Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (38.95 KB, 1 trang )
Phòng giáo dục huyện Kiến Thụy
Đề kiểm tra giữa kỳI năm học 2006 - 2007.
Môn: Văn 7.
Thời gian: 90 phút.
I . Trắc nghiệm. (4 điểm).
Đọc kĩ các câu hỏi rồi lựa chọn đáp án em cho là đúng.
1. Trong các văn bản dới đây, văn bản nào là văn bản nhật dụng?
A. Mẹ tôi C. Qua đèo ngang
B. Bài ca Côn Sơn D. Bạn đến chơi nhà.
2. Văn bản nào dới đây không phải là thơ Đờng?
A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh C. Sau phút chia li.
B. Xa ngắm cảnh tác núi L D. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
3. Dòng nào sau đây nêu đầy đủ nhất đặc điểm một bài thơ thất ngôn bát cú Đờng luật.
A. Là thể thơ có nguồn gốc từ đời Đờng (Trung Quốc).
B. Là bài thơ gồm 8 câu mỗi câu 7 từ.
C. Là bài thơ làm theo thể thơ Đờng có 8 câu, mỗi câu 7 chữ.
D. Là bài thơ cơ 7 câu mỗi câu 5 chữ.
4. Trong các từ sau từ nào không phải là từ ghép đẳng lập?
A. Núi non B. Ham muốn C. Ma rào D. Xinh đẹp.
5. Trong câu Bà mẹ =. khuyên bảo con từ nào dới đây có thể điền vào chỗ
trống cho phù hợp.
A. Nhỏ lẻ B. Nhỏ nhắn C. Nhẹ nhàng D. Nhẹ nhõm.
6. Cặp từ nào sau đây không phải là cặp từ trái nghĩa?
A. Trẻ già B. Sáng tối C. Sang hèn D. Chạy
nhảy
7. Nối từ ở cột A với nét nghĩa phù hợp với cột B.
A B
a. Lạnh 1. Rét và buốt
b. Lành lạnh 2. Rất lạnh
c. Rét 3. Hơi lạnh
d. Giá 4. Trái nghĩa với nóng