ

vào công dụng vật chất của sản phẩm, không phân biệt ngƣời mua dùng vào mục

KI
N
H

đích g .

- Thuế GTGT cho phép chống trốn lậu thuế có hiệu quả và tạo ra sự kiểm soát


C

lẫn nhau về thuế.

H


1.1.1.3. Vai trò của thuế giá trị gia tăng

ẠI

Thuế là công cụ rất quan trọng để Nhà nƣớc thực hiện chức năng quản l vĩ

G

Đ

mô đối với nền kinh tế. Nền kinh tế nƣớc ta đtăng trong quá trình vận hành theo cơ

N

chế thị trƣờng có sự quản lý cuả nhà nƣớc do đó thuế giá trị gia tăng có vai trò rất
Thuế giá trị gia tăng thuộc loại thuế gián thu và đƣợc áp dụng rộng rãi đối

TR

-

Ư



quan trọng và đƣợc thể hiện nhƣ sau:
với mọi tổ chức cá nhân có tiêu dùng sản phẩm hàng hoá hoặc đƣợc cung ứng dịch
vụ nên tạo đƣợc nguồn thu lớn và tƣơng đối ổn định cho ngân sách nhà nƣớc.
-


Thuế tính trên giá bán tăng hoá hoặc giá dịch vụ nên không phải đi sâu xem

xét, phân tích về tính hợp lý, hợp lệ cuả các hoản chi phí, làm cho việc tổ chức
quản lý thu tƣơng đối dễ dàng hơn các loại thuế trực thu.
-

Ðối với hàng xuất hẩu không những không nộp thuế giá trị gia tăng mà còn

đƣợc hấu trừ hoặc đƣợc hoàn lại số thuế giá trị gia tăng đầu vào nên có tác dụng
giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm đẩy mạnh xuất hẩu tạo điều iện cho hàng

8


xuất hẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trƣờng quốc tế.
-

Thuế giá trị gia tăng cùng với thuế nhập hẩu làm tăng giá vốn đối với hàng

nhập hẩu có tác dụng tích cực ảo hộ sản xuất kinh doanh hàng nội địa.
-

Tạo điều iện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao. Việc

hấu trừ thuế giá trị gia tăng đƣợc thực hiện căn cứ trên hoá đơn mua vào đã thúc
đẩy ngƣời mua phải đ i h i ngƣời bán xuất hoá đơn ghi doanh thu đúng với hoạt
động mua bán; hắc phục đƣợc tình trạng thông đồng giữa ngƣời mua và ngƣời bán
để trốn lậu thuế. Ở khâu bán lẻ thƣờng xảy ra trốn lậu thuế ngƣời tiêu dùng không
cần đòi h i hoá đơn vì đối với họ không còn xảy ra việc hấu trừ thuế. Tuy vậy ở


U



khâu bán lẻ cuối cùng, giá trị tăng thêm thƣờng không lớn số thuế thu ở khâu này
Thuế giá trị gia tăng thƣờng có ít thuế suất

ảo đảm sự đơn giản rõ ràng.

TẾ

-

H

không nhiều.

KI
N
H

Với ít thuế suất loại thuế này mang tính trung lập vì về cơ ản không can thiệp sâu
vào mục tiêu huyến khích hay hạn chế sản xuất kinh doanh dịch vụ tiêu dùng,


C

theo ngành nghề cụ thể; không gây phức tạp trong việc xem xét từng mặt hàng,


H

ngành nghề có thuế suất chênh lệch nhau nhiều.
Nâng cao đƣợc tính tự giác trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ cuả ngƣời

ẠI

-

G

Đ

nộp thuế. Thông thƣờng trong chế độ kê khai nộp thuế giá trị gia tăng cơ quan thuế

N

tạo điều iện cho cơ sở kinh doanh tự iểm tra, tính thuế kê khai và nộp thuế. Từ

Ư



đó tạo tâm lý và cơ sở pháp lý cho đơn vị kinh doanh không phải hiệp thƣơng thoả

TR

thuận về mức doanh thu, mức thuế với cơ quan thuế. Việc iểm tra thuế giá trị gia
tăng cũng có mặt thuận lợi vì đã uộc ngƣời mua, ngƣời bán phải nộp và lƣu giữ
chứng từ hoá đơn đầy đủ nên việc thu thuế tƣơng đối sát với hoạt động kinh doanh

từ đó tập trung đƣợc nguồn thu thuế giá trị gia tăng vào ngân sách nhà nƣớc ngay từ
khâu sản xuất và thu thuế ở khâu sau còn iểm tra đƣợc việc tính thuế nộp thuế ở
khâu trƣớc nên hạn chế thất thu về thuế.
-

Tăng cƣờng công tác hạch toán ế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá

có hoá đơn chứng từ; việc tính thuế đầu ra đƣợc hấu trừ số thuế đầu vào là iện

9


pháp kinh tế góp phần thúc đẩy cả ngƣời mua và ngƣời bán cùng thực hiện tốt hơn
chế độ hoá đơn chứng từ.
-

Việc hấu trừ thuế đã nộp ở đầu vào còn có tác dụng huyến khích hiện đại

hoá, chuyên môn hoá sản xuất tăng cƣờng đầu tƣ mua sắm trang thiết ị mới để hạ
giá thành sản phẩm.
-

Thuế giá trị gia tăng đƣợc ban hành gắn liền với việc sửa đổi

ổ sung một số

loại thuế khác nhƣ thuế tiêu thụ đặc iệt thuế xuất nhập hẩu…góp phần làm cho
hệ thống chính sách thuế của Việt Nam ngày càng hoàn thiện phù hợp với sự vận
động và phát triển cuả nền kinh tế thị trƣờng tƣơng đồng với hệ thống thuế trong


U



khu vực và trên thế giới góp phần đẩy mạnh việc mở rộng hợp tác kinh tế và thu

H

hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào Việt Nam.

TẾ

Nhìn chung trong các loại thuế gián thu, thuế giá trị gia tăng đƣợc coi là

KI
N
H

phƣơng pháp thu tiến ộ nhất hiện nay, đƣợc đánh giá cao do đạt đƣợc các mục tiêu
lớn cuả chính sách thuế nhƣ tạo đƣợc nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nƣớc đơn


C

giản trung lập…Tuy nhiên, trong thời gian đầu áp dụng thuế giá trị gia tăng đã phát

H

sinh một số khó hăn vƣớng mắc và Nhà nƣớc ta đã từng ƣớc tháo gỡ những khó


ẠI

hăn đó trong quá trình thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng.

G

Đ

1.1.2. Cơ chế vận hành của thuế giá trị gia tăng

N

Thuế GTGT ra đời để khắc phục việc đánh thuế trùng lặp của thuế doanh thu,

Ư



nó chỉ đánh vào phần giá trị tăng thêm của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tại mỗi công

TR

đoạn sản xuất lƣu thông làm sao cho tới cuối chu kỳ sản xuất kinh doanh hoặc cung
cấp dịch vụ thì tổng số thuế thu đƣợc ở các công đoạn sẽ khớp với số thuế tính theo
giá án cho ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Tuy nhiên do sự tác động của thuế GTGT đối với các doanh nghiệp và đối với
ngƣời tiêu dùng có sự hác nhau nên để có thể xem xét kỹ cơ chế vận hành của thuế
GTGT ta có thể phân tích nhƣ sau:
 Đối với các doanh nghiệp
Thuế GTGT gắn liền với 2 yếu tố riêng biệt độc lập với nhau:


10


Yếu tố có liên quan đến chế độ khấu trừ thuế, tức là liên quan đến bộ phận
thuế GTGT đánh trên các nghiệp vụ mua hàng hóa, dịch vụ đầu vào, kể cả nghiệp
vụ mua tài sản cố định.
Yếu tố liên quan đến chế độ tính thuế, tức là gắn liền với bộ phận thuế GTGT
thu đƣợc (thuế GTGT đánh trên các nghiệp vụ bán hàng hóa và dịch vụ đầu ra kể cả
nghiệp vụ bán tài sản cố định)
Chênh lệch giữa thuế GTGT thu đƣợc và thuế GTGT có thể khấu trừ rơi vào
một trong hai trƣờng hợp:
Nếu là số dƣơng (sau một thời kỳ tính thuế) th đây là số thuế doanh nghiệp

U



phải nộp.
Nhà nƣớc thoái trả (còn gọi là hoàn thuế)

TẾ

H

Nếu là số âm (sau một thời kỳ tính thuế) th đây là số thuế doanh nghiệp đƣợc

KI
N
H


Cơ chế vận hành của thuế GTGT đối với các doanh nghiệp đƣợc thể hiện qua


C

mô hình sau:

THUẾ SUẤT

H

DOANH THU
TÍNH THUẾ
ĐẦU RA

ẠI

X

Đ

THUẾ PHẢI NỘP
(nếu kết quả là số dƣơng)



N

G


=

TR

Ư

THUẾ TÍNH
TRÊN DOANH
THU BÁN HÀNG

-

THUẾ TÍNH
TRÊN DOANH
THU MUA HÀNG

=

THUẾ ĐƢỢC HOÀN
(nếu kết quả là số âm)

Hình 1.1: Cơ chế vận hành của thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
Ta còn thấy đƣợc rằng thuế GTGT phải nộp ở giai đoạn sau (giá án) đều
đƣợc trừ số thuế GTGT đã nộp ở giai đoạn trƣớc (giá mua) nên không gây nên hiện
tƣợng trùng lặp. Cũng v đặc trƣng này nên ngƣời ta gọi thuế GTGT là loại thuế
doanh thu có khấu trừ. Việc thu thuế ở khâu sau có thể kiểm tra việc thu thuế ở
hâu trƣớc.

11



1.1.3. Nội dung cơ bản của Luật thuế giá trị gia tăng hiện hành
Qua nhiều năm thực hiện Luật thuế giá trị gia tăng Quốc hội, Ủy ban thƣờng
vụ Quốc hội, Chính phủ và Bộ Tài chính đã an hành nhiều văn ản sửa đổi, bổ
sung hƣớng dẫn thi hành. Sau đây là một số nội dung cơ ản nhất trong Luật thuế
giá trị gia tăng có hiệu lực đƣợc quy định trong một số văn ản mới nhất.
1.1.3.1. Đối tƣợng chịu thuế và đối tƣợng nộp thuế GTGT
 Đối tƣợng chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT)
Đối tƣợng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá

U



nhân ở nƣớc ngoài), trừ các đối tƣợng không chịu thuế GTGT quy định tại Điều 5

hóa, dịch vụ:

KI
N
H

- Đƣợc sản xuất tiêu dùng trong nƣớc.

TẾ

H


của Luật thuế giá trị gia tăng1. Điều này có nghĩa là thuế GTGT tính cho các hàng

- Đƣợc nhập khẩu và tiêu dùng trong nƣớc.

án dƣới các hình thức bao gồm cả trao đổi bằng hiện vật.

H

- Đƣợc mua


C

- Tiêu dùng nội bộ.

ẠI

 Đối tƣợng nộp thuế GTGT

G

Đ

Đối tƣợng nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,

N

dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ

Ư




chức kinh doanh (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu
khẩu)2.

TR

hàng hóa, mua dịch vụ từ nƣớc ngoài chịu thuế GTGT (gọi chung là ngƣời nhập
1.1.3.2. Căn cứ và phƣơng pháp tính thuế
 Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất3
- Giá tính thuế đƣợc quy định cụ thể nhƣ sau4:

1

Điều 3, Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008
Điều 4, Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008
3
Điều 6, Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008
4
Điều 7, Văn ản hợp nhất Luật Thuế giá trị gia tăng số 01/VBHN-VPQH ngày 28/4/2016 của Văn ph ng
Quốc Hội
2

12


+ Đối với hàng hóa dịch vụ do cơ sở sản xuất

inh doanh án ra là giá án


chƣa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc iệt là
giá án đã có thuế tiêu thụ đặc iệt nhƣng chƣa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng
hóa chịu thuế ảo vệ môi trƣờng là giá án đã có thuế ảo vệ môi trƣờng nhƣng
chƣa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc iệt và thuế
ảo vệ môi trƣờng là giá án đã có thuế tiêu thụ đặc iệt và thuế ảo vệ môi trƣờng
nhƣng chƣa có thuế giá trị gia tăng;
+ Đối với hàng hóa nhập hẩu là giá nhập tại cửa hẩu cộng với thuế nhập
hẩu (nếu có) cộng với thuế tiêu thụ đặc iệt (nếu có) và cộng với thuế ảo vệ môi

U



trƣờng (nếu có). Giá nhập tại cửa hẩu đƣợc xác định theo quy định về giá tính thuế

H

hàng nhập hẩu;

TẾ

+ Đối với hàng hóa dịch vụ dùng để trao đổi tiêu dùng nội ộ

iếu tặng

KI
N
H


cho là giá tính thuế giá trị gia tăng của hàng hóa dịch vụ cùng loại hoặc tƣơng
đƣơng tại thời điểm phát sinh các hoạt động này;


C

+ Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền cho thuê chƣa có thuế GTGT.

H

+ Trƣờng hợp cho thuê theo h nh thức trả tiền thuê từng ỳ hoặc trả trƣớc

ẠI

tiền thuê cho thời hạn thuê th giá tính thuế là số tiền cho thuê trả từng ỳ hoặc trả

G

Đ

trƣớc cho thời hạn thuê chƣa có thuế giá trị gia tăng;

N

+ Đối với hàng hóa án theo phƣơng thức trả góp trả chậm là giá tính theo
hông ao gồm

Ư




giá án trả một lần chƣa có thuế giá trị gia tăng của hàng hóa đó

TR

hoản lãi trả góp lãi trả chậm;
+ Đối với gia công hàng hóa là giá gia công chƣa có thuế giá trị gia tăng;
+ Đối với hoạt động xây dựng lắp đặt là giá trị công tr nh hạng mục công
tr nh hay phần công việc thực hiện àn giao chƣa có thuế giá trị gia tăng. Trƣờng
hợp xây dựng lắp đặt hông ao thầu nguyên vật liệu máy móc thiết ị th giá tính
thuế là giá trị xây dựng lắp đặt hông ao gồm giá trị nguyên vật liệu và máy móc
thiết ị;

13


×