BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH THĂNG LONG
THỰC TRẠNG THIẾU MÁU DINH DƯỠNG
Ở PHỤ NỮ TUỔI SINH ĐẺ TẠI 3 XÃ
HUYỆN YÊN MINH, HÀ GIANG NĂM 2018
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
Người hướng dẫn: GS.TS. Phạm Duy Tường
Học viên: Vũ Thị Thanh Thủy
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
2
Thiếu máu là một vấn đề có ý nghĩa sức khoẻ cộng đồng
Tỷ lệ thiếu máu 33% (1995) - 29% (2011) ở phụ nữ tuổi sinh đẻ và từ 43%
xuống 38% ở phụ nữ mang thai (WHO-2014)
Tỷ lệ thiếu máu ở miền núi cao có ý nghĩa sức khỏe cộng đồng (Viện Dinh
dưỡng-2014)
MỤC TIÊU
3
1. Mô tả thực trạng thiếu máu ở phụ nữ từ 20-35 tuổi tại 3 xã của
huyện Yên Minh, Hà Giang năm 2018.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến thiếu máu ở phụ nữ tuổi
sinh đẻ tại 3 xã của huyện Yên Minh, Hà Giang năm 2018.
TỔNG QUAN
Phương pháp đánh giá thiếu máu dinh dưỡng
Cá thể (WHO – 2001)
Bình thường
Hb ≥ 12 g/dl
Thiếu máu nhẹ
Hb từ ≥10g/dl - <12g/dl
Thiếu máu vừa Hb từ ≥ 7g/dl - <10g/dl
Thiếu máu nặng Hb < 7g/dl
Quần thể (WHO – 2001)
Bình thường
Tỷ lệ thiếu máu < 5%
Thiếu máu nhẹ
Tỷ lệ thiếu máu từ 5-19,9%
Thiếu máu trung bình Tỷ lệ thiếu máu từ 20-39,9%
Thiếu máu nặng Tỷ lệ thiếu máu ≥ 40%
4
TỔNG QUAN
Nguyên nhân của thiếu máu dinh dưỡng
Chế độ ăn không đủ sắt
Kém hấp thu
Nhu cầu sắt tăng cao
Mắc các bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng
Hậu quả của thiếu máu dinh dưỡng
Ảnh hưởng tới khả năng lao động
Ảnh hưởng tới năng lực trí tuệ
Ảnh hưởng tới thai sản
Giảm sức đề kháng của cơ thể
5
TỔNG QUAN
6
Tình hình thiếu máu dinh dưỡng của PNTSĐ trên thế giới
-Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ tuổi sinh đẻ là 30,2% (WHO, 1993-2005)
-Tỷ lệ thiếu máu ở phụ nữ không có thai là 29% và ở phụ nữ tuổi
sinh đẻ là 29,4% (WHO, 2011).
Hiện nay, tỷ lệ thiếu máu đã giảm đáng kể so với trước
- Phụ nữ không có thai: 29% (496,3 triệu PN)
- Phụ nữ tuổi sinh đẻ: 29,4% (528,7 triệu PN)
- Đông Nam Á: 41,5%
- Châu Phi và Đông Địa Trung Hải: 37,8 và 37,7%
- Châu Mỹ: 16,5%
Nguồn: WHO – 2011
TỔNG QUAN
7
Tình hình thiếu máu dinh dưỡng của PNTSĐ ở Việt Nam
-Tỷ lệ thiếu máu của phụ nữ tuổi sinh đẻ là 25,5%, miền núi
(27,9%), nông thôn (26,3%) và thành phố (20,8%) (Viện dinh
dưỡng – 2014-2015)
-Tình trạng thiếu máu tại một số vùng nông thôn có xu hướng
giảm, tuy nhiên tốc độ giảm chậm và hiện vẫn ở mức cao về
YNSKCĐ. Vùng nội thành có xu hướng thấp hơn vùng ngoại
thành.
TỔNG QUAN
8
Các yếu tố liên quan
Thiếu máu thường kết hợp với nghèo đói.
Thói quen ăn uống với khẩu phần nghèo sắt là yếu tố nguy cơ quan
trọng nhất (Tahir Ansari , 2006).
Nhiễm giun móc
Kiến thức và thực hành kém về phòng chống thiếu máu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
9
Đối tượng nghiên cứu:
Phụ nữ tuổi sinh đẻ từ 20-35 tuổi
Tiêu chuẩn lựa chọn: 20-35 tuổi, không cho con bú, không mắc bệnh về
máu, các bệnh mạn tính, không có thai và tình nguyện tham gia NC
Địa điểm nghiên cứu:
Xã Na Khê, Hữu Vinh và Lao và Chải, huyện Yên Minh, Hà Giang
Thời gian nghiên cứu:
Từ tháng 01đến tháng 09 năm 2018
Thiết kế nghiên cứu:
Nghiên cứu cắt ngang mô tả có phân tích
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
10
Cỡ mẫu nghiên cứu
n
Z2 1-/2 .p. [1-p]
d2
=
Trong đó : Z : 1,96 với = 0,05; p: Tỷ lệ thiếu máu PNTSĐ là
27.9% ; d: sai số chuẩn 0,05
Cỡ mẫu: 310 PNTSĐ
Phương pháp chọn mẫu: Mẫu được chọn theo PP ngẫu nhiên hệ
thống dựa vào nền mẫu là danh sách toàn bộ PN từ 20-35 tuổi của 3
xã được chọn vào nghiên cứu.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11
Kỹ thuật áp dụng và chỉ tiêu đánh giá
Định lượng Hb trong máu: Lấy máu đầu ngón tay để định lượng
Hemoglobin bằng máy quang kế HemoCue. Phụ nữ tuổi sinh đẻ
thiếu máu khi nồng độ Hb<12 g/dl (hoặc 120g/l) (WHO-2001)
Điều tra kiến thức, thực hành về thiếu máu thiếu sắt: phương
pháp phỏng vấn KPC dựa vào bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật áp dụng và chỉ tiêu đánh giá
Cân nặng: Sử dụng cân điện tử. Trọng lượng cơ thể được ghi
theo kg với 1 số lẻ.
Chiều cao: Đo bằng thước gỗ 3 mảnh của UNICEF, kết quả
được ghi theo cm với một số lẻ.
12
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật áp dụng và chỉ tiêu đánh giá
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng (WHO-2000)
BMI = cân nặng (kg)/chiều cao (m)2
Gầy độ III
<16
Gầy độ II
16-16,9
Gầy độ I
17-18,4
Bình thường
18,5-24,9
Tiền béo phì
25-29,9
Béo phì độ I
30-34,9
Béo phì độ II
35-39,9
Béo phì độ III
≥ 40
13
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kỹ thuật áp dụng và chỉ tiêu đánh giá
Điều tra khẩu phần:
Hỏi ghi khẩu phần 24 giờ qua.
Xử lý và phân tích số liệu
Số liệu được kiểm tra và làm sạch trước khi nhập
Epi Data: nhân trắc, xét nghiệm, tần xuất và phỏng vấn
ACCESS: nhập và phân tích khẩu phần
SPSS: phân tích số liệu
14
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
15
Bảng 3.1: Số lượng ĐTNC theo từng xã
Tên xã
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Hữu Vinh
102
32,9
Lao và Chải
105
33,9
Na Khê
103
33,2
Tổng số
310
100
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
16
Bảng 3.2: Dân tộc của ĐTNC
Dân tộc
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Dao
172
55,5
Hmong
96
31,0
Hoa
16
5,2
Nùng
15
4,8
Khác
11
3,5
310
100
Tổng số
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Tỷ lệ %
45
17
38.3
32.3
29.4
30
15
0
20-24 tuổi
25-29 tuổi
Biểu đồ 3.1: Tỷ lệ đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi
30-35 tuổi
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.4: NN của ĐTNC
Bảng 3.3: Trình độ HV của ĐTNC
Trình độ HV
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Không biết chữ
69
22.3
Tiểu học
155
50.0
THCS
75
24.2
10
3.2
1
0.3
310
100
THPT
Trung cấp
Tổng số
18
Nghề nghiệp
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Nông dân
256
82.6
Công nhân
3
1.0
Cán bộ18
18
5.8
Buôn bán
6
1.9
Nội trợ
21
6.8
Khác
6
1.9
310
100
Tổng số
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ thiếu máu của ĐTNC
19
Biểu đồ 3.3: tỷ lệ thiêu máu của PNTSĐ
theo dân tộc
Dao
30
25
Mông
Khác
3.6
20
15
9
10
5
2.6
1
0
29.1
Chung
25.5
Nhẹ
Vừa
Nặng
16.5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.6: Tình trạng dinh dưỡng và mức
Hb trung bìnhcủa phụ nữ 20-35 tuổi
Bảng 3.5: Phân loại KT hộ gđ của ĐTNC
KT hộ GĐ
Số lượng (n)
Tỷ lệ (%)
Nghèo
103
32.3
Trung bình
206
66.5
1
1.2
Khá
Chỉ tiêu
Số lương (n)
Kết quả
Cân nặng (kg), ( ± SD)
310
45,4 ± 4,7
Chiều cao (cm), ( ± SD)
310
151,3 ± 5,1
CED (%)
100
32,3
8
2.6
310
125,1 ± 15,5
TC-BP (%)
Tổng số
310
20
100
Hb (g/L), ( ± SD)
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
21
Bảng 3.7: Mức tiêu thụ lương thực thực phẩm của đối tượng nghiên cứu
tại thời điểm T0 (gam/người/ngày) (n=310)
Nhóm TP
Trung bình
SD
Gạo
428.4
151.8
Lương thực khác
22.6
53.9
Khoai củ
15.2
59.8
Đậu đỗ
16.3
42.3
Vừng/lạc/hạt có dầu
3.9
13.0
Rau,củ, quả
157.5
117.1
QuẢ chín
117.2
146.5
Dầu mỡ
8.6
6.0
Thịt
47.7
85.0
Cá, thủy hải sản
35.1
51.3
Trứng, sữa
7.5
15.5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
22
Bảng 3.8: Giá trị dinh dưỡng và cân đối khẩu phần của ĐTNC
Chỉ số
Năng lượng (Kcal)
Trung bình
2289,9
SD
630
75.1
Canxi(mg)
Canxi/phospho
25.6
Trung
bình
SD
Chất khoáng
Phospho(mg)
Protein
Tổng số
Chỉ số
Sắt(mg)
507.8
628.5
345.8
303.7
0.6
13.6
4.5
1108.5
1102.1
βCaroten(mcg)
522.5
4144.6
VTM C(mg)
162.3
115.1
VTM B1(mg)
1.09
0.49
0.5
1.1
Vitamin
Protein ĐV/TS(%)
31.8
VTM A(mcg)
Lipid
Tổng số(g)
32.7
Lipid TV/TS(%)
40.1
Glucid (g)
423.8
18.3
B1/1000 Kcal(mg)
122.7
Cân đối P:L:G
13.1:12.9:74.0
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.9: Tỷ lệ ĐTNC biết về nguyên nhân
gây thiếu máu (n=310)
Chỉ số
n
%
Thiếu sắt khẩu phần
91
30.0
Thiếu VTM, KC KP
16
5.2
Nhiễm giun
144
46.5
Mắc bệnh về máu
166
53.5
2
0.6
Mắc bệnh mạn tính
23
Bảng 3.10: Tỷ lệ ĐTNC biết về đối tượng có
nguy cơ thiếu máu cao (n=310)
Chỉ số
n
%
178
57.4
28
9.0
PN tuổi SĐ
148
47.7
TE <5 tuổi
1
0.3
Phụ nữ có thai
Bà mẹ nuôi con bú
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Bảng 3.11: Tỷ lệ ĐTNC biết về hậu quả của
thiếu máu (n=310)
ChỈ số
Hoa mắt, chóng mặt
Giảm khả năng học
tập
n
%
253
81.6
1
0.3
Giảm sức đề kháng
7
2.3
Giảm khả năng lđ
40
12.9
Sảy thai, đẻ non
19
6.1
24
Bảng 3.12: Tỷ lệ ĐTNC biết về cách phòng
chống thiếu máu (n=310)
Chỉ số
n
%
Uống viên sắt
192
61.0
Ăn TP giàu sắt
128
41.3
VS cá nhân, VS ăn uống
4
1.3
Ăn nhiều chất béo
1
0.3
Ăn nhiều rau/củ
2
0.6
Tẩy giun
1
0.3
Bổ sung sắt
14
4.5
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
25
Bảng 3.13: Tỷ lệ ĐTNC biết về thực phẩm giàu sắt (n=310)
ChỈ số
n
%
Không biết loại TP nào
72
23.2
Biết 1 loại TP
17
5.5
Biết 2 loại TP
81
26.1
Biết 3 loại TP
63
20.3
Biết 4 loại TP
70
22.6
Biết >4 loại TP
7
2.3