Tải bản đầy đủ (.ppt) (110 trang)

Bài giảng quản trị ngân hàng c3 TD ngan han

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.55 KB, 110 trang )

Chương 3 TÍN DỤNG NGẮN HẠN TÀI
TR CHO KINH DOANH
I.


NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÍN
DỤNG NGẮN HẠN Ở VIỆT NAM:
1. Cho vay ngắn hạn là một hình
thức cấp tín dụng, theo đó các tổ
chức tín dụng giao cho khách hàng
sử dụng một khoản tiền để
dùng vào một mục đích nhất đònh
và thời hạn sử dụng số tiền
này của khách hàng là không
quá 12 tháng theo nguyên tắc có
hoàn trả cả gốc và lãi.
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

1


2. Vai trò của tín dụng
ngắn hạn
2.1. Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường
xuyên của doanh nghiệp.
 Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên
xuất phát từ sự chênh lệch không ăn
khớp nhau về thời gian và quy mô giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra của


doanh nghiệp.

 Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thường xuyên
do đặc điểm luân chuyển vốn của doanh
nghiệp quyết đònh.
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

2


2.2. Nhu cầu tài trợ ngắn hạn mùa
vụ của doanh nghiệp.

Nhu cầu tài trợ ngắn hạn thời vụ
xuất phát từ đặc điểm thời vụ của
hoạt động sản xuất kinh doanh khiến
cho nhu cầu vốn ngắn hạn của doanh
nghiệp tăng đột biến.

Ví dụ:
Một công ty sản xuất bánh sẽ có
nhu cầu vốn ngắn hạn tăng đột
biến vào mùa trung thu, khi đó công
ty sẽ cần nhiều vốn lưu động hơn để
thu mua nguyên vật liệu sản xuất
bánh trung thu.
07/16/19 17:07


PGS.TS Tran Huy Hoang

3


3. Phạm vi áp dụng:
3.1 Bên cho vay:
Các tổ chức tín dụng được thành lập
được cấp giấy phép hoạt động trên toàn
lãnh thổ Việt Nam theo qui đònh của luật
Các TCTD đều được phép huy động vốn và
cho vay ngắn hạn tài trợ cho hoạt động kinh
doanh trong các tổ chức kinh tế, bao gồm:
- Ngân hàng TM quốc doanh.
- Ngân hàng TM cổ phần.
- Công ty tài chính.
- Q tín dụng nhân dân.
- Ngân hàng liên doanh.
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
07/16/19
07/16/19

17:07

PGS.TS Tran
Tran Huy
Hoang
PGS.TS
Huy
Hoang


44


3.2 Bên đi vay:
Khách hàng là doanh nghiệp (Pháp
nhân):
- Các pháp nhân, tổ chức là doanh
nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần,
công ty trách nhiệm hữu hạn, hợp tác
xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài…có đủ điều kiện theo điều 94
Bộ luật dân sự;
- Các pháp nhân nước ngoài;
- Doanh nghiệp tư nhân;
- Công ty hợp danh.
Khách hàng dân cư (Thể nhân):
- Cá nhân;
- Hộ gia đình;
07/16/19
PGS.TS Tran
Tran Huy
Hoang
07/16/19 17:07
PGS.TS
Huy
Hoang
55
- Tổ hợp tác.



♪ Tổ chức tín dụng khơng được cho vay :
a) Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm sốt, Tổng giám đốc(Giám
đốc), Phó Tổng giám đốc) (phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;
b) Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm
vụ thẩm định, quyết định cho vay;
c) Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm
sốt, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám
đốc).
d) Giám đốc, Phó giám đốc Sở giao dòch và
chi nhánh các cấp.
e) Vợ (chồng), con của Giám đốc, Phó giám
đốc Sở giao dòch và chi nhánh các cấp.
Các quy định trên khơng áp dụng đối với các tổ chức tín dụng hợp
tác.
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

6


♪ Hạn chế cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm,
cho vay với những điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức
cho vay, phương thức cho vay đối với những đôi tượng
sau đây:
1. Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm
toán tại tổ chức tín dụng cho vay; Thanh tra viên thực
hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho vay; Kế

toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay;
2. Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng;
3. Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại
khoản 1 Điểu 77 của Luật Các tổ chức tín dụng sở hữu
trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

7


♪ Giôùi haïn cho vay
1. Giới hạn cho vay, bảo lãnh:
1.1. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một khách hàng
không được vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một khách
hàng không được vượt quá 25% vốn tự có của tổ chức tín dụng.
1.2. Tổng dư nợ cho vay của tổ chức tín dụng đối với một nhóm khách
hàng có liên quan không được vượt quá 50% vốn tự có của tổ chức
tín dụng, trong đó mức cho vay đối với một khách hàng không được
vượt quá tỷ lệ quy định tại khoản 1.1 Điều này.
Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức tín dụng đối với một nhóm
khách hàng có liên quan không được vượt quá 60% vốn tự có của
tổ chức tín dụng.

07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang


8


4. Nguyên tắc và điều kiện của tín
dụng ngắn hạn:
4.1 Nguyên tắc của tín dụng ngắn
hạn:
Tín dụng ngắn hạn ở Việt Nam được
thực hiện theo 2 nguyên tắc sau đây:

 Sử dụng vốn vay đúng mục đích
đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn
vay đúng thời hạn đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
07/16/19
07/16/19

17:07

PGS.TS Tran
Tran Huy
Hoang
PGS.TS
Huy
Hoang

99



4.2 ẹieu kieọn cho vay ngaộn
haùn:

T chc tớn dng xem xột v quyt nh cho vay khi khỏch hng cú
cỏc iu kin sau:
1. Cú nng lc phỏp lut dõn s, nng lc hnh vi dõn s v chu
trỏch nhim dõn s theo quy nh ca phỏp lut:
2. Mc ớch s dng vn vay hp phỏp.
3. Cú kh nng ti chớnh m bo tr n trong thi hn cam kt.
4. Cú d ỏn u t, phng ỏn sn xut, kinh doanh, dch v kh
thi v cú hiu qu; hoc cú d ỏn u t, phng ỏn phc v i
sng kh thi v phự hp vi quy nh ca phỏp lut.
5. Thc hin cỏc quy nh v bo m tin vay theo quy nh ca
Chớnh ph v hng dn ca Ngõn hng Nh nc Vit Nam.

07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

10


4.2. Đối tượng cho vay:
Đối tượng cho vay ngắn hạn là vật tư, hàng
hóa, chi phí cấu thành giá vốn hoặc giá
thành sản phẩm.
Đối tượng cho vay được phân biệt như sau:
- Đối với các đơn vò thuộc ngành sản xuất thì
đối tượng cho vay là vật tư, hàng hóa ở khâu

dự trữ, chi phí sản xuất chưa hoàn thành ở
khâu sản xuất, hàng hóa và thành phẩm ở
khâu lưu thông.
- Đối với các đơn vò thuộc ngành Thương mại
dòch vụ thì đối tượng cho vay là hàng hóa luân
chuyển và các chi phí lưu thông.
- Đối với trường hợp cho vay chiết khấu thì đối
tượng cho vay là các thương phiếu và các giấy
tờ có giá.
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

11


Đối tượng không được
cho vay
a) Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài
sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển
đổi (không được phép giao dòch)
b) Để thanh tốn các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch
mà pháp luật cấm;
c) Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp
luật cấm.
Không cho vay để trả gốc và lãi cho
NH khác, hoặc trả lãi cho chính NH,
hoặc để nộp thuế cho NSNN
07/16/19 17:07


PGS.TS Tran Huy Hoang

12


5. Thôøi haïn cho vay:
• Là khoảng thời gian được tính từ khi khách hàng bắt đầu nhận
vốn vay cho đến thời điểm trả hết nợ gốc và lãi vốn vay đã được
thoả thuận trong hợp đồng tín dụng giữa tổ chức tín dụng và
khách hàng. Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho
vay đến 12 tháng.
• Tổ chức tín dụng và khách hàng căn cứ vào chu kỳ sản xuất,
kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả
nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của tổ chức tín dụng
để thoả thuận về thời hạn cho vay. Đối với các pháp nhân Việt
Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt
động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động
tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho vay
không vượt quá thời hạn được phép sinh sống, hoạt động tại Việt
Nam.

07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

13


• Trong phương thức cho vay theo luân
chuyển vật tư hàng hóa (hạn mức

TD), thời hạn cho vay=

Thời
hạnchovay=

07/16/19 17:07

Số
ngày
BQ của1
KH vay
90,360
=
VquayVTD trongkỳ VquayVTD quý
(Năm)

PGS.TS Tran Huy Hoang

14


5. Laõi suaát cho vay:
- Mức lãi suất cho vay do tổ chức tín dụng và khách hàng
thoả thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
- Mức lãi suất áp dụng đối với khoản nợ gốc quá hạn do tổ
chức tín dụng ấn định và thoả thuận với khách hàng
trong hợp đồng tín dụng nhưng không vượt quá 150% lãi
suất cho vay áp dụng trong thời hạn cho vay đã được ký
kết hoặc điều chỉnh trong hợp đồng tín dụng.


07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

15


6. Phương thức cho vay ngắn
hạn
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng
các phương thức cho vay;
1- Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức
tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp
đồng tín dụng.
2- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách
hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì
trong một khoảng thời gian nhất đình.
3- Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách
hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với
số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay.
07/16/19
07/16/19

17:07

PGS.TS Tran
Tran Huy
Hoang

PGS.TS
Huy
Hoang

16
16


4- Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng:
Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn
vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng
hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng
tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử
dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo
các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
5- Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín
dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt
số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với
các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.
6- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp
với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của
tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.

07/16/19
07/16/19

17:07


PGS.TS Tran
Tran Huy
Hoang
PGS.TS
Huy
Hoang

17
17


II. CÁC HÌNH THỨC CHO VAY
NGẮN HẠN TÀI TR CHO KINH
DOANH:
A.CHO VAY BỔ SUNG VỐN LƯU
ĐỘNG:
1. Lập hồ sơ kế hoạch vay:
Bên vay căn cứ vào nhu cầu
về vốn cho sản xuất kinh doanh
trong từng q, từng vụ.... tiến
hành lập hồ sơ kế hoạch vay vốn
gửi đến ngân hàng. Hồ sơ vay
vốn bao gồm:
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

18



- Giaáy ñeà nghò vay voán:
Lập theo mẩu in sẳn, bao gồm những nội
dung cơ bản như: Mục đích vay, nhu cầu
vốn vay, thời hạn vay, biện pháp đảm bảo
tiền vay…

07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

19


- Danh mục hồ sơ pháp lý: Bản sao quyết
đònh thành lập, giấy phép đăng ký kinh
doanh, giấy phép hành nghề, quyết đònh bổ
nhiệm giám đốc & kế toán trưởng …
Với hộ SX-KD: Giấy CMND, hộ khẩu, giấy phép KD, giấy tờ khác.
(đây là văn bản nhất thiết phải có cho
lần vay vốn đầu tiên).
- Danh mục hồ sơ bảo đảm tiền vay: Giấy cam
kết đảm bảo tài sản, giấy chứng nhận
quyền sở hữu tài sản,
- Danh mục hồ sơ tài chính khách hàng: kế hoạch sản
xuất kinh doanh, các báo cáo tài chính ba
năm gần nhất (đã được kiểm toán) và q
gần nhất:
+ Bảng tổng kết tài sản.
+ Baó cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh, khả năng tài chính.

+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Tài liệu liên quan đến vốn điều lệ.
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

20


Hồ sơ về khoản vay:
- Kế hoạch hoặc phương án sản
xuất kinh doanh khả thi.
- Các văn bản hợp đồng kinh tế
về cung cấp vật tư, tiêu thụ.
- Bảng kế hoạch vay vốn và trả
nợ.
- Tài liệu chứng minh nhu cầu vay
ngoại tệ

07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

21


2. Thẩm đònh hồ sơ tín dụng
ngắn hạn (Phân tích TD):
2.1. Điều tra thực tế khách hàng vay vốn (Kết
quả kiểm tra được tổng hợp trong báo cáo

kiểm tra thực tế):
2.2. Thẩm đònh khách hàng và phương án vay:
2.2.1. Thẩm đònh phi tài chính:
a) Thẩm đònh điều kiện vay vốn (tư cách pháp lý của bên
vay, tình hình sản xuất kinh doanh, công tác quản lý....)
b) Thẩm đònh tính khả thi của kế hoạch hoặc phương án sản
xuất kinh doanh.
 Tính trung thực và chính xác của các số liệu báo cáo kế
toán.
 Tính hợp lệ hợp pháp của các hợp đồng Thương mại đã
ký kết.
 Tính hiện thực của kế hoạch sản xuất kinh doanh (sản
lượng, doanh thu, thò trường....)
 Lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận vốn của kế hoạch hay
phương án sản xuất kinh doanh.
 Các nguồn vốn để thỏa mãn nhu cầu (hệ số tài trợ
của doanh nghiệp).

07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

22


2.2.2. Thẩm đònh tài chính: Thẩm đònh khả
năng thanh toán nhằm xác đònh năng lực
tài chính của người đi vay để từ đó
quyết đònh cho vay hay không cho vay. Các
thông số để đánh giá năng lực tài chính

được sử dụng gồm:
- Hệ số tài trợ.
- Năng lực đi vay.
- Khả năng sinh lời tài chính (tỷ suất lợi
nhuận).
- Khả năng thanh toán chung.
- Khả năng thanh toán trước mắt.
- Cơ cấu tài chính.
- Hiệu suất sử dụng vốn.
07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

23


I. Nhóm chỉ tiêu thanh
khoản, bao gồm:

• (1) Khả năng thanh toán chung:
• - Cách tính:

Tổng
tài
sản
Khả
năng
thanh
toán
chung

=
Tổng
nợphải
trả
• Hệ số này đánh giá khả năng
thanh toán chung của doanh nghiệp
trong một thời kỳ (tháng, quý). Tỷ
lệ này đòi hỏi phải luôn lớn hơn
1.
• - Nếu tỷ lệ trên < 1: DN thiếu hụt
thanh khoản
• - Nếu tỷ lệ trên ≥ 1: DN đủ hoặc
07/16/19thanh
17:07
PGS.TS Tran Huy Hoang
24
thừa
khoản


• (2) Khả năng thanh toán ngắn hạn
• - Cách tính

Khả
năng
thanh
toán
ngắn
hạn
=


Tài
sản
lưộng
&đầu
tư ngắn
hạn
Nợ ngắn
hạn

• - Biểu hiện : Chỉ số này cho biết doanh nghiệp có đủ
tài sản dự kiến sẽ chuyển đổi thành tiền trong một
thời gian ngắn để thanh toán các khoản phải trả ngắn
hạn hay không? Để đảm bảo cho việc thanh toán thuận
lợi, hệ số này phải > 1.
• - Ý nghóa :
• + Dùng để kiểm tra trạng thái vốn lưu động và tính
thanh khoản.
• + Xem xét mức độ bảo vệ người cho vay trong trường
hợp doanh nghiệp vay ngắn hạn để tài trợ vốn lưu động.
• - Các trường hợp:

+ Giá trò <1: dùng vốn ngắn hạn để đầu tư cho tài
sản cố đònh sẽ dẫn đến rủi ro trong thanh toán ngắn
hạn

+ Giá trò >1: Nếu giá trò này quá lớn có thể là
dấu hiệu không tốt, do những nguyên nhân sau: quỹ
tiền mặt tồn đọng nhiều; tồn kho nhiều so với nhu cầu;
các khoản phải thu lớn; công tác quản lý công nợ

kém; chưa sử dụng tốt khoản tiền đi vay.

07/16/19 17:07

PGS.TS Tran Huy Hoang

25


×