Tải bản đầy đủ (.ppt) (42 trang)

TÌNH HÌNH điều TRỊ PHẪU THUẬT các KHỐI u BUỒNG TRỨNG ở PHỤ nữ có THAI tại BỆNH VIỆN PHỤ sản TRUNG ƯƠNG từ 012010 đến 31122013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (435.98 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

KHA THỊ TRÂM

TÌNH HÌNH ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT CÁC KHỐI U
BUỒNG TRỨNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI
TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG
TỪ 01/2010 ĐẾN 31/12/2013
 

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. LÊ HOÀI CHƯƠNG


NỘI DUNG LUẬN VĂN
Đặt vấn đề

1

Tổng quan tài

2

liệu
Đối
Đốitượng,
tượng,phương
phươngpháp
pháp


3
4

Kết quả - bàn
luận
5
Kết luận


®Æt vÊn ®Ò
Khối u buồng trứng là một loại khối u của cơ quan sinh
dục, có tần xuất gặp khá lớn và có thể gặp ở mọi lứa
tuổi, nhưng hay gặp nhất trong độ tuổi hoạt động sinh
sản.
Chẩn đoán khối u buồng trứng thường không khó nhưng
đòi hỏi phải chẩn đoán đúng và có thái độ xử trí kịp thời,
đặc biệt là đối với những khối u ác tính và đặc biệt hơn
nữa là ở phụ nữ mang thai, nhằm tránh gây ra những
biến cố nghiêm trọng cho mẹ và cho thai.


®Æt vÊn ®Ò
Mối liên quan giữa khối u và thai nghén rất chặt chẽ và tác
động lẫn nhau. Khối u buồng trứng thường gây sẩy thai,đẻ
non,khối u tiền đạo…mặt khác trong quá trình thai nghén có
thể gặp tai biến của khối u như: xoắn u, vỡ u, chảy máu hay
chèn ép, nhiễm trùng….
Hiện nay vẫn tồn tại hai trường phái về hướng xử trí khối u buồng
trứng ở phụ nữ có thai:
+ Nên mổ vào tuần 14 - 20 của thai kỳ.

+ Chỉ nên can thiệp khối u khi có các biến chứng xẩy ra.


®Æt vÊn ®Ò
Đến nay, sự phát triển của các kỹ thuật can thiệp hiện đại, cũng
như trình độ chuyên môn được nâng cao thì việc xử trí khối u
buồng trứng bằng phẫu thuật ngày càng gia tăng.

Vì vậy chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Tình hình
điều trị phẫu thuật các khối u buồng trứng ở phụ nữ có
thai tại BVPSTƯ từ 01/2010 đến 31/12/2013”.


Môc tiªu nghiªn cøu

Môtảtảmột
mộtsố
sốđặc
đặcđiểm
điểmcủa
củakhối
khốiuubuồng
buồngtrứng
trứngởởphụ
phụnữ
nữ

cóthai
thaiđến
đến28

28tuần
tuầnđược
đượcđiều
điềutrịtrịbằng
bằngphẫu
phẫuthuật
thuậttại
tại
BVPSTƯ
BVPSTƯtừtừngày
ngày01/01/2010
01/01/2010đến
đến31/12/
31/12/2013.
2013.

Nhận
Nhậnxét
xétkết
kếtquả
quảcác
cácphương
phươngpháp
phápphẫu
phẫuthuật
thuậtkhối
khối
UBT
UBTởởphụ
phụnữ

nữcó
cóthai
thaiđến
đến28
28tuần
tuầntại
tạiBVPSTƯ.
BVPSTƯ.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
 Giải phẫu và chức năng của buồng trứng
* Giải phẫu buồng trứng.
- Buồng trứng là tuyến sinh dục của nữ
- Phương tiện giữ buồng trứng
+ Mạc treo buồng trứng
+ Dây chằng treo buồng trứng
+ Dây chằng riêng buồng trứng
+ Dây chằng vòi buồng trứng


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Chức năng của buồng trứng [9], [10], [11].
- Buồng trứng là một tuyến kép vừa có chức năng nội tiết
vừa có chức năng ngoại tiết
- Chức năng ngoại tiết: buồng trứng có rất nhiều nang
noãn, số lượng nang noãn này giảm rất nhanh theo thời gian, vào
tuổi dậy thì số lượng nang noãn chỉ còn khoảng 20.000 - 30.000.
Trong mỗi vòng kinh, dưới tác dụng của FSH thường chỉ có một
nang noãn phát triển và trưởng thành được gọi là nang chín hay là

nang De-Graff. Dưới tác dụng của LH, nang noãn chín rồi vỡ giải
phóng noãn ra ngoài đó là hiện tượng phóng noãn.
- Chức năng nội tiết: buồng trứng tạo ra hormon sinh dục
chính là Estrogen, Progesteron và Androgen.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU

Nguyên nhân hình thành, phân loại khối u buồng trứng
* U nang cơ năng:
- Sinh ra do rối loạn chức phận của buồng trứng [12].
- U thường lớn nhanh nhưng mất sớm không cần điều trị gì, chỉ
tồn tại vài chu kỳ kinh.
- U thường có vỏ mỏng, kích thước thường không vượt quá 5 6 cm.
- Ba loại u nang cơ năng: đó là u nang bọc noãn, u nang hoàng
tuyến và u nang hoàng thể.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
U nang thực thể:
- Nang có kích thước thay đổi từ vài cm tới vài chục cm, trọng
lượng từ vài trăm gam đến chục kg, thường là lành tính nhưng
vẫn có khả năng trở thành ác tính.
- U nang thực thể được phân thành 5 loại sau đây:
+ U từ tế bào biểu mô buồng trứng
+ Các u từ tế bào mầm
+ Các u từ tế bào đệm của dây sinh dục
+ Các u của tổ chức liên kết ở buồng trứng
+ Các u di căn đến buồng trứng



TỔNG QUAN TÀI LIỆU
. Tiến triển khối u buồng trứng và thai nghén
- Ảnh hưởng của thai nghén với khối u buồng trứng: ít ảnh hưởng
- Ảnh hưởng của khối u với thai nghén
+ Gây sẩy thai, sinh non.
+ Ngôi bất thường.
+ Thai kém phát triển.
+ Trở thành u tiền đạo khi chuyển dạ gây đẻ khó
+ Gây băng huyết sau khi sinh.
- Biến chứng của khối u trong quá trình thai nghén
+ Xoắn u
+ Chảy máu trong uqua âm đạo
+ Vỡ khối u
+ Chèn ép vùng tiểu khung
+ U tiền đạo
+ Nhiễm khuẩn


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
. 5. Nguyên tắc xử trí khối u buồng trứng ở phụ nữ có thai
* Ba tháng đầu: Theo dõi để loại trừ nang cơ năng. Nếu là nang
thực thể kèm theo biến chứng thì can thiệp phẫu thuật.
* Ba tháng giữa: Nếu có khối UBT nên phẫu thuật chủ động nhằm
giảm tỷ lệ sảy thai, đẻ non ở những PNCT có khối UBT.
- Thời gian mổ tốt nhất là từ tuần từ 14 - 20 của thai kỳ
* Ba tháng cuối: Nếu khối UBT không gây biến chứng gì chờ đến
khi có dấu hiệu chuyển dạ, nếu có biến chứng thì phải cấp cứu
ngay bằng phẫu thuật mở bụng.
* Trong chuyển dạ: Khối UBT nằm trong tiểu khung hay trở thanh

u tiền đạo gây cản trở quá trình lọt xuống của ngôi cần chỉ định
mổ lấy thai và cắt bỏ khối u.
* Ngay sau đẻ: Theo dõi sát và sẽ mổ sau thời kỳ hậu sản, mổ
cấp cứu khi có biến chứng.


TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Các phương pháp xử trí khối u buồng trứng ở phụ nữ
có thai
Đối với khối u buồng trứng trong thai kỳ phải có sự
lựa chọn thời điểm phẫu thuật chủ động, trừ những khối u
gây biến chứng phải mổ cấp cứu ngay.
1. Phẫu thuật nội soi:
2. Phẫu thuật mở bụng


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
. Đối tượng nghiên cứu
Là những trường hợp đã được phẫu thuật khối u buồng trứng
trong thời kỳ thai nghén tại BVPSTƯ từ tháng 01/2010 đến tháng
01/2014.
Tiêu chuẩn lựa chọn
- Khối u buồng trứng được phẫu thuật trong thời kỳ thai nghén.
- Những khối u này có kết quả GPBL sau mổ.
- Hồ sơ bệnh án có đầy đủ thông tin cần cho nghiên cứu.
Tiêu chuẩn loại trừ
- U buồng trứng không được phẫu thuật trong thời kỳ thai nghén.
- Không có kết quả GPBL sau mổ.
- Hồ sơ bệnh án không đầy đủ thông tin cần cho nghiên cứu.



ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu mô tả hồi cứu

2.2.2 Mẫu nghiên cứu
Thu thập tất cả các bệnh án có bệnh nhân được phẫu thuật u nang buồng
trứng trong quá trình mang thai tại BVPSTƯ từ tháng 01/2010 đến tháng
01/2014 theo tiêu chuẩn lựa chọn ở mục 2.1.1.

2.2.3 Kỹ thuật thu thập số liệu nghiên cứu
- Thu thập thông tin theo mẫu phiếu thiết kế có sẵn.
- Sau khi thiết kế mẫu thu thập số liệu, thông tin được thu thập từ bệnh án
theo các yếu tố nghiên cứu có đủ tiêu chuẩn tại phòng lưu trữ hồ sơ của Bệnh
viện Phụ sản TƯ.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2.4 Biến số nghiên cứu
- Tuổi: < 20; 20-35; ≥ 35
- Nghề nghiệp: HS, SV, CBVC, công nhân, nội trợ, nghề khác.
- Tiền sử sản khoa: Số lần có thai: 0; 1-2 ; >3. Điều trị vô sinh .
- Thời điểm phát hiện khối u (trước khi có thai, trong khi có thai)
- Số lượng khối u: 1 bên; 2 bên
- Kích thước khối u (cm): < 6 cm; 6-10 cm; > 10 cm.
- Đặc điểm khối u trên siêu âm.
- Kết quả GPBL khối u (nang bì, nang nước, nang nhầy, nang NMTC, nang hoàng
thể, nang khác, nang ác tính)
- Nồng độ CA-125 huyết thanh: > 35UI/ml; < 35 UI/ml



ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2.4 Biến số nghiên cứu
- Thời điểm phẫu thuật khối u (tuần): ≤ 12; 13-16; 16-20; 20-27; ≥ 27.
- Chỉ định phẫu thuật: cấp cứu, chủ động.
- Phương pháp phẫu thuật khối u: Phẫu thuật nội soi, phẫu thuật mở bụng.
- Cách giải quyết khối u: Chọc nang; bóc tách; cắt buồng trứng có khối u; giữ
nguyên.
- Điều trị hỗ trợ sau phẫu thuật: thuốc nội tiết, giảm co, kháng sinh.
- Thời gian nằm viện (ngày): <3; 3-5; 5-7, > 7.
- Biến chứng trong và sau mổ (chảy máu, sốt, nhiễm khuẩn vết mổ, khác).
- Tình trạng thai sau phẫu thuật: dọa sảy, sảy thai, đẻ non, đẻ mổ, đẻ thường.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2.5 Xử lý số liệu
- Làm sạch, mã hóa số liệu
- Nhập số liệu và xử lý trên phần mềm Epi-info 6.04 và SPSS
- Các biến số định tính được trình bày dưới dạng %. So sánh kết quả giữa các
chỉ số (tỷ lệ %) bằng thuật toán kiểm định 2. Sự khác nhau kết quả giữa các
tỷ lệ % được coi là có ý nghĩa thống kê khi p < 0.05


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2.6 Khống chế sai số
- Chọn bệnh nhân theo đúng tiêu chuẩn.
- Mẫu hồ sơ bệnh nhân và các định nghĩa phải được
thống nhất trong nhóm nghiên cứu.
- Mẫu hồ sơ bệnh nhân thu thập thông tin dễ hiểu, dễ sử

dụng.
- Người thu thập thông tin phải được hiểu kỹ mục đích và
cách thu thập số liệu.


ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.2.7 Thời gian nghiên cứu
Từ tháng 12/2013 - tháng 12/2014
2.2.8 Vấn đề đạo đức trong nghiên cứu
- Nghiên cứu đã được sự cho phép của hội đồng đề cương của
bộ môn phụ sản trường Đại học Y Hà Nội và BVPSTƯ.
- Nghiên cứu chỉ hồi cứu trên bệnh án, không can thiệp trên
người bệnh, không làm sai lệch bệnh án. Tất cả thông tin cá
nhân về người bệnh được đảm bảo bí mật.
- Nghiên cứu chỉ với mục đích phục vụ chăm sóc bảo vệ sức
khoẻ nhân dân không nhằm mục đích nào khác.


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Đặc điểm của khối UBT ở PNCT đến 28 tuần được xử trí bằng
các phương pháp phẫu thuật tại BVPSTƯ
Phân bố tỷ lệ mổ khối u buồng trứng ở PNCT theo thời gian
Phẫu thuật

PT chủ động

PT cấp cứu

Tổng


n

%

n

%

n

%

2010

29

16,2

7

11,67

36

15,06

2011

54


30,17

17

28,33

71

29,71

2012

54

30,17

23

38,33

77

32,22

2013

42

23,46


13

21,67

55

23,01

Tổng

179

100

60

100

239

100

Năm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố tỷ lệ mổ khối u buồng trứng ở PNCT theo số lần có thai.

Phẫu thuật
Số lần có thai


PT chủ động

PT cấp cứu

Tổng

n

%

n

%

n

%

Có thai lần 1

99

55,31

31

51,67

130


54,39

Có 2 – 3 lần

71

39,66

25

41,67

96

40,17

Có > 4 lần

9

5,03

4

6,67

13

5,44


179

100

60

100

239

100

Tổng


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố tỷ lệ mổ khối u buồng trứng ở PNCT theo nhóm tuổi
PT chủ động

PT cấp cứu

Tổng

Chỉ định PT
 
Nhóm tuổi

n


%

n

%

n

%

< 20
20 – 35
> 35
Tổng

76
73
30
179

42,46
40,78
16,76
100

18
22
20
60


30
36,67
33,33
100

94
95
50
239

39,33
39,75
20,92
100


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố tỷ lệ mổ khối UBT ở PNCT theo thời điểm phát hiện
PT chủ động

PT cấp cứu

Tổng

Chỉ định PT
n

%

n


%

n

%

Trước khi có thai

16

8,94

5

8,33

21

8,79

Trong khi mang thai

163

91,06

55

91,67


218

91,21

Tổng

179

100

60

100

239

100

Thời điểm


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Phân bố tỷ lệ mổ khối UBT ở PNCT theo tuổi thai tại thời
điểm phẫu thuật.
Chỉ định PT

PT chủ động

PT cấp cứu


Tổng

Tuổi thai

n

%

n

%

n

%

< 13 tuần
13 – 14 tuần
15 – 16 tuần
17-28 tuần
Tổng

35
93
36
15
179

19,55

51,96
20,11
8,38
100

45
6
2
7
60

75
10
3,33
11,67
100

80
99
38
22
239

33,47
41,42
15,9
9,21
100



×