Tải bản đầy đủ (.docx) (99 trang)

ĐÁNH GIÁ kết QUẢ PHỤC hồi CHỨC NĂNG BỆNH NHÂN THOÁI hóa cột SỐNG cổ BẰNG máy TRỊ LIỆU đa NĂNG DOCTOR HOME

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 99 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HOÀNG TRỌNG QUÂN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
BỆNH NHÂN THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ BẰNG
MÁY TRỊ LIỆU ĐA NĂNG DOCTOR HOME

LUẬN VĂN BÁC SỸ CHUYÊN KHOA II

HÀ NỘI – 2017


BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

HOÀNG TRỌNG QUÂN

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
BỆNH NHÂN THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ BẰNG
MÁY TRỊ LIỆU ĐA NĂNG DOCTOR HOME

Chuyên ngành: Phục hồi chức năng
Mã số: CK. 62724301

LUẬN VĂN BÁC SỸ CHUYÊN KHOA II
Người hướng dẫn khoa học:
GS.TS. Cao Minh Châu

HÀ NỘI – 2017




Chữ viết tắt

CSC

: Cột sống cổ

CSSK

: Chăm sóc sức khoẻ

CT

: Chấn thng

CS

: Cột sống

ĐĐ

: Đĩa đệm

ĐM

: Động mạch

ĐMĐS


: Động mạch đốt sống

ĐS

: Đốt sống

ĐSC

: Đốt sống cổ

HC

: Hội chứng

HXSCSC

: H xơng sống cột sống cổ

NB

: Ngời bệnh

TH

: Thoái hoá

THCSC

: Thoái hoá cột sống cổ


TVĐĐ

: Thoái vị đĩa đệm

VLTL - PHCN

: Vật lý trị liệu - Phục hồi chức năng

THK

: Thoái hoá khớp

TS

: Tủy sống


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của Nhà
trường, Bệnh viện, các Thầy cô, gia đình và các anh chị đồng nghiệp .
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới :
* Ban Giám hiệu Trường Đại học Y Hà nội và Ban Giám đốc Bệnh viện
Quân đội 108 đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian
học tập và thực hiện luận văn này.
* Phòng quản lý đào tạo sau đại học, Bộ môn Phục hồi chức năng và các
bộ môn liên quan của trường Đại học Y Hà nội đã hết lòng giảng dạy và
giúp tôi trong thời gian học tập tại Trường .
* Các anh chị Bác sỹ, kỷ thuật viên, điều dưỡng viên và toàn thể nhân viên
Khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện Quân đội 108 đã dành nhiều sự

giúp đỡ quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và làm việc.
* Tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn với những người thầy tôn kính
đã đóng góp cho tôi những ý kiến quý báu và xác đáng để hoàn thiện luận
văn.
* Đặc biệt tôi xin bày tỏ tình cảm và lòng biết ơn sâu sắc tới GS.TS Cao
Minh Châu, người thầy đã ân cần dạy dỗ, chỉ bảo cho tôi, người đã dìu dắt,
hướng dẫn tôi học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn .
Cuối cùng tôi xin dành tất cả lòng biết ơn tới những người thân trong gia
đình, các anh chị bạn bè đồng nghiệp đã hết lòng động viên, giúp đỡ cho
sự thành công của tôi ngày hôm nay .
Hà nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017


Hoàng Trọng Quân
LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Hoàng Trọng Quân, học viên lớp chuyên khoa II khóa 29, chuyên
nghành Phục hồi chức năng, trường Đại học Y Hà nội xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của Thầy GS.TS Cao Minh Châu.
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi
nghiên cứu cho phép lấy số liệu.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này .

Hà nội, ngày 02 tháng 10 năm 2017
Người viết cam đoan


Hoàng Trọng Quân


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU...............................................................2
1.1. GIẢI PHẨU CHỨC NĂNG ĐỐT SỐNG CỔ........................................2
1.1.1. Cột sống cổ: bao gồm 7 đốt sống từ đốt cổ I ( C I) tới đốt sống cổ
VII (CVII) có đường cong ưỡn ra trước .....................................................2
1.1.2. Các đốt sống cổ.................................................................................2
1.1.3. Đĩa đệm cột sống cổ.........................................................................4
1.1.8. Ống sống và các thành phần trong ống sống....................................5
1.1.9. Mạch máu nuôi dưỡng cho tủy sống................................................6
1.1.10. Thần kinh cổ...................................................................................7
1.2. CHỨC NĂNG SINH CƠ HỌC – TẦM HOẠT ĐỘNG CỦA CỘT
SỐNG CỔ...........................................................................................7
1.2.1. Chức năng sinh lý cơ học của cột sống cổ........................................7
1.3. THOÁI HÓA CỘT SỐNG CỔ................................................................8
1.3.1. Định nghĩa........................................................................................8
1.3.2. Nguyên nhân THCSC.......................................................................8
1.3.3. Quá trình tiến triển của THĐSC.......................................................9
1.3.4. Chẩn đoán thoái hóa CSC...............................................................10
1.3.5. Cận lâm sàng...................................................................................12
1.3.6. Chẩn đoán.......................................................................................13
1.4. ĐIỀU TRỊ THOÁI HÓA ĐSC..............................................................13
1.4.1. Điều trị nội khoa.............................................................................13
1.4.2. Điều trị THĐSC bằng các phương pháp Vật Lý trị Liệu................14
1.4.4. Điều trị dự phòng............................................................................14



Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................15
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..............................................................15
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân......................................................15
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................15
2.1.3. Phân nhóm bệnh nhân.....................................................................16
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................16
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu.........................................................................16
2.2.2. Công thức tính cỡ mẫu cho nghiên cứu..........................................16
2.2.3. Giới thiệu và mô tả máy Doctorhome............................................17
2.3. ĐIỀU TRỊ THUỐC VÀ KỶ THUẬT PHỤC HỒI CHỨC NĂNG
TRONG NGHIÊN CỨU...................................................................18
2.3.1. Điều trị thuốc....................................................................................18
2.3.2. Điều trị các phương pháp:.................................................................18
2.4. NỘI DUNG, CÁC CHỈ SỐ NGHIÊN CỨU VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ. 22
2.4.1. Nội dung nghiên cứu......................................................................22
2.4.2. Các biến số và chỉ số nghiên cứu....................................................23
2.4.3. Cơ Sở để đánh giá kết quả điều trị..................................................25
2.4.4. Phương pháp đánh giá kết quả........................................................25
2.5. Thu thập, phân tích và xử lý số liệu......................................................30
2.6. Khía cạnh đạo đức trong nghiên cứu....................................................31
Chương 3: DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................32
3.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân............................................................32
3.2. Kết quả điều trị......................................................................................37
3.2.1. Mức cải thiện đau...........................................................................37
3.2.2. Mức độ cải thiện tầm vận động khớp.............................................37
3.2.3. Kết quả điều trị phục hồi chức năng giữa hai nhóm.......................37


3.3. Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả điều trị THCSC.........................38
3.3.1. ảnh hưởng của thời gian mắc bệnh đến kết quả điều trị.................38

3.3.2. Ảnh hưởng của tuổi bệnh nhân đến kết quả điều trị.......................38
Chương 4: DỰ KIẾN BÀN LUẬN.................................................................39
4.1. ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TRONG 2 NHÓM NGHIÊN CỨU..........39
4.1.1. Về giới............................................................................................39
4.1.2. Tuổi.................................................................................................39
4.1.3. Nghề nghiệp....................................................................................39
4.1.4. Thời gian bị đau đến khi bắt đầu điều trị........................................39
4.1.5. Đặc điểm lâm sàng của THCSC.....................................................39
4.1.6. Hình ảnh Xquang vị trí tổn thương.................................................39
4.2. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ THCSC BẰNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP
VLTL.................................................................................................39
4.2.1. Mức độ cải thiện đau......................................................................39
4.2.2. Mức độ cải thiện tầm vận động của khớp.......................................39
4.2.3. Kết quả phục hồi giữa hai nhóm.....................................................39
4.3. MỘT SỐ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ..........39
4.3.1. Ảnh hưởng của thời gian mắc bệnh đến kết quả điều trị................39
4.3.2. Ảnh hưởng của thời gian điều trị đến kết quả điều trị....................39
4.3.3. Ảnh hưởng của vị trí tổn thương liên quan đến kết quả điều trị.....39
4.3.4. Ảnh hưởng của tuổi liên quan đến kết quả điều trị.........................39
DỰ KIẾN KẾT LUẬN....................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MC BNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới..........................72
Bảng 3.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi.......................73
Bảng 3.3. Phân bố bệnh nhân theo nghề nghiệp.........74
Bảng 3.4. Thời gian bị đau đến khi bắt đầu điều trị 75

Bảng 3.5. Triệu chứng lâm sàng......................................76
Bảng 3.6. Vị trí điểm đau.............................................77
Bảng 3.7. Quá trình điều trị trớc khi đến viện.............77
Bảng 3.8. Dấu hiệu Xquang.............................................78
Bảng 3.9. Mức cải thiện đau............................................79
Bảng 3.10. Mức độ cải thiện tầm vận động khớp...........80
Bảng 3.11. Kết quả điều trị phục hồi chức năng............81
Bảng 3.12. ảnh hởng của thời gian mắc bệnh đến kết
quả điều trị....................................................................82
Bảng 3.13. ảnh hởng của tuổi bệnh nhân đến kết quả
điều trị...........................................................................83
Bảng 3.14. ảnh hởng của vị trí tổn thơng đến kết quả
điều trị...........................................................................84


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
BiÓu ®å 3.1. TriÖu chøng l©m sµng...............................76
BiÓu ®å 3.2. DÊu hiÖu Xquang.......................................78


DANH MỤC HÌNH ẢNH
H×nh 1.1.

H×nh ¶nh gi¶i phÉu cét sèng cæ ...........................................4

H×nh 1.2. §èt sèng cæ 1 ..........................................................................5
H×nh 1.3. §èt sèng cæ 2 ..........................................................................5
H×nh 1.4. H×nh ¶nh ®èt sèng cæ 4 vµ cæ 7 .........................................6
H×nh 1.5. §éng m¹ch cét sèng cæ .........................................................15



T VN
Hin nay vn bnh lý ct sng c rt nhiu, gõy nờn nhng nh hng
rt ln n sc khe, tõm lý, cụng vic hng ngy ca bnh nhõn, thúai húa
ct sng c l bnh khỏ ph bin, ngy mt nhiu. Vi s phỏt trin ca xó
hi thỡ iu kin sinh hot v lm vic cng thay i theo, s dng mỏy múc
nhiu bt buc con ngi lm vic nhiu t th u rt lõu, hoc cỏc ng
tỏc n iu lp i lp li ca õu trong thi gian di .
THCSC và TVĐĐCSC có tỷ lệ mắc bệnh cao, đứng thứ 2
sau TVĐD cột sống thắt lng [2], [4],[25], [35], [36] theo
Spencer (1989). ở Nhật Bản hàng năm TVĐĐ phải phẫu thuật
là 1,54/200000 dân (Koleubun 1996).
Kết hợp với sự phát triển của phơng pháp chẩn đoán hình
ảnh những năm gần đây: chụp cắt lớp vi tính, đặc biệt là
chụp cộng hởng từ CSC giúp cho việc chẩn đoán THCSC trở
nên dễ dàng, an toàn, chính xác, nhanh chóng [4], [25], [35],
[36].
THCSC ngày càng gia tăng, theo Nguyễn Văn Chơng hàng
năm có khoảng 8 - 20% bệnh nhân điều trị nội trú tại khoa
thần kinh viện quân y 108 bị THCSC. Trần Ngọc Ân [2], THCSC
chiếm tỷ lệ 24% trong số các bệnh thoái hoá [2], Nguyễn
Xuân Nghiên [30], đau cột sống do tắc nghẽn chiếm 16,83%
[24], Trong đó 51,35% THCSC theo Hồ Hữu Lơng [25] trong
vòng 10 năm (1990 - 1999) tỷ lệ đau cổ - vai - tay tại khoa
thần kinh viện 103 chiếm khoảng 23,1% [20].


Ngày nay, đợc sự phát triển của xã hội, hoạt động của con
ngời ngày càng phong phú, đa dạng. THCSC lại thờng khởi
phát ở độ tuổi lao động, [25], [35] 64,56% biểu hiện ở lứa

tuổi 36 - 39 liên quan đến t thế lao động, nghề nghiệp:
ngồi làm việc phải cúi cổ lâu, hoặc động tác đơn đợc lặp
đi lặp lại của đầu, đòi hỏi sự thích nghi chịu đựng của
CSC [4], [35], [36], [38].
ó cú nhiu phng phỏp iu tr thoỏi húa ct sng c khỏc nhau, với
những chỉ định thích hợp cho từng loại đau: y học hiện đại,
phẫu thuật, điều trị bằng thuốc [15],[16], [19], [21], [22],
[23], [24], [25], [26], [28], [33], [35], [38], [39],

cỏc phng

phỏp vt lý nh Hng ngoi, in xung, siờu õm, vn ng tr liu, phc hi
chc nng , chõm cu v..v v cú nhiu iu kin thun li trong iu tr cho
bnh nhõn . Trong ú Tập luyện, phơng pháp giúp cho ngời bệnh
không phải chịu tác dụng không mong muốn của thuốc, ngời
bệnh có thể tiếp tục áp dụng khi về gia đình và cộng đồng
góp phần nâng cao kết quả điều trị [38]. Mặt khác, các
bài luyện tập góp phần nâng cao tình trạng toàn thân, đa
CSC có thể trở về cấu trúc giải phẫu sinh lý bình thờng và
đặc biệt có ý nghĩa trong việc phòng bệnh.
c bit ngy ngy nay vit nam cng ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu sn
xut cỏc thit b cú giỏ tr tt iu tr cho bnh nhõn thoỏi húa ct sng cng
nh cỏc bnh khỏc. Trong ú mỏy tr liu a nng Doctorhome mi ra i cng
ó gúp phn iu tr cho bnh nhõn, cú ý ngha cho xó hi, cng ng v cỏ
nhõn. Mỏy Vt lý tr liu a nng Doctorhome ó c a vo s dng iu
tr cho bnh nhõn ti cỏc bnh vin ln cng nh bnh vin Trung ng Quõn
i 108 trong thi gian qua. Tuy nhiờn cho n nay cha cú ti liu no nghiờn


cứu máy Doctorhome điều trị thoái hóa cột sống cổ ở Việt nam và chính vì

vậy chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục đích:
1. Đánh giá hiệu quả giảm đau trong điều trị thoái hóa cột sống cổ bằng
máy trị liệu đa năng Doctorhome.
2. Tìm hiểu một số ảnh hưởng tới kết quả điều trị THCSC

Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. GIẢI PHẨU CHỨC NĂNG ĐỐT SỐNG CỔ
1.1.1. Cột sống cổ: bao gồm 7 đốt sống từ đốt cổ I ( C I) tới đốt sống cổ VII
(CVII) có đường cong ưỡn ra trước .


Hình 1.1. Hình ảnh giải phẩu cột sống cổ [9]
1.1.2. Các đốt sống cổ
1.1.2.1. Đốt sống cổ 1 ( Đốt đội Atlas)
- Đốt sống cổ 1 được tiếp khớp ở mặt trên với hai lồi xương chẩm
không có gai và thân đốt. Mặt trước của cung trước có mỏm trước cho dây
chằng bám, mặt sau của cung trước có diện khớp tiếp khớp với mỏm răng của
đốt cổ CII.


Hình 1.2. Đốt sống cổ 1 [9]
1.1.2.2. Đốt cổ 2 ( đốt trục Axis)
Các mỏm bên được tiếp nối bởi cung trước và cung sau, ở đây không
có thân đốt trung tâm, có hai khối bên chứa cạnh bên và cạnh dưới. Khối bên
khớp với thân bên của đốt Atlas trên, mặt dưới khớp với khớp C III, giữa các
đốt CI và CII không có đĩa đệm gian đốt sống mà chủ yếu các sợi Collagen.

Hình 1.3. Cột sống cổ 2 [9]
1.1.2.3. Các đốt sống từ CIII-CVII

* Có đặc điểm chung:
- Chiều ngang phía trước lớn hơn phía sau, thân ĐS có chiều rộng
ngang lớn hơn chiều rộng trước sau.
- Mỏm ngang giới hạn và bên thân đốt sống, chúng được coi như các
phát triển xương sườn, giới hạn trong của mỗi mỏm ngang là một lổ có động
mạch đốt sống đi qua.


Hỡnh 1.4 Hỡnh nh t sng c 4 v c 7 [9]
1.1.3. a m ct sng c
1.1.2.1. Đặc điểm chung
- Đĩa đệm là bộ phận chính cùng với các dây chằng đảm
bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các thân đốt sống và đóng vai
trò hấp thu chấn động.
- Phía trớc đĩa đệm dày hơn phía sau nên chiều cong
CSC có chiều cong sinh lý ỡn ra trớc.
- Cột sống cổ gồm 7 đốt sống, 5 đĩa đệm và 1 đĩa đệm
chuyển đoạn (CVII - DI) giữa ĐSC CI - CII không có đĩa đệm.
- Bình thờng chiều cao đĩa đệm bằng 1/6 - 1/4 chiều
cao thân đốt sống (ngời trởng thành chiều cao đĩa đệm là


3mm) tổng chiều cao của đĩa đệm CSC chiếm khoảng
22% chiều dài CSC lúc nghỉ [15].
1.1.2.2. Cấu trúc của đĩa đệm [5], [13], [15], [35],
[36]

* Nhân nhày:
- Nằm ở trung tâm của đĩa đệm, hơi lệch ra sau (vòng
sợi phía sau mỏng hơn phía trớc).

- Nhân nhày chứa gelatin dạng sợi có đặc tính a nớc. Tác
dụng hút và ngậm nớc, đồng thời ngăn cản sự khuyếch tán ra
ngoài (nhân nhày có tỷ lệ nớc rất cao > 90% lúc mới sinh và
giảm dần theo tuổi. Do đó nhân nhày có độ căng phồng,
giãn nở rất tốt.
- Nhân nhày giữ vai trò hấp thu chấn động theo trục
thẳng đứng và di chuyển nh 1 viên bi nửa lỏng trong các
động tác gấp, duỗi, nghiêng và xoay của cột sống.
- Nhân nhày di chuyển theo hớng ngợc lại với hớng vận
động.
* Vòng sợi:
- Vòng sợi bao gồm sợi chun rất chắc và đàn hồi ngợc vào
nhau theo kiểu xoắn ốc, xếp thành lớp đồng tâm tạo thành
đờng tròn chu vi của đĩa đệm.


- Các lá sợi ngoại vi xếp sát nhau và thâm nhập vào phần
vỏ của xơng ĐS, các lá sợi trung tâm đợc xếp, lỏng dần vào
quanh nhân nhày.
- Các lá sợi chạy từ thân đốt sống này sang ĐS kia và các
sợi của lá này chạy vuông góc với các lá sợi của lá sợi bên cạnh,
cách sắp xếp này cho phép ĐS cạnh nhau có thể chuyển
động 1 chút nhng vẫn đảm bảo sự liên kết chặt chẽ [14],
[15].
* Mâm sụn:
- Là hai tấm sụn, cấu tạo bằng hợp chất sụn Hyaline.
- Mỏm sụn có các lỗ nhỏ giống nh lỗ sàng có tác dụng nuôi dỡng đĩa đệm (theo kiểu khuyếch tán) và bảo vệ đĩa đệm
khỏi bị nhiễm khuẩn từ xơng tới.
1.1.2.3. Thần kinh và mạch máu đĩa đệm [35], [36]
* Thần kinh:

- Nhánh tuỷ: Đĩa đệm đợc các nhánh tuỷ phân bố cảm
giác, là nhánh ngọn của dây thần kinh sống từ hạch sống. Sau
khi tiếp nhận những sợi giao cảm của chuỗi hạch giao cảm
cạnh sống, trở lại chui qua lỗ gian đốt sống, uốn theo cung
sau và đờng giữa nằm sau dây chằng dọc sau. Rồi phân bố
cảm giác cho dây chằng dọc sau, màng cứng, và những lớp
ngoài cùng của vòng sợi (đĩa đệm) bao khớp ĐS, cốt mạc ĐS.
Bằng những sợi ly tâm và giao cảm khi dây này bị kích
thích gây ra triệu chứng đau [15].


- Có hai hoặc ba đôi hạch giao cảm cổ: hạch giao cảm
cổ trên, hạch giao cảm cổ giữa và hạch giao cảm cổ ngực
(sau). Giao cảm cổ trên chia 2 nhánh vào các rễ. Từ C 2 C4,
giao cảm cổ giữa. Chia nhánh cho các rễ C3 - C6, giao cảm
cổ ngực (sao) chia nhánh cho các rễ. Từ C 7 - D2 (các hạch này
cho các nhánh trên, đám rối giao cảm quanh động mạch, cơ
quan nội tạng khác) khi THĐSC và TDĐD gây ra triệu chứng rối
loạn thần kinh thực vật.
1.1.2.4. Cấu chức và sinh hoá của đĩa đệm [35], [36]
- Nớc: Ngời trẻ chiếm 80 - 85% nớc, nhân nhày chứa nhiều
nớc hơn vòng sợi, tỷ lệ nớc giữa nhân nhày và vòng sợi giảm
theo tuổi tác.
- Mucopoly sacharid: Là nhóm chất có phân tử cao có 2
loại trung tính và acid. Chất phân tử cao có khả năng hút nớc
tạo nên sự căng phồng, tính đàn hồi và độ nhày của chất cơ
bản.
- Chất cơ bản của ĐĐ chủ yếu có glycoprotein và
polysacharic.
- Collagen chiếm 50% trọng lợng khô của đĩa đệm.

- Mem: Các mem đợc coi nh chất xúc tác làm tăng nhanh
quá trình chuyển hoá.
- Các nguyên tố vi lợng
1.1.2.5. Chức năng của đĩa đệm [5], [13], [15], [35],
[36]


- Nối các đốt sống: Do đó CS vừa có khả năng trụ vững
chắc cho cơ thể vừa có thể xoay chuyển tất cả các hớng.
- Khả năng biến dạng, tính chịu lực ép của DĐ, giúp cho
sự vận động của các ĐS kế cận và toàn bộ CS. Khả năng
chuyển trợt của các khớp ĐS tạo nên một trờng vận động nhất
định cho cột sống.
- Chống đỡ trọng lợng của đầu và giảm sóc chấn động
hay hấp thu một mức độ đáng kể các chấn động và rung
sóc tác động lên não và tuỷ sống.
- Chức năng của nhân nhày:
+ Điểm tựa.
+ Cân bằng chấn động.
+ Giảm sóc.
+ Trao đổi chất lỏng.
- Chức năng của vòng sợi:
+ Giữ vững cột sống.
+ Các cử động nhỏ của ĐS.
+ Dây phanh.
+ Nơi chứa nhân nhày.
+ Giảm sóc.
- Chức năng của mâm sụn:
+ Bảo vệ thân đốt sống.



+ Trao đổi chất lỏng giữa ĐĐ và thân ĐS: ĐĐ ngời trởng
thành hoàn toàn vô mạch, sự dinh dỡng và bài tiết cặn bã đợc
thực hiện bằng cơ chế khuyếch tán qua vòng sợi và mâm
sụn, bảo đảm sự trao đổi chất lỏng tự do giữa ĐĐ và thân
đốt sống kế cận.
1.1.3.1. Cú c im chung
- a m l b phn chớnh cựng vi cỏc dõy chng m bo s liờn kt
cht ch gia cỏc thõn t sng v úng vai trũ hp thu chn ng.
- Ct sng c gm 7 t sng, 5 a m v 1 a m chuyn on
(CVII-DI)
1.1.3.3. Thn kinh v mch mỏu a m
*Thn kinh:
- a m c phõn nhỏnh ty phõn b cm giỏc, l nhỏnh ngn ca
dõy thn kinh sng t hch sng, phõn b cm giỏc cho dõy chng dc sau,
mng cng v nhng lp ngoi cựng ca vũng si (a m), bao khp t
sng, ct mc S.
- Cú hai hoc ba ụi hch giao cm c.
1.1.4. L gian t sng
- L gian t on CSC tng i trũn, b nhn ( to u t C II-CV v
nh dn CVI v CVII)
1.1.5. Khp t sng
- Khp t sng CSC l khp ng, mt khp phng v nghiờng theo
chiu trc sau mt gúc 450 cho nờn cú th cỳi nga d dng.
1.1.6. Các dây chằng đốt sống cổ [5], [15], [35], [36].


- Các dây chằng đoạn cổ trên có tác dụng hạn chế sự
chuyển động để bảo vệ các thành phần trong ống tuỷ trong
các trờng hợp chấn thơng nặng từ bên ngoài.

1.1.5.1. Dây chằng ngang [35], [36]
Từ 2 bên của cung trớc và cạnh sau của mỏm bên đốt đội
I. Dây chằng đi ngang qua ống sống. Dây chằng ngang cùng
với dây chằng cánh có tác dụng giữ cho mỏm răng khu trú ở
phần sau trung tâm của cung trớc, chỉ cho phép đầu và
đốt đội xoay 2 bên trong phạm vi 450, đảm bảo độ rộng cho
buồng chứa tuỷ cổ đồng thời ngăn chặn sự sai khớp bên của
khớp chẩm đội trên khớp trục.
1.1.5.2. Dây chằng cánh [35], [36]
Từ lồi cầu của xơng chẩm vào phía trên mỏm răng, giúp
mỏm răng khu trú ở phía sau. Khi tổn thơng hạn chế xoay và
chuyển động sang bên của mỏm nha, đầu và đốt đội có
thể sai 2 bên.
1.1.5.3. Dây chằng trụ đội [35], [36]
Từ cạnh trong của mỏm bên đốt đội đi xuống gần tới sau
bên thân của nó tác dụng hạn chế xoay của đốt đội trên đốt
trục và sự xoay đầu trên đốt đội. Nếu bị tổn thơng hoặc
suy yếu dễ làm xoay quá mức sang bên đối diện.
1.1.5.4. Dây chằng dọc sau [35], [36]
Từ lỗ chẩm lớn gần tận cùng với xơng cùng che phủ phía trớc của thân đốt sống (tới xơng chẩm xoà ra gọi là dải mái).
1.1.5.5. Dây chằng vòng [35], [36]


Từ cung sau của đốt đội tới bề mặt trớc của bản đốt
trục, tác dụng ngăn chặn sai khớp ra trớc của khớp chẩm - đội
trên đốt trục.
1.1.5.6. Dây chằng gáy [35], [36]
Là dây chằng liên mỏm gai từ chẩm đỉnh với mỏm gai sau,
giúp tăng cờng gia cố cho cạnh sau của cổ.
1.1.7. Cỏc c vựng c

- Cỏc c c c phõn thnh hai nhúm:
+ Cỏc c thng ngn v c u di
+ Cỏc c di hn ( dói u v c) l cỏc c xoay u ch yu nhng khi
chỳng co hai bờn s tr thnh c dui. Cỏc c di khỏc ca ngc trờn v
xng vai ( c thang, c nõng vai) l cỏc c dui, xoay v nghiờng bờn CSC.
- Nh vy cỏc c ch yu ca c u khu trỳ trong cỏc c dui.
1.1.8. ng sng v cỏc thnh phn trong ng sng
1.1.8.1. ng sng
- ng sng c hỡnh thnh t thõn t sng, cỏc cung v cung sau
t sng. Bỡnh thng ng sng c cú hỡnh ụ van, di 14 cm, i t C I CVII
gm hai phn ng xng v dõy chng.
- ng xng c cu to bi cỏc thõn t sng, cỏc cung v cung
sau.
1.1.8.2. Ty sng
on ty c di, ng kớnh trung bỡnh l 12 mm, rng hn on
gia (C4-DI) to thnh phỡnh c. Phỡnh c cú nhiu t bo thn hinh cn thit
phõn b cho chi trờn.
Ty sng cú 8 khoanh ty (CI-CVIII) tỏch ra 8 ụi r thn kinh ty sng.
1.1.9. Mch mỏu nuụi dng cho ty sng


Mạch máu nuôi dưỡng cho tủy cổ được cung cấp bởi 3 hệ thống: Một
động mạch tủy trước và 2 động mạch tủy sau. Các động mạch này được hình
thành từ các động mạch rễ

Hình 1.5. Động mạch cột sống
1.1.9.1. Động mạch đốt sống
- Động mạch đốt sống chủ yếu cung cấp máu cho tủy cổ.
- Động mạch chia làm hai đoạn:
+ Đoạn sọ ngoài

+ Đoạn trong sọ


×