TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
VŨ THỊ HƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN
NHIỄM KHUẨN HUYẾT DO
K. PNEUMONIAE TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
GV hướng dẫn đề tài: Ts. Lê Thị Diễm Tuyết
Ts. Phạm Hồng Nhung
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Nhiễm khuẩn huyết, nguyên nhân quan trọng gây tử vong trong bệnh viện.
• Căn nguyên chủ yếu: Gram (-), K. pneumoniae đứng thứ hai, một số NC tại ICU đứng
hàng đầu [1][2]
• NKH do K. pneumoniae xu hướng gia tăng [1][2][3]
Châu Âu: Vincent 2002: 6%, Dell Rose (2015) 30.89%
Châu Á: Khan (2011) 8,68% 2015 ( 42,8%)
• 1.Delle Rose P, Sordillo P, Gini S et al (2015). Microbiologic characteristics and
predictors of mortality in bloodstream infections in intensive care unit patients: A 1-year,
large, prospective surveillance study in 5 Italian hospitals. Am J Infect Control, 43 (11),
1178-1183
• 2. Khan F and Siddiqui N (2016). Seasonal Variation in Klebsiella pneumoniae Blood
Stream Infection: A Five Year Study. Clinical Microbiology, 05 (02),
• 3. Tabah A, Koulenti D, Laupland K et al (2012). Characteristics and determinants of
outcome of hospital-acquired bloodstream infections in intensive care units: the
EUROBACT International Cohort Study. Intensive Care Med, 38 (12), 1938.
2
ĐẶT VẤN ĐỀ
•
Cơ chế đề kháng của K.pneumoniae chủ yếu: sản xuất enzym ESBL và Carbapenemase
•
Tình trạng đề kháng KS trở nên báo động
CRKP tăng qua các năm[1][2] , có NC đến 68.3%[1] .
Đã kháng cả Colistin và Tigecycline[3]. Otter Jonathan : kháng Colistin 66.5%[3]
• Tỷ lệ tử vong cao, đặc biệt các trường hợp CRKP, Kaur tại ICU 88.5%[4]
1. Alicino C, Giacobbe D. R, Orsi A et al (2015). Trends in the annual incidence of
carbapenem-resistant Klebsiella pneumoniae bloodstream infections: a 8-year retrospective
study in a large teaching hospital in northern Italy. BMC Infect Dis, 15, 415.
2 .Brady M, Cunney R, Murchan S et al (2016). Klebsiella pneumoniae bloodstream
infection, antimicrobial resistance and consumption trends in Ireland: 2008 to 2013. Eur J
Clin Microbiol Infect Dis, 35 (11), 1777-1785.
3. Otter Jonathan A, Doumith M, Davies F et al (2017). Emergence and clonal spread of
colistin resistance due to multiple mutational mechanisms in carbapenemase-producing
Klebsiella pneumoniae in London. Scientific Reports, 7 (1), 12711.
4. Kaur A, Gandra S, Gupta P et al (2017). Clinical outcome of dual colistin- and
carbapenem-resistant Klebsiella pneumoniae bloodstream infections: A single-center
retrospective study of 75 cases in India. Am J Infect Control, 45 (11), 1289-1291.
3
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu 1: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết do K. pneumonia tại
khoa Hồi sức tích cực bệnh viện Bạch Mai.
Mục tiêu 2: Đánh giá tình hình kháng kháng sinh và kết
quả điều trị dựa theo kháng sinh đồ trên bệnh nhân
nhiễm khuẩn huyết do K. pneumonia .
4
TỔNG QUAN
1.1. Vi khuẩn K.pneumoniae
Đặc điểm sinh học[1]
Klebsiella: Họ Enterobacteriaceae, hình que, kích thước trung bình 0,3 –
1 x 0,6 – 6 µm, khơng có lơng , khơng di động. Vỏ dày bản chất là
polysaccharide được cấu tạo bởi nhiều loại monosaccharide,có tính ưa nước.
Yếu tố nguy cơ : Suy giảm miễn dịch, đái tháo đường, xơ gan, nghiện
rượu, suy thận mạn, bệnh ác tính[2][3].
1. Lê Văn Phủng (2009). Vi khuẩn y học. Nhà xuất bản y học, Hà Nội, 249-250.
2..Nicolo G, Russell E. L, Maddalena G et al (2014). Klebsiella pneumoniae bloodstream infection: epidemiology and
impact of inappropriate empirical therapy. Medicine (Baltimore), 93 (17), 298-309.
3.Kaur A, Gandra S, Gupta P et al (2017). Clinical outcome of dual colistin- and carbapenem-resistant Klebsiella
pneumoniae bloodstream infections: A single-center retrospective study of 75 cases in India. Am J Infect Control, 45 (11),
1289-1291.
5
TỔNG QUAN
Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn K. pneumoniae[1]
• Sản xuất enzyms:
- Beta-lactamase phổ mở rộng (ESBLs)
- K. pneumoniae Carbapenemases (KPCs)
- Oxacillinases (OXAs)
- Metallo-beta-lactamases (MBLs)
- 16S RMTase
- Macrolide esterases
• Hình thành màng sinh học (biofilm)
1. Heinzinger (2015). Antimicrobial Resistance in Klebsiella pneumoniae:Mechanisms and Clinical Impact and Developments. pages : 3 - 8.
6
TỔNG QUAN
Định nghĩa nhiễm khuẩn huyết
SCCM/ESICM (2016):
• Sepsis: Tình trạng đáp ứng của cơ thể với nhiễm trùng bị mất
kiểm soát, gây nên rối loạn chức năng của các tạng đe dọa đến
tính mạng.
• Septic shock : Sepsis có tụt HA, bất thường của tế bào và
chuyển hóa đe dọa nguy cơ bị tử vong, mặc dù hồi sức dịch
đầy đủ, vẫn địi hỏi thuốc co mạch để duy trì một huyết áp
trung bình (MAP) ≥65 mmHg và lactate> 2 mmol/L.
Singer M, Deutschman C. S và Seymour C. W et al (2016). The Third International Consensus Definitions for Sepsis and
Septic Shock (Sepsis-3). JAMA, 315 (8), 801-810.
7
TỔNG QUAN
1.2. Đặc điểm lâm sàng , cận lâm sàng của nhiễm khuẩn huyết do Klebsiella
Đặc điểm của nhiễm khuẩn huyết[1][2]
-Rối loạn thân nhiệt : Sốt hoặc hạ thân nhiệt ,nhiệt độ > 38,3 hoặc <36ºC
-Hạ huyết áp động mạch: HATT <90 mmHg, HATB <70 mmHg, giảm HATT > 40
mmHg.
-Nhịp tim > 90 nhịp/ phút
-Tăng thơng khí : thở nhanh, nhịp thở > 20 lần/phút hoặc PaCO2 ≤ 32 mmHg
-Thay đổi tri giác
1.
Dellinger
RP, Levy MM và Rhodes A et al (2013). Surviving Sepsis Campaign: international guidelines for management of severe sepsis
and septic shock, 2012. Intensive
Care Med, 39 (2), 165-228.
2. Remi Neviere MD (2017). Sepsis syndromes in adults: Epidemiology, definitions, clinical
presentation,
diagnosis,
and
prognosis,
www.uptodate.com/contents/sepsis-syndromes-in-adults-epidemiology-definitions-clinical
-presentation-diagnosis-and-prognosis?source=search_result&search=sepsis%20shock&selec
tedTitle=2~150>
, 19/7/2017.
8
TỔNG QUAN
Đặc điểm của nhiễm khuẩn huyết
-
Procalcitonin (PCT): tăng, CRP: tăng
-
BC tăng trên 12.000/mm3 hoặc giảm dưới 4.000/mm3 hoặc có
> 10% bạch cầu non ở máu ngoại vi.
Đặc điểm của ổ nhiễm khuẩn
Các triệu chứng tại cơ quan gợi ý đường vào của NKH, hay ổ di
bệnh:
- Nhiễm khuẩn ở phổi: viêm phổi, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi
9
TỔNG QUAN
Đặc điểm của ổ nhiễm khuẩn
- NKH liên quan catheter
- Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn: hiếm gặp
- Nhiễm trùng đường sinh dục tiết niệu
- Nhiễm khuẩn ổ bụng: Viêm ruột, nhiễm trùng đường mật, áp
xe gan, áp xe lách, viêm phúc mạc.
- Nhiễm khuẩn thần kinh trung ương
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
10
TỔNG QUAN
•
•
-
Đặc điểm biến chứng của nhiễm khuẩn huyết
Sốc nhiễm khuẩn
Rối loạn chức năng các cơ quan
Tuần hoàn: nhịp tim nhanh, tụt HA
Hơ hấp: thở nhanh, khó thở, suy hơ hấp, ARDS
Rối loạn chức năng thần kinh: lơ mơ đến hôn mê
Rối loạn chức năng gan: vàng da, tăng AST, ALT, Bilirubin,
tăng INR, suy gan
- Rối loạn chức năng thận: thiểu niệu, vô niệu, creatinin
tăng,tổn thương thận cấp
- Rối loạn chức năng đông máu: giảm TC
11
TỔNG QUAN
Điều trị
Liệu pháp kháng sinh
K. pneumoniae khơng sinh ESBL
Các KS nhóm cephalosporin thế hệ 3, 4 hoặc các fluoroquinolon
K. pneumoniae sinh ESBLs
Meropenem 1g mỗi 8h truyền TM (NK màng não 2g mỗi 8h)
Ertapenem 1g mỗi 24h truyền TM
Imipenem – cilastatin 500mg mỗi 6h truyền TM
Doripenem 500mg mỗi 8h truyền TM
•
•
Trần Quy, Hoàng Thị Kim Huyền, Nguyễn Lân Việt và cộng sự (2015). Hướng dẫn sử dụng kháng sinh. Nhà xuất bản y học Hà Nội, trang 117-121
Sara E (2016). Treatment Recommendations for Adult Inpatients. Antibiotic Guidelines 2015-2016, The Johns Hopkins Hospital, page: 28-29.
12
TỔNG QUAN
K. pneumoniae sinh carbapenemase
- Meropenem TM 2000 mg mỗi 8h, hoặc liều cao Doripenem
truyền TM 1000–2000 mg mỗi 8h
- Phối hợp với Polymycin B
- Có thể phối hợp: + Aminoglycoside
+ Tigecycline
+ Fosfomycin
+ Rifampicin
Morrill H. J, Pogue J. M, Kaye K. S et al (2015). Treatment Options for Carbapenem-Resistant Enterobacteriaceae Infections. Open Forum Infect Dis, 2 (2),
ofv050.
13
TỔNG QUAN
Các điều trị chung
- Loại bỏ nguồn nhiễm khuẩn
- Truyền các chế phẩm máu khi có chỉ định
- Kiểm sốt đường máu
- Dự phịng huyết khối tắc mạch
- Dự phòng loét do tress
14
Tình hình kháng kháng sinh
• Tình hình kháng KS của K.pneumoniae tại EU/EEA
90
80
72
69
70
81
80
64.4
60
60
53
52.9
50
44.9
40
30
73
70
36.1
31
31
26
20
31
35
26.7
26.2
17
10 8
75
76
72.5
65.2
60
61
Greece
50
Italy
Porugal
France 40
Poland
Bulgaria 30
50
20
21
20
64.4
60
34
56.5
49
55.8
47.9
37
40 .4
37
25
28
30 .528.9
Greece
Italy
Column1
France
Poland
Bulgaria
17
10
5
0.5
0
2005 20062007200820092010201120122013201420152016
Tình hình kháng kháng sinh Aminoglycoside
4
0
20
05
20
06 0 07 0 08 009 0 10 0 11 0 12 0 13 014 015 01 6
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2
Tình hình kháng kháng sinh Cephalosporin thế hệ
3
2005 – 2016 (ECDC/ EARS-Net)
2005 – 2016 (ECDC/ EARS-Net)
15
Tình hình kháng kháng sinh
• Tình hình kháng KS của K.pneumoniae tại EU/EEA
80
80
71
70
68.6
63.9
60
54
50
52
55.7
56
55.6
41.7
40
33
32
30
32
27.7
26
20
0
68
66.9
60
50
Greece
Italy
Portugal 40
France
Poland
30
Bulgaria
28
27
Greece
Italy
Portugal
Iceland
Poland
Belgium
20
11
10
70
7
3
0.5
10
0 1
200520062007200820092010201120122013201420152016
Tình hình đề kháng kháng sinh nhóm Fluoroquinolon
2005 – 2016 (ECDC/ EARS-Net)
Tình hình đề kháng kháng sinh nhóm Carbapenem
2005 – 2016 (ECDC/ EARS-Net)
16
Tình hình kháng kháng sinh
• Châu Mỹ : NKH do K.pneumoniae sinh Carbapenemase
Tỷ lệ nhạy cảm với kháng sinh tại Mỹ (%)
100
89
90
76
80
70
60
50
40
31
30
14
20
31
17
10
0
0
Gomez-Simmonds A và cộng sự (2015)
17
Tình hình kháng kháng sinh
• Châu Á: Trung Quốc
Lijun T, Ruoming T and Yang C et al (2016).
Lijun T, Ruoming T and Yang C et al (2016).
Tình hình kháng kháng sinh
• Một số NC về tỷ lệ kháng Colistin ở bệnh nhân NKH do
K. pneumoniae sinh Carbapenemase
Năm
Tác giả
Tỷ lệ K.pneumoniae
kháng Colistin (%)
Châu Âu
Hy
Lạp
2014
PapadimitriouOlivgeris
30.8
Ý
2017
Oliva
34.3
Anh
2017
Otter Jonathan
65.8
2016
Rojas
12.6
Mỹ
Tình hình kháng kháng sinh
• Việt nam
Tỷ lệ kháng KS của K.pneumoniae (%)
60
54.1
57.1
50
57.8
60
57.8
51.5
50
40
40
37.1
28.6
30
30
20
20
37.4
35.3
29.3
25.7
29.3
25.2
23
Miền Băc
Miền Trung
Miền Nam
20
7.36.2
10
10
2.86
2.86
0
im
e
Ci
pr
of
ox
ac
in
Ce
fa
zid
ra
c il
lin
in
Pi
pe
nt
am
yc
in
Ge
Am
ika
c
m
ne
Im
ip
e
M
er
op
en
em
0
Phạm Thị Hoài An, (2014)
Bệnh viện Pasteur, TP Hồ Chí Minh.
h
Sin
BL
ES
a
ph
e
C
or
sp
lo
in
ế
th
hệ
3
Q
on
ol
n
ui
Ca
en
ap
b
r
em
ồn Mai Phương (2017)
Cập nhập tình hình kháng kháng sinh tại Việt Nam
20
Tình hình kháng kháng sinh
Khoa HSTC BV Bạch Mai: Tỷ lệ kháng kháng sinh của
K.pneumoniae
100
86.1
80
65.7
64.7
70
63.6
60
60
50
50
52.2
43.5
40
26.5
30
20
39.1
21.7
20
10
50
21.7
18.8
10
0
Pip
er
ac
illi
n
+
Ce
fa
zid
im
e
0
Fo
sm
yc
in
0
ta
m
Le
vo
fo
xa
cin
Ge
nta
m
ici
n
Am
ika
cin
Im
ipe
ne
m
M
er
op
en
em
30
41.7
56.6
e
40
73.7
Ta
zo
ba
c
70
80
71.7
Ce
fe
pim
90
Giang Thục Anh (2004)
Bùi Hồng Giang(2012):
21
Tình hình kháng kháng sinh
• Khoa HSTC BV Bạch Mai:
Phạm Hồng Nhung (2016)
22
Một số nghiên cứu về NKH K. pneumoniae
Địa điểm
Châu Ý
Âu
Châu
Mỹ
Châu
Năm
2012
Tác giả
Tumbarello
2014
Nicolo
Đối tượng
KP sinh
KPC
KP
2017
2016
Cristina
Durdu
CRKP
NKH KP BV
2010
Nguyen
CRKP
2011
Neuner
CRKP
2016
Gomez-Simmonds
KP
Ấn Độ
2017
Kaur
CRKP kháng
Colistin
Trung
Quốc
2018
Xiao
KP
Thổ Nhĩ
Kỳ
Mỹ
Á
Kết qủa điều trị (%)
TV 30 ngày : 41.6
TV KPC: 36
TV non – KPC: 20
TV 15 ngày: 26.29
47.9
TV 30 ngày: 42
TV chung: 60
TV 14 ngày: 42
TV chung: 58
Chung:33
CRKP: 41.2
TV Chung: 69.3
ICU: 88.5
TV 30 ngày: 29
ICU: 48.6
23
ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP
• Đối tượng nghiên cứu
Các BN nằm tại khoa HSTC bệnh viện Bạch Mai từ tháng
01/2016 đến tháng 06/2018 có:
- Kết quả cấy máu dương tính với K.pneumoniae
• Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mơ tả
59 bệnh án nghiên cứu được thu thập từ hồ sơ bệnh án của các
đối tượng nghiên cứu lưu trữ tại phòng lưu trữ hồ sơ bệnh án –
Bệnh viện Bạch Mai
24
Các chỉ tiêu nghiên cứu
Mục tiêu 1:
-Đặc điểm chung: tuổi, giới
-Tiền sử bệnh nền: Đái tháo đường, xơ gan, COPD, suy thận
mạn, bệnh ác tính, bệnh về máu...
-Tiền sử dùng thuốc: Corticoid, hóa chất
-Tiền sử lạm dụng rượu
- Các can thiệp thủ thuật, phẫu thuật
- Ổ nhiễm khuẩn ban đầu
- NKH cộng đồng hay bệnh viện
25