NHẬN XÉT ĐẶC ĐIỂM
LÂM SÀNG VÀ ĐIỀU TRỊ PHẢN VỆ
TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC
BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Ths. Bùi Văn Cường
Khoa Hồi sức tích cực – Bệnh viện Bạch Mai
ĐẶT VẤN ĐỀ
• Phản ứng dị ứng (Allergic reactions) và phản vệ
(Anaphylaxis) là những tình huống có thể gặp bất
cứ ở chuyên khoa nào.
• Phản vệ được xác định là tình trạng phản ứng dị
ứng nặng hoặc phản ứng quá mẫn diễn biến
nhanh, đột ngột và có thể gây tử vong
• Phát hiện, theo dõi và xử trí kịp thời giúp cứu sống
bệnh nhân
MỤC TIÊU
• Nhận xét đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân
có phản ứng dị ứng, phản vệ tại khoa hồi
sức tích cực bệnh viện Bạch Mai.
• Nhận xét kết quả điều trị ở bệnh nhân có
phản ứng dị ứng, phản vệ tại khoa hồi sức
tích cực bệnh viện Bạch Mai.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
o BN điều trị tại khoa HSTC năm 2013 cho đến
tháng 3 năm 2014, được chẩn đoán phản
ứng dị ứng hoặc phản vệ theo phác đồ của
khoa HSTC
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế NC: hồi cứu mô tả
Thu thập số liệu theo bệnh án mẫu
Địa điểm: khoa HSTC BV Bạch Mai
Số liệu nghiên cứu được xử lý theo phương pháp
thống kê y học
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm
Tuổi nam 69%.
41,6 ± 18,00 (tuổi)
Gii
Nam (69%)
Thời gian xảy ra triệu chứng sau
khi tiếp xúc vi
dị nguyên
84,4 ±85,15 (phút)
-Thời gian nhanh nhất 15 phút
-Thời gian muộn nhất 600 phút (10 giờ)
Dị nguyên là thuốc
13 (22,4%)
Dị nguyên là chế phẩm máu
45 (77,6%)
Bảng 1: Đặc điểm chung của BN n=58
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
72,4%
27,6%
n=16
n=42
Phản ứng dị ứng
Phản vệ
Biểu đồ 1: Tỷ lệ bệnh nhân phản ứng dị ứng và phản vệ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm lâm sàng
Số
bệnh nhân
(n= 42)
Tỷ lệ %
Mày
đay, ngứa 40 95,2
Đỏ
da toàn thân 12 28,5
Phù da, niêm mạc tại chỗ
0 0
Khó thở
0 0
Bảng 2: Đặc điểm lâm sàng nhóm phản ứng dị ứng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Đặc điểm lâm sàng
Số
bệnh
nhân
n= 16
Tỷ lệ %
Khó thở, thở rít, giọng khàn
13 81,2
Mày
đay, ngứa 9 56
Lo lắng, vật vã hoặc nôn mửa, tiêu chảy
6 37,6
Phù nhanh toàn thân
HA bình thường
6 37,6
HA tăng
5 31,2
HA tụt
5 31,2
Đỏ da toàn thân
5 31
Mất ý thức
1 6,2
Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng nhóm phản vệ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Xử trí
Số
bệnh nhân
n= 42
Tỷ lệ %
Dimedrol
-
Liều Dimedrol 10mg
-
Liều Dimedrol 20mg
39 92,9
29 74,3
10 25,7
Solumedrol
-
Liều Solumedrol 40mg
-
Liều Solumedrol 80mg
28 66,7
23 82,1
5 17,9
Ngừng dị nguyên
15 35,7
Adrenalin
0 0
Truyền dịch
0 0
Bảng 4: Xử trí nhóm phản ứng dị ứng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Xử trí Số bệnh nhân n=16 Tỷ lệ %
Ngừng dị nguyên
12
75
Thời gian từ khi xuất hiện đến khi được xử trí
5 phút
Adrenalin
-
Liều tiêm lần 1
-
Liều tiêm lần 2
16
-
0,5mg (n=16)
-
0,5 mg (n=8)
100
Số BN cần duy trì adreanalin tĩnh mạch
- Liều thấp nhất
- Liều cao nhất
15
-
0,05 µg/kg/phút
-
0,6 µg/kg/phút
93,
Truyền dịch
-Dịch gì
-Bao nhiêu
-Tốc độ
10
-
Natriclorua 0,9%
-
500 ml
-
Truyền nhanh 15 phút
62,5
Hỗ trợ hô hấp
-
Thở oxy
-
Thở oxy mặt nạ
-
Thở không xâm nhập
-
Đăt NKQ hay MKQ
16
-
08
-
04
-
02
-
02
100
-
50
-
25
-
12,5
-
12,5
Dimedrol
14
87,5
Solumedrol
tiêm TM
16
100
Bảng 5: Xử trí phản vệ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Khi dị
ứng
Sau xử
trí
5 phút
Sau xử
trí
15 phút
Sau xử
trí
30 phút
Sau xử
trí
1 giờ
Sau xử
trí 2 giờ
Sau 24
giờ
Mày đay
36 36 35 22 10 7 0
Ngứa
36 37 33 16 9 1 0
Đỏ da
12 12 12 10 6 2 1
Bảng 6 : Diễn biến lâm sàng nhóm phản ứng dị ứng
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Mạch HA SPO2 Nhịp thở
Trưc
phản vệ
90,5
± 17,62
86,9
± 12,19
97,5
± 1,63
18,2
± 1,43
Khi phản vệ
113,1
±
14,47*
91,9
± 27,27
92,1
± 9,43*
25,9
± 5,67*
Sau xử trí 5 phút
113,6
±
26,25*
92,4
± 27,67
91,3
±
13,22*
26,3
± 4,86*
Sau
xử trí 15
phút
111,9
±
30,29*
90,9
± 22,94
94,8
± 4,67
27,9
± 7,63*
Sau xử trí 30
phút
113,8
±
27,98*
95,7
± 16,45
96,0
± 3,56
25,7
± 5,38*
Sau xử trí 1 giờ
108,8
± 27,6*
88,0
± 14,28
95,8
± 5,30
25,5
± 7,89*
Sau xử trí 2 giờ
103,6
±
21,17*
85,8
± 15,91
98,4
± 1,41
21,3
± 4,36
Sau xử trí 24 giờ
96,2
± 20,87
86,5
± 17,34
98,2
± 1,39
19,5
± 2,52
Bảng 7: Diễn biến một số chỉ số sinh tồn nhóm phản vệ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Khi phản
vệ
Sau xử trí
5 phút
Sau xử trí
15 phút
Sau xử trí
30 phút
Sau xử trí
1 giờ
Sau xử trí
2 giờ
Sau 24
giờ
Mày đay
5 5 6 5 3 2 1
Ngứa
8 8 8 4 1 0 0
Đỏ da
3 4 4 4 1 1 0
Phù niêm
mạc
2 2 2 2 1 0 0
Thở rít
11 11 10 8 3 1 0
Vật vã
2 2 1 1 0 0 0
Rối loạn ý
thức
1 1 1 1 1 0 0
Bảng 8: Diễn biến lâm sàng nhóm phản vệ
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
• Tất cả 42 bệnh nhân đều hết phản ứng dị
ứng sau khi được xử trí.
• Tất cả 16 bệnh nhân đều hết phản vệ sau
khi được xử trí.
KẾT LUẬN
Phát hiện và xử trí sm các tình huống phản ứng
dị ứng ngay từ lúc bắt đầu là quan trọng nhất
+ Phản ứng dị ứng được phát hiện sm và xử trí sm
triệu chứng thường hết sau 1 giờ điều trị.
+ Adrenalin là thuốc điều trị tuyệt đối cho BN phản vệ
+ Theo dõi sát, liên tục diễn biến BN phản vệ ít nhất
24 giờ giúp tránh để BN bị sốc lại sẽ cứu sống BN.
CA LÂM SÀNG 1
BN nam 66 tuổi chẩn đoán: viêm phổi-suy thận
• 19h10 phút sau tiêm kháng sinh Cefort 5 phút
xuất hiện: khó thở, thở rít, HA 80/60
• Xử trí: thở oxy, methylprednisolon 40 mg tiêm
tĩnh mạch, dimedrol 10 mg tiêm bắp.
• 19h20 adrenalin tiêm bắp ½ ống
• 20h10 tiêm dưới da adrenalin ½ ống=> chuyển
HSTC trong tình trạng:
+ G 11 điểm, HA 60/40, thở 40l/phút, SpO2 không
bắt được, phù to toàn thân, đỏ da. Sau đó bệnh
nhân diễn biến nặng gia đình xin về.
CA LÂM SÀNG 2
BN nam 13 tuổi CĐ viêm cơ tim cấp biến chứng sốc tim
• Trưc truyền tiểu cầu: BN tỉnh Glasgow 15 điểm, thở 20
lần/phút, mạch 85 lần/phút, HATB từ 80 mmHg, , SpO2 99%
• Sau truyền tiểu cầu máy 30 phút BN xuất hiện khó thở thở 40
lần/phút, SpO2 tụt 88%, HA trung bình 50mmHg, mẩn ngứa
khắp người=> CĐ phản vệ do truyền tiểu cầu máy
• Xử trí ngay lập tức
– Ngừng truyền tiểu cầu
– Adrenalin 1mg tiêm bắp ½ ống, lặp lại liều sau 10 phút
– Truyền dịch nhanh 500 ml natriclorua 0,9%
– Dimedrol 10mg tiêm bắp.
– Sau 10 phút HA trung bình 60 mmHg, CVP 11mmHg, bệnh nhân
tiêm lặp lại adrenalin1/2 ống tiêm bắp và duy trì adrenalin
0,05μg/kg/phút. Sau 2 giờ bệnh nhân ngừng adreanalin HA
trung bình 82mmHg, thở 22 lần/phút, hết mẩn ngứa.
CA LÂM SÀNG 3
• BN n 19 tui, ti ung 02 viên ViatminB1
15 phút, kh th ni mẩn ngứa ton
thân=> BV Bạch Mai 10 gi 30 chẩn đoán
phản vệ.
• X tr
– Truyền dịch, th oxy.
– 11 gi 45 HA 80/40, duy tr adrenalin tnh
mạch