Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.28 KB, 27 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI –
DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN

NGUYỄN HUY HOÀNG

Huế, tháng 8 năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI –
DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn

Nguyễn Huy Hoàng

TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền



Lớp: K49B – Kế Toán

Huế, tháng 8 năm 2018


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT:

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

TK

Tài khoản

NVL


Nguyên vật liệu

TSCĐ

Tài sản cố định


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................2
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty…………………………………………….3
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính……………...6


MỤC LỤC
Doanh mục các từ viết tắt.
Doanh mục sơ đồ.

PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH
VỤ KHÁNH NGUYÊN................................................................................................1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị thực tập..........................................1
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty.......................................1
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................................2
1.4. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng Kế toán.......................................................3
1.4.1. Nhiệm vụ:....................................................................................................3
1.4.2. Quyền hạn và trách nhiệm...........................................................................3
PHẦN II. GIỚI THIỆU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN.............................................5
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....................................................................5
2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty........................................................5
PHẦN III. MÔ TẢ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC CHỦ
YẾU CỦA VỊ TRÍ KẾ TOÁN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH

SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN.................................6
3.1. Nhiệm vụ và chức năng của Kế toán lương........................................................6
3.2. Mối quan hệ với các cá nhân khác trong Phòng kế toán.....................................6
3.3. Mô tả những công việc chủ yếu của Kế toán lương............................................7
3.3.1. Tính tiền lương và các khoản trích theo lương............................................7
3.3.2. Lập bảng lương tháng cho Công nhân viên.................................................8
3.3.3. Hạch toán tính lương phải trả......................................................................9
3.3.4. Các công việc khác của Kế toán lương tại Công ty Khánh Nguyên..........10
3.3.5. Quá trình lập bảng lương dự phòng...........................................................10
3.4. Đánh giá công tác Kế toán lương tại công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại –
Dịch Vụ Khánh Nguyên..........................................................................................10
PHẦN IV: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN THIẾT CỦA VỊ TRÍ KẾ
TOÁN LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ
KHÁNH NGUYÊN.....................................................................................................12
4.1. Căn cứ để đưa ra các kiến thức và kỹ năng.......................................................12


4.2. Tính chính xác..................................................................................................12
4.3. Chăm chỉ, cẩn thận...........................................................................................12
4.4. Kiến thức..........................................................................................................12
4.5. Chịu đựng áp lực công việc..............................................................................13
4.6. Ngăn nắp, gọn gàng..........................................................................................13
4.7. Có năng lực chuyên môn..................................................................................13
4.8. Kỹ năng............................................................................................................13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................14


PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT –
THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN
1.1.Thông tin tổng quan về công ty

Tên đơn vị: Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mai – Dịch Vụ Khánh Nguyên,
được thành lập ngày 16-07-2014 theo giấy phép kinh doanh số 3301547105.
Trụ sở chính: Lô 426 khu quy hoạch Kiểm Huệ - Phường An Đông – Thành
Phố Huế - Thừa Thiên Huế
Giám đốc: Nguyễn Đức Toàn.
Mã số thuế: 3301547105
Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ
Điện thoại: 0905.148.679
Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty:
-

Sản xuất các loại cấu kiện kim loại.

-

Buôn bán các loại vật liệu xây dựng, thiết bị

- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động của công ty
1.2.1. Chức năng
Công ty là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Chức năng chủ yếu của công ty là Sản
xuất các cấu kiện kim loại cung cấp vật liệu xây dựng và công cụ nông nghiệp lớn nhỏ
khác nhau.
1.2.2. Nhiệm vụ
- Nộp thuế, bảo hiểm và thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà Nước đầy đủ
- Đảm bảo phát triển vốn kinh doanh, đồng thời không ngừng nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn
xã hội, đảm bảo giữ gìn tài nguyên môi trường.

- Nâng cao trình độ nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng
bằng chất lượng, phương thức phục vụ hợp lý, giá cả ổn định, tổ chức mạng lưới kênh
phân phối giúp việc lưu thông hang hóa được thuận lợi.
1


- Thực hiện tốt chính sách nội bộ, có kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ cho
cán bộ công nhân viên, nâng cao đời sống vật chất của người lao động.
1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Giám đốc

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Phòng kỹ thuật

Phân xưởng 1
Ghi chú:

Phân xưởng 2

Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng

Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
- Giám đốc: chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, chịu
trách nhiệm trước nhà nước, trước pháp luật về mọi hoạt động của mình.

- Phòng kế toán: có nhiệm vụ bám sát quá trình kinh doanh phản ánh và đảm
bảo cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời chính xác phục vụ cho công tác quản lí và chỉ
đạo kinh doanh. Đồng thời ghi chép sổ kế toán và trực tiếp các nghiệp vụ phát sinh
toàn công ty.
- Phòng kỹ thuật: dựa vào những hợp đồng đã kí kết, phòng kỹ thuật tiến hành
khảo sát tham mưu cho Giám Đốc các công tác về kỹ thuật để các đơn vị triển khai sản
xuất.
- Phòng kinh doanh: Tìm và tạo thị trường, ký kết các hợp đồng gia công, chế
tạo các sản phẩm, trực tiếp tiếp xúc với khách hàng kịp thời nắm bắt các yêu cầu hợp
đồng.

2


1.4. Tình hình nguồn lực của công ty
- Hiện tại công ty có tổng số cán bộ công nhân viên chức là 25 người, trong đó
có 3 người trình độ Đại học, 3 người trình độ Cao Đẳng, 2 người trình độ Trung cấp và
17 người lao động có nhiều kinh nghiệm khác.
- Tài sản của doanh nghiệp hiện tại: 13.552.218.441đ.

3


PHẦN II. GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
TNHH SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
2.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán

tổng hợp

Kế toán thuế,
tiền lương

Kế toán
kho

Thủ quỷ

Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
Hiện tại, Phòng kế toán của công ty có tổng cộng là 4 người (Kế toán trưởng,
Kế toán tổng hợp, Kế toán kho và Thủ quỹ), cả 4 người đều có trình độ Đại học. Trong
đó:
- Kế toán trưởng: là người theo dõi, quản lý nguồn kinh phí của công ty; điều
hành công tác tài chính kế toán, tổ chức quản lý, hướng dẫn nhân viên thực hiện việc
hạch toán, lập báo cáo tài chính và báo cáo quản trị; tham mưu cho giám đốc, trực tiếp
báo cáo tình hình tài chính của Công ty cho giám đốc và các cơ quan chức năng có liên
quan; nghiên cứu, vận dụng đúng chế độ kế toán mà Nhà nước quy định.
- Kế toán tổng hợp: là kế toán phó, đảm nhận vai trò thực hiện các phần hành
kế toán trong đơn vị như kế toán lương, kế toán thanh toán, kế toán tài sản cố định,..;
tổng hợp tình hình thu chi Ngân sách hàng tháng, quý, năm của công ty.
- Kế toán kho: là người chịu trách nhiệm quản lý hàng hóa trong kho, kiểm tra
khi hàng xuất kho, nhập kho.
- Thủ quỹ: là người phụ trách quản lý quỹ của Công ty, hàng ngày, kiểm quỹ so
sánh số liệu thực tế với kế toán để báo cáo lên kế toán trưởng.
- Kế toán thuế, tiền lương: là người phụ trách tính tiền lương tổ chức hạch
toán và thu thập đầy đủ, đúng đắn các chỉ tiêu ban đầu theo yêu cầu quản lý về lao
4



động theo từng người lao động, từng đơn vị lao động, đồng thời có nhiệm vụ trực tiếp
làm việc với cơ quan kế khi có phát sinh: hàng tháng phải lập báo cáo tổng hợp thuế
GTGT đầu vào, đầu ra của công ty và báo cáo tài chính rồi nộp cho cơ quan có thẩm
quyền
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của phòng Kế toán
2.2.1. Nhiệm vụ:
Tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:
- Công tác tài chính;
- Công tác kế toán tài vụ;
- Công tác kiểm toán nội bộ;
- Công tác quản lý tài sản;
- Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế;
- Kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty;
- Quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn
Công ty;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao
2.2.2. Quyền hạn và trách nhiệm
a. Quyền hạn
- Được quyền yêu cầu các đơn vị trong Công ty phối hợp và quan hệ với các cơ
quan có liên quan để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định.
- Được quyền tham gia góp ý kiến và đề xuất giải pháp thực hiện các lĩnh vực
hoạt động của Công ty;
- Ký các văn bản hành chính và nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và của
Công ty để thực hiện các công việc được phân công và theo sự ủy quyền của Giám
đốc;
- Được tham gia việc bố trí, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ nhân viên thuộc
phòng và đề xuất với Giám đốc chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đối với những nhân
viên trực thuộc phòng không hoàn thành nhiệm vụ được giao;

- Được phép cử cán bộ của phòng tham gia các tổ chức do Giám đốc ký quyết
định thành lập.

5


- Được quyền sử dụng các trang thiết bị, phương tiện của Công ty vào mục đích
phục vụ công tác để hoàn thành các nhiệm vụ nêu trên;
- Được quyền từ chối thực hiện những nhiệm vụ do lãnh đạo giao nhưng không
phù hợp với quy định của pháp luật và quy trình thực hiện công việc đó.
b. Trách nhiệm:
- Xây dựng trình Giám đốc kế hoạch và chương trình làm việc của đơn vị mình
được quy định tại mục a, đảm bảo đúng quy định, chất lượng và hiệu quả của công tác
tham mưu;
- Bảo đảm tuân thủ theo quy định của Công ty và pháp luật của Nhà nước trong
quá trình thực hiện công việc;
- Thường xuyên báo cáo Giám đốc việc thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Bảo quản, lưu trữ, quản lý hồ sơ tài liệu, …thuộc công việc của phòng theo
đúng quy định, quản lý các trang thiết bị, tài sản của đơn vị được Công ty giao;
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về việc thực hiện các
nhiệm vụ nêu trên
2.3. Chế độ, các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2015 của Bộ tài chính.
- Niên độ kế toán: năm (bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N)
- Kỳ kế toán: quý (3 tháng)
- Công ty thực hiện đầy đủ các quy định của bộ tài chính về việc lập báo cáo tài chính.
- Phương pháp kê khai và nộp thuế: theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kiểm kê định kỳ
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân

- Phương pháp tính khấu hao: phương pháp đường thẳng.
Hình thức kế toán áp dụng: chứng từ ghi sổ
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ)
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô hoạt động, công ty đã lựa chọn hình thức
công tác kế toán tại đơn vị theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán này được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức kế toán chứng từ

6


ghi sổ. Công ty lựa chọn áp dụng ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy tính
bằng phần mềm kế toán MISA.

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

PHẦN MỀM
KẾ TOÁN

SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI

MÁY VI
TÍNH


- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị

Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Đối chiếu, kiểm tra
(1) Hàng ngày: kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
(2) Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
(3) Cuối tháng (hoặc vào bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
(4) Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu kế toán với báo cáo tài chính
đã in ra giấy.

7


PHẦN III. MÔ TẢ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ NHỮNG CÔNG VIỆC
CHỦ YẾU CỦA VỊ TRÍ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN
3.1. Nhiệm vụ và chức năng của kế toán tổng hợp

a. Chức năng
- Kế toán tổng hợp phải có sự hiểu biết và nắm rõ các phần hành, cũng như sự
vững chắc về nghiệp vụ chuyên môn và các chuẩn mực kế toán. Kế toán tổng hợp là
thiên về đối nội nghĩa là một người kế toán tổng hợp sẽ kiểm tra, đảm bảo sự chính
xác, kịp thời và phản ánh đúng số liệu và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán tổng
hợp chịu trách nhiệm về số liệu chi tiết đến tổng hợp của sổ sách kế toán.
- Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ không hề nhỏ trong DN, là một phần hành kế
toán tương đối quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, không chỉ bởi nó có khá
nhiều nghiệp vụ khác nhau mà còn do nó phải liên hệ với rất nhiều đối tượng chi
tiết, từ những nhà cung cấp, những khách hàng, các đối tác khác nhau đến các
công nhân viên trong doanh nghiệp.
b. Nhiệm vụ
- Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các bộ phận, phần hành, giữa các đơn vị nội
bộ, số liệu chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh của các phần hành hoặc đơn vị
- Kiểm tra đối chiếu tổng hợp ,cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
- Kiểm tra đối chiếu số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi
tiết.
- Hạch toán các bút toán nội sinh, các bút toán cuối kỳ trước khi lên báo cáo tài
chính.
- Lập báo cáo quản trị dòng tiền, quản trị doanh thu, chi phí
3.2. Mô tả những công việc chủ yếu của kế toán tổng hợp.
- Hằng ngày:
+ Hàng ngày kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và
tổng hợp
+ Kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh
8


+ Kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp

+ Hướng dẫn xử lý các nghiệp vụ kế toán của nhân viên
+ Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của kế toán trưởng
- Cuối tháng:
+ Tính lương nhân viên trong toàn công ty
+ Hạch toán lương hằng tháng theo từng bộ phận, cửa hàng, phòng ban
+ Lập bảng tính khấu hao, TSCĐ, bảng phân bổ CCDC
+ Hạch toán các khoản chi phí, các khoản trích trước, các khoản phân bổ, các
nghiệp vụ khác,
+ Kiểm tra số dư cuối kỳ có hợp lý và khớp đúng với các báo cáo chi tiết.
+ Kiểm tra các báo cáo: công nợ phải thu, phải trả của kế toán công nợ, kiểm tra
báo cáo thu chi, báo cáo ngân hàng của kế toán thanh toán, báo cáo hàng tồn
kho của kế toán hàng hóa
+ Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán khi có yêu cầu
+ Cung cấp số liệu cho ban giám đốc hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu
+ In sổ chi tiết và tổng hợp khối văn phòng, tổng hợp theo công ty theo quy định
+ Tham gia phối hợp công tác kiểm tra, kiểm kê tại các đơn vị cơ sở
Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
- Mỗi quý:
+ Lập tờ khai thuế GTGT, TNCN theo quý
+ Lập tờ khai thuế TNDN tạm thời theo quý
+ Lập báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý
+ Lập các báo cáo nội bộ
+ Tổng hợp số liệu hoạch toán từ các phân hệ phải thu, phải trả, kế toán kho, kế
toán thuế, kế toán giá thành, lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản
+ Kiểm tra, đối chiếu số liệu chi tiết từng phần hành với sổ cái
- Cuối Năm:
+ Lập báo cáo quyết toán thuế TNCN năm
+ Lập báo cáo quyết toán thuế TNDN năm
+ Lập báo cáo tài chính năm gồm:
 Bảng cân đối kế toán

9


 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Thuyết minh báo cáo tài chính
 Bảng cân đối số phát sinh tài khoản
3.2.1. Quy trình kế toán tài sản cố định
TSCĐ ở công ty là những tài sản có giá trị lớn và dự tính đem lại lợi ích kinh tế
lâu dài cho công ty. TSCĐ hữu hình của công ty là những TSCĐ có hình thái vật chất
và được chia thành các nhóm sau:
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải
+ Thiết bị quản lý
- TSCĐ vô hình ở công ty bao gồm các nhóm sau:
+ Quyền sử dụng đất
+ Bằng phát minh tái chế
+ Phần mềm máy tính
+ Giấy phép, quyền phát hành
- Chứng từ về tài sản cố định của công ty bao gồm:
+ Biên bản giao nhận tài TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Biển bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
+ Biên bản kiểm kê TSCĐ
+ Biên bản tính và khấu hao TSCĐ
+ Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Khi có nhu cầu đầu tư đổi mới hoặc thanh lý, nhượng bán cũng như các nghiệp vụ
khác liên quan đến TSCĐ, chủ sở hữu sẽ ra các quyết định tăng, giảm, đánh giá lại
TSCĐ... Khi đó doanh nghiệp phải thành lập ban giao nhận TSCĐ với trường hợp tăng

tài sản (hoặc ban thanh lý với trường hợp giảm TSCĐ, ban kiểm nghiệm kỹ thuật các
công trình sửa chữa lớn). Ban này có nhiệm vụ nghiệm thu, giao nhận (hoặc tiến hành
thanh lý) TSCĐ và lập biên bản giao nhận (hoặc biên bản thanh lý, biên bản giao nhận

10


TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành) tuỳ từng trường hợp công việc cụ thể. Lúc này, kế
toán mới tiến hành lập thẻ TSCĐ (nếu mua sắm, đầu tư mới TSCĐ), ghi sổ chi tiết, sổ
tổng hợp, tính và phân bổ khấu hao, lập kế hoạch và theo dõi quá trình sửa chữa
TSCĐ… Cuối cùng là bảo quản và lưu chứng từ theo quy định.
- Khi phát sinh nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ, căn cứ vào các chứng từ TSCĐ
được lưu trong hồ sơ của từng TSCĐ), kế toán tiến hành lập thẻ TSCĐ (trường hợp
tăng) hoặc huỷ thẻ TSCĐ (trường hợp giảm TSCĐ) và phản ánh vào các sổ chi tiết
TSCĐ. Sổ chi tiết TSCĐ trong doanh nghiệp dùng để theo dõi từng loại, từng nhóm
TSCĐ và theo từng đơn vị sử dụng trên cả hai chỉ tiêu hiện vật và giá trị. Từ các sổ chi
tiết TSCĐ, cuối kỳ kế toán sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ. Và dựa vào
bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ này, kế toán lập các báo cáo tài chính.
- Để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ để tái sản xuất lại TSCĐ, kế toán tiến
hành trích khấu hao
- Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng: Ta có công thức tính khấu
hao như sau:
+ Mức trích khấu hao hàng năm = Nguyên giá TSCĐ/Thời gian trích khấu hao
+ Mức trích khấu hao hàng tháng = Mức trích khấu hao hàng năm/12 tháng
- Trường hợp thời gian sử dụng hoặc nguyên giá TSCĐ thay đổi, doanh nghiệp
phải xác định lại mức trích khấu hao trung bình của TSCĐ bằng cách lấy giá trị còn lại
trên sổ kế toán chia (:) cho thời gian sử dụng xác định lại hoặc thời gian sử dụng còn
lại (được xác định là chênh lệch giữa thời gian sử dụng đã đăng ký trừ thời gian đã sử
dụng) của TSCĐ.
3.2.2. Quy trình về thanh toán

Khi khách hàng thanh toán có thể đến thẳng Công ty thanh toán cho phòng kế
toán hoặc có thể thanh toán qua ngân hàng.
- Nếu khách hàng thanh toán trực tiếp điền đầy đủ thông tin vào giấy đề nghị nộp
tiền, nộp cho phòng kế toán.
- Sau khi kiểm tra lại thông tin nhân viên phòng kế toán sẽ lập phiếu thu đưa cho
khách hàng mang tiền nộp cho thủ quỹ. Khi thủ quỹ đã thu đủ tiền sẽ ký tên và đóng
dấu đã thu tiền.

11


- Căn cứ vào phiếu thu kế toán tiến hành vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp phải thu
khách hàng.
- Nếu khách hàng thanh toán qua ngân hàng thì sau khi gửi tiền vào tài khoản
ngân hàng sẽ gửi giấy báo có về cho Công ty. Căn cứ vào giấy báo có kế toán vào sổ
chi tiết, sổ tổng hợp phải thu khách hàng.
- Hàng hóa sau khi đến tay khách hàng, khách hàng sẽ kiểm tra chất lượng cũng
như số lượng.
- Số lượng hàng hóa đáp ứng đúng theo yêu cầu của bên mua khi ký kết hợp
đồng sẽ được khách hàng chấp nhận thanh toán, còn những sản phẩm chưa đáp ứng
được yêu cầu bên mua sẽ gửi trả lại Công ty.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT và lượng hàng khách hàng thực tế chấp nhận và
lượng hàng hóa bị gửi trả lại do không đáp ứng được yêu cầu, Công ty sẽ tiến hành ghi
sổ doanh thu và khoản hàng bán bị trả lại để giảm trừ doanh thu, sau đó lập các khoản
phải thu tương ứng với từng khách hàng.

12


PHẦN IV: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG CẦN THIẾT

CỦA VỊ TRÍ KẾ TOÁN TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT – THƯƠNG MẠI – DỊCH VỤ KHÁNH NGUYÊN
Qua thời gian thực tập tại công ty, với những quan sát và tìm hiểu của mình, tôi
đã tổng hợp được một số kỹ năng cần thiết cho công việc của một kế toán tổng hợp tại
Công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mai – Dịch Vụ Khánh Nguyên như sau:
4.1. Những kiến thức cần thiết của kế toán tổng hợp:
- Phải nắm và hiểu rõ chuẩn mực kế toán Việt Nam, đây là công cụ quan trọng
nhất cho người làm kế toán nói chung và kế toán tổng hợp nói riêng.
- Phải am hiểu và có kiến thức về ngành nghề kinh doanh của đơn vị là kiến
thức về hoạt động thương mại, sản xuất để phục vụ cho công việc kế toán tổng hợp
- Nắm rõ kế toán tài chính và các tài khoản liên quan để đưa vào các nghiệp vụ
hợp lí, phân bổ chi phí chính xác tránh gây nhầm lẫn ảnh hưởng đến doanh thu cũng
như định giá sai cho các sản phẩm.
- Sử dụng thành thạo các phầm mềm như Work và Exel để thực hiện tốt công
việc kế toán.
- Biết cách lập các báo cáo kế toán định kì hoặc theo yêu cầu, lập báo cáo quản
trị theo mẩu hoặc theo yêu cầu của giám đốc, lập BCTC
- Biết được quá trình xử lý một nghiệp vụ kế toán và quy trình luân chuyển
chứng từ từ việc nhập kho NVL cho đến sản xuất, bán hàng,…
- Ngoài ra, người kế toán luôn luôn học hỏi, cập nhật kiến thức, nắm bắt thông
tin kịp thời để thực hiện công việc được chính xác. Vì các quy định về kế toán, thuế
thường xuyên thay đổi cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
4.2. Những kỹ năng cần thiết của kế toán tổng hợp.
- Ngoài những kiến thức chuyên môn kế toán phải nắm vững, để thực hiện tốt
công việc của mình thì người kế toán cần phải có một số kỹ năng cần thiết để thực
hiện tốt công việc của mình
- Kỹ năng giao tiếp, diễn đạt tốt.
- Khả năng tư duy tốt nhất là tư duy toán học, tư duy logic vì Kế toán tổng hợp
phải luôn tiếp xúc với những con số và những bảng biểu.


13


- Cần có các kỹ năng đặc biệt như là kỹ năng đối chiếu, phân tích, tính toán giá
thành và các giải pháp kế toán tối ưu. Ngoài ra còn phải biết vận dụng luật (luật về
thuế, kế toán, lao động, bảo hiểm,…).
- Cẩn thận và trung thực: Kế toán tổng hợp là công việc luôn tiếp xúc với những
con số liên quan đến tiền bạc nên luôn phải cẩn thận khi làm việc. Tính toán chính xác
và rành mạch.
- Chịu được áp lực công việc cao, biết cách quản lý thời gian. Kế toán tổng hợp
tinh thần trách nhiệm cao.
- Ngoài ra người kế toán tổng hợp còn phải năng động, nhanh nhẹn: Trong thời
buổi kinh tế phát triển nhanh chóng, đòi hỏi con người phải năng động, nhanh nhẹn để
bắt kịp với sự phát triển kinh tế. Đặc biệt, Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương
mại, kinh doanh bán hàng, môi trường cạnh tranh gây gắt, kỹ năng này càng có vai trò
quan trọng. Nắm bắt thong tin kịp thời giúp Ban giám đốc đưa ra chính sách đúng đắn.

14


PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
- Qua thời gian thực tập tại công ty, tìm hiểu tình hình thực tế hoạt động kinh
doanh, đặc biệt là công tác kế toán ở công ty TNHH Sản Xuất – Thương Mai – Dịch
Vụ Khánh Nguyên, kết hợp với những kiến thức đã học được trong nhà trường, em đã
phần nào nắm bắt và hiểu rõ hơn về thực trạng công tác tổ chức hệ thống kế toán trong
một doanh nghiệp và những công việc đối với phân hành kế toán, cùng với đó là
những thuận lợi và khó khăn như sau:
5.1.1. Thuận Lợi
- Bước đầu, em làm quen được với môi trường kế toán thực tế, có những cái

nhìn mới mẻ hơn về công việc kế toán ở thực tế so với lý thuyết đã được học.
- Trau dồi kỹ năng thực hành máy vi tính: làm việc trên Word, Excel; tìm hiểu
khái quát về phần mềm kế toán MISA trên internet.
- Em học được cách rèn luyện những kĩ năng cần thiết của công việc kế toán
trưởng cũng như là kế toán tổng hợp. Trong môi trường thực tế tại đơn vị, giúp em
phần nào biết được cách chủ động trong công việc hơn, học hỏi được cách giao tiếp,
ứng xử, làm việc giữa những người trong công ty, với khách hàng qua những tình
huống tình huống thực tế mà mình gặp phải.
- Phải có thái độ học hỏi, kiêm tốn, biết lắng nghe sự hướng dẫn của người
khác. Phải có kỹ năng giao tiếp tốt, hòa đồng, thân thiện với mọi người. Cần phải chủ
động, linh hoạt hơn trong công việc cũng như việc liên hệ với người hướng dẫn.
- Không ngừng trau dồi kiến thức, kỹ năng về xử lý các nghiệp vụ kế toán cũng
như lập các Sổ sách, Báo cáo tài chính cho bản thân, thực hành trên máy tính nhiều
hơn nữa. Thường xuyên cập nhật các thông tư, nghị định cũng như các Luật thuế mới
ban hành.
5.1.2. Khó Khăn
- Do thiếu kiến thức thực tế nên có những vấn đề em thắc mắc, cần sự
hướng dẫn của người hướng dẫn .
- Kiến thức còn hạn hẹp nên chưa thực sự hiểu cụ thể và sâu sắc công việc kế
toán của công ty.
15


5.2. Kiến nghị
Qua quá trình thực tập tại công ty, được sự giúp đỡ tận tình của Ban lãnh đạo
công ty và Phòng kế toán, em xin đưa ra một số kiến nghị như sau:
- Trong những năm gần đây, mặc dù nhà trường cũng như các quý thầy cô trong
khoa đã tạo nhiều điều kiện lồng ghép thực tế vào lý thuyết giảng dạy nhưng thật sự
sinh viên vẫn chưa kịp thời nắm bắt, chưa hình dung những bất cập trong việc vận
dụng lí thuyết vào thực tiễn. Vì vậy, em đặc biệt hy vọng rằng trong tương lai, nhà

trường sẽ có nhiều đổi mới hơn trong chương trình đào tạo và giảng dạy, tạo cơ hội
cho sinh viên chúng em được tiếp xúc thực tế nhiều hơn nữa thông qua các buổi hội
thảo, các diễn đàn giao lưu về kiến thức với doanh nhân thành đạt, các buổi tọa đàm
trao đổi giữa sinh viên với các thầy cô; với doanh nghiệp khác. Như vậy sẽ giúp các
bạn sinh viên sớm có nhận thức đúng đắn về ngành nghề từ đó chuẩn bị cho bản thân
những hành trang cần thiết ngay trong khi còn ngồi trên ghế nhà trường.

16


16


BẢNG KẾ HOẠCH THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
- Họ và tên sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng
- Mã SV: 15K4051035

. Lớp: K49B-Kế Toán

- Điện thoại: 01222.772.430
- Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
- Đơn vị thực tập: Công Ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch Vụ Khánh Nguyên
- Địa chỉ đơn vị thực tập: Lô 426 khu quy hoạch Kiểm Huệ - Phường An Đông –
Thành Phố Huế - Thừa Thiên Huế.
- Vị trí công việc chủ yếu: Tìm hiểu công việc chủ yếu của kế toán tông hợp
- Người trực tiếp hướng dẫn: Nguyễn Đức Toàn
- Chức vụ: Giám đốc công ty
- Điện thoại liên lạc: 0905.148.679

17



TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Huế, ngày 01 tháng 08 năm 2018

KẾ HOẠCH THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Huy Hoàng
MSV: 15K4051035
Lớp: K49B-Kế Toán
Khoa: Kế Toán – Kiểm Toán
Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền
Công ty thực tập: Công Ty TNHH Sản Xuất – Thương Mại – Dịch vụ Khánh Nguyên
Địa chỉ: Lô 426 Khu Quy Hoạch Kiểm Huệ - Phường An Đông - Thành Phố Huế Thừa Thiên Huế
Đề tài dự kiến: Tìm hiểu về kế toán tổng hợp
CHƯƠNG I: MỤC ĐÍCH YÊU CẦU THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP.
1. Củng cố, nâng cao kiến thức lý luận đã học; gắn học với hành, lý luận với thực tiễn,
tạo điều kiện cho sinh viên có cơi hội được tiếp xúc thực tế, đảm nhiệm một vị trí cụ
thể ở công ty phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
2. Tiếp cận với công việc thực tế để học hỏi và rèn luyện kỹ năng, phẩm chất, thái độ,
phương pháp làm việc tại doanh nghiệp và các cơ quan tổ chức nơi thực tập.
3. Phát hiện những thiếu sót, lỗ hỏng trong kiến thức cũng như kĩ năng để kịp thời học
hỏi, bổ sung nhằm hoàn thiện bản thân về mọi mặt được tốt hơn.
4. Áp dụng kiến thức đề tiến hành phân tích, thực hiện hoạt động của doanh nghiệp

phù hợp với chuyên ngành đào tạo.
5. Nhằm làm tiền đề cho sinh viên đi thực tập làm chuyên đề tốt nghiệp hoặc khóa
luận sau này và hơn hết là khi ra trường, nhanh chóng hòa nhập vào công việc.
Để cho việc thực tập nghề nghiệp được thuận lợi, dễ dàng, em đã lập một bản kế hoạch
thực tập cụ thể, xây dựng những công việc cần phải làm khi đến với công ty và cần
làm những gì để hoàn thành bài báo cáo một cách tốt nhất., vạch rõ từng bước chuẩn bị
và thực hiện.
CHƯƠNG II: BẢN KẾ HOẠCH KIẾN TẬP NGHỀ NGHIỆP.

18


×