TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
HIỆU QUẢ TƯ VẤN NÂNG CAO NHẬN THỨC
CHO BỆNH NHÂN VẢY NẾN THỂ MẢNG ĐẾN KHÁM
TẠI BỆNH VIỆN DA LIỄU TRUNG ƯƠNG
NĂM 2019
Nguyễn Phương Thúy
ĐỀ CƯƠNG TIỂU LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN Y KHOA
Người hướng dẫn khoa học: TS.BS. Vũ Huy Lượng
NỘI DUNG BÁO CÁO
Đặt vấn đề
1
Tổng quan tài liệu
2
Đối tượng, phương pháp nghiên cứu
3
Dự kiến Kết quả - bàn luận
4
5
Dự kiến Kết luận
ĐẶT VẤN ĐỀ
Vảy nến: phổ biến, mạn tính. Chưa có phương pháp điều trị khỏi
bệnh
Phải khám nhiều lần, chất lượng cuộc sống bị giảm càng nhiều khi
bệnh càng nặng
Ít ảnh hưởng tới sức khỏe nhưng ảnh hưởng đến thẩm mỹ, tâm lý,
chất lượng cuộc sống, lao động và sinh hoạt của người bệnh.
Tư vấn để bệnh nhân có kiến thức, thái độ, thực hành đúng đóng
vai trò quan trọng trong điều trị và giảm thiểu tình trạng quá tải điều
trị nội trú.
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1
2
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và các yếu tố liên quan của bệnh
vảy nến thể mảng tại bệnh viện Da liễu Trung ương.
Đánh giá hiệu quả của việc tư vấn đối với sự thay đổi kiến
thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân vảy nến thể mảng
đến khám tại Bệnh viện Da liễu TW từ tháng 7/2019 đến
tháng 10/2019.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
DỊCH TỄ
Thường gặp, 1-3% dân số thế giới
Mọi giới, mọi lứa tuổi và nhiều khu vực khác nhau
Việt Nam, năm 2010, theo thống kê tại Bệnh viện Da liễu
Trung Ương có 2,2% tổng số bệnh nhân (BN) trên tổng
số BN khám bệnh
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
CĂN NGUYÊN VÀ CƠ CHẾ BÊNH SINH
Chưa có câu trả lời chính xác cho nguyên nhân gây bệnh,
các nhà khoa học mới chỉ thừa nhận rằng bệnh có liên quan
tới :
Cơ địa di truyền
Rối loạn miễn dịch
Tăng sinh thượng bì
Và yếu tố khởi phát
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
YẾU TỐ KHỞI PHÁT
Chấn thương tâm lý (stress)
Nhiễm khuẩn khu trú
Chấn thương da gây tổn thương vảy nến
Một số loại thuốc
Chế độ ăn uống, rượu và thuốc lá
Khí hậu, thời tiết
Ánh nắng mặt trời và dùng nước ấm là tốt cho bệnh nhân, trong khi
dùng nước lạnh làm bệnh nặng hơn.
Bệnh kết hợp
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG
Thương tổn da: tổn thương cơ bản là đám da đỏ, giới hạn
rõ, nền cộm hơi gồ cao lên bề mặt da
Thương tổn móng
Thương tổn khớp
Thương tổn nội tạng
Lâm sàng
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Thể giọt
Vảy nến thể thông
thường
Thể đồng tiền
Thể mảng
Vảy nến thể đặc
biệt
Thể mụn mủ lan toả
Thể đỏ da toàn thân
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHỨNG
Tiến triển: từng đợt xen kẽ những đợt bùng phát là thời
kỳ tạm lắng. Khi sạch thương tổn da cũng không thể coi
là bệnh đã khỏi hoàn toàn.
Biến chứng: chàm hóa, lichen hoá, bội nhiễm; đỏ da
toàn thân, ung thư da, biến dạng khớp
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐIỀU TRỊ
Điều trị tại chỗ
Dùng thuôc bôi tại chỗ
• Quang trị liệu
Điều trị toàn thân
Khống chế và điều trị các yếu tố khởi động bệnh vảy nến
• Kiểm soát stress
• Chăm sóc da đúng cách
• Bổ sung yếu tố vi lượng và vitamin
• Chế độ ăn và thói quen lành mạnh
• Cân nhắc khi sử dụng thuốc
• Vấn đề sử dụng thuốc nam, tắm nước lá
• Tư vấn tuân thủ điều trị
•
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Sơ đồ nghiên cứu
Can thiệp: tư vấn giáo dục sức khỏe
Nhóm bệnh nhân
vảy nến thể mảng
sau can thiệp
Nhóm bệnh nhân
vảy nến thể mảng
trước can thiệp
Sự thay đổi:
Kiến thức
Thái độ
Thực hành
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đối tượng :
Bệnh nhân vảy nến thể mảng đến khám và điều trị tại viện Da liễu Trung ương
từ 07/2019 đến 10/2019
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Bệnh nhân được chẩn đoán vảy nến thể mảng , có thể chưa điều trị hoặc đã
điều trị trước đó
Tuổi từ 18 trở lên
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu
Tiêu chuẩn loại trừ
Bệnh nhân mắc các thể vảy nến khác
Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên
cứu
Cỡ mẫu
Thời gian
• Can thiệp không có nhóm chứng
• N = 40 BN
• Tháng 7/2019-tháng 10/2019
Địa điểm
• Bệnh viện Da liễu TW
Tiến hành
• Phỏng vấn theo bộ câu hỏi
Xử lý số liệu
Hạn chế đề tài
• Excel 5.0
• Số lượng bệnh nhân hạn chế
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Lập phiếu nghiên cứu
Chọn bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
Giải thích, tư vấn cho bệnh nhân.
Phỏng vấn trực tiếp qua bộ câu hỏi và đánh giá kiến thức, thái
độ, thực hành của bệnh nhân bị bệnh vảy nến thể mảng trước
và 1 tháng sau khi được nhân viên y tế tư vấn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
Hỏi BN trước khi được khám, sau 1 tháng gọi điện thoại hỏi lại
BN theo bộ câu hỏi đã xây dựng.
Bộ câu hỏi 15 câu,mỗi câu gồm nhiều ý nhỏ, mỗi một ý trả lời
đúng được 1 điểm, tối đa là 34 điểm, tối thiểu là 0 điểm.
Dựa vào tổng điểm bệnh nhân có được để đánh giá mức độ kiến
thức, thái độ, hành vi quy định như sau:
Kiến thức, thái độ, hành vi Đạt: > 17 điểm
Kiến thức, thái độ, hành vi Không đạt: ≤ 17 điểm
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC CHỈ SỐ TRONG NGHIÊN CỨU
Nhóm chỉ số thông tin chung
Tuổi
Giới
Trình độ văn hóa
Nơi ở
Phương tiện tìm kiếm thông tin về bệnh vảy nến của BN trước
khi tư vấn
Biện pháp bệnh nhân đã điều trị trước khi điều trị tại bệnh viện
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC CHỈ SỐ TRONG NGHIÊN CỨU
Nhóm chỉ số về sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của
bệnh nhân sau khi tư vấn
Thay đổi kiến thức của bệnh nhân về nguyên nhân gây bệnh
Thay đổi kiến thức của bệnh nhân về dịch tễ của bệnh
Thay đổi kiến thức về yếu tố khởi phát hoặc làm bệnh nặng lên
Thay đổi kiến thức của bệnh nhân về đặc điểm của bệnh
Thay đổi kiến thức của bệnh nhân về vị trí biểu hiện của bệnh
Thay đổi kiến thức của bệnh nhân về cách dùng thuốc duy trì
Thay đổi thái độ của bệnh nhân khi mắc bệnh
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
CÁC CHỈ SỐ TRONG NGHIÊN CỨU
Nhóm chỉ số về sự thay đổi kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân
sau khi tư vấn
Thay đổi thực hành của bệnh nhân trong ăn uống, sinh hoạt
Thay đổi thực hành của bệnh nhân trong việc khám bệnh khi có triệu
chứng của bệnh
Thay đổi thực hành của bệnh nhân trong chăm sóc da
Thay đổi thực hành của bệnh nhân khi tiếp xúc với người khác
Thay đổi thực hành của bệnh với các yếu tố khởi phát, làm bệnh nặng
lên hoặc tái phát
Thay đổi thực hành của bệnh nhân khi bị ngứa hoặc đau khớp
Thay đổi thực hành của bệnh nhân trong quá trình điều trị bệnh
Thay đổi thực hành của bệnh nhân về việc tái khám
Thay đổi mức độ kiến thức, thái độ, thực hành của bệnh nhân sau tư
vấn
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.1. Phân bố BN theo tuổi (n= 40)
Nhóm tuổi
18-30
31-60
≥60
Tổng
n
%
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bệnh nhân theo giới (n=40)
Giới
n
%
Nam
Nữ
Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bệnh nhân theo trình độ văn
hóa (n=40)
Trình độ văn hóa
n
%
Không biết chữ
Trung học phổ thông
Cao đẳng, đại học
Trên Đại học
Tổng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phân bố bệnh nhân theo nơi ở (n=40)
Nơi ở
n
%
Nông thôn
Thành thị
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Phương tiện tìm kiếm thông tin về bệnh vảy nến của BN trước
khi tư vấn tại bệnh viện da liễu Trung ương (n=40)
Trước tư vấn
Phương tiện tìm kiếm
n
%
Phương tiện thông tin đại chúng
Người thân
Nhân viên y tế
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
Biện pháp bệnh nhân đã điều trị
trước khi điều trị tại bệnh viện da
liễu Trung ương (n=40)
Biện pháp đã làm
Không điều trị
Tự điều trị theo kinh nghiệm dân gian,
thuốc đông y…
Đi khám tại phòng khám của huyện, tỉnh,
điều trị theo đơn
n
%