Giáo án hóa 8
Tiết 1: Mở đầu môn hóa học
Ngày soạn :
Ngày dạy :.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất, ứng dụng của
chúng. Hóa học là môn khoa học quan trọng bổ ích.
- Bớc đầu HS biết rằng hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng
ta, do đó cần thiết phải có kiến thức hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc
sống .
- Bớc đầu HS biết các em phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học.
2. Kỹ năng: HS biết quan sát, làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, rèn phơng pháp t
duy, sáng tạo.
3. Thái độ: Gây hứng thú say mê học tập.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Hóa chất:
Thí nghiệm 1: Dung dịch natri hiđroxit, dung dịch đồng sunfat.
Thí nghiệm 2: Dung dịch axit clohiđric, đinh sắt .
- Dụng cụ: Khay
Giá gỗ
Kẹp gỗ
ống nghiệm
- Câu hỏi thảo luận nhóm
2. Học sinh : Đọc trớc bài học .
III. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức(30 )
2.Bài mới
a. Vào bài(30): Hóa học là gì? Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc sống của
chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn hóa học?
b. Hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I. Hóa học là gì? (16)
1. Thí nghiệm :
- Thí nghiệm 1: Dung dịch CuSO
4
tác
dụng với dung dịch NaOH .
- Thí nghiệm 2: Dung dịch HCl tác dụng
với đinh sắt.
Hoạt động 1: Hóa học là gì ?
.GV chia nhóm, qui định nhiệm vụ cho
mỗi thành viên, giới thiệu dụng cụ hóa
chất của từng thí nghiệm và yêu cầu:
- Quan sát hiện tợng: chất ban đầu, chất
sau phản ứng .
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
1
Giáo án hóa 8
2. Quan sát :
- Hiện tợng thí nghiệm 1: Tạo ra chất rắn
màu xanh.
- Hện tợng thí nghiệm 2: Sủi bọt ( Có
chất khí bay ra ) .
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên
cứu các chất, sự biến đổi
của chất.
II. Hóa học có vai trò nh thế nào trong
cuộc sống chúng ta ? (11)
1. Trả lời câu hỏi
2. Nhận xét
3. Kết luận : Hóa học có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của chúng ta.
III. Các em phải làm gì để có thể học
tốt môn hóa học (10 )
- Ghi lại hiện tợng :
- Báo cáo:
.GV làm thí nghiệm ( chú ý HS một số
thao tác đa hóa chất rắn vào ống nghiệm,
1 số hóa chất gây bỏng, độc hại ăn mòn
)
.HS thảo luận nhóm (3), báo cáo :
-Thí nghiệm 1:
Dd CuSO
4
: chất lỏng, màu xanh
Dd NaOH: chất lỏng, không màu tạo
thành chất rắn, màu trắng.
- Thí nghiệm 2: Có hiện tợng sủi bọt.
.GV: Từ 2 dd biến đổi thành chất rắn, từ
chất rắn và chất lỏng sinh ra chất khí
đó chính là hóa học. Vậy hóa học là gì? .
.HS: Hóa học là khoa học nghiên cứu các
chất, sự biến đổi chất.
.GV kết luận và bổ sung: Chúng ta tiếp
tục nghiên cứu chất, sự biến đổi chất ở
bài, lớp sau.
Hoạt động 2 : Vai trò của hóa học
.GV: Các em hãy đọc SGK và trả lời 3
câu hỏi, cho biết: Hóa học có vai trò nh
thế nào trong cuộc sống của chúng ta ?
.HS trả lời:
- Vật dụng: Bát, giầy, quần áo
- Đồ dùng học tập: Giấy, bút, sách
- Phân bón hóa học: Đạm, lân, kali
- Thuốc chữa bệnh: Sipectomoxin, am
picinin
Vậy hóa học có vai trò rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta.
.GV kết luận và chú ý: Phải có hiểu biết
hóa học để sử dụng và tránh ô nhiễm môi
trờng.
Hoạt động 3: Phải làm gì để có thể học
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
2
Giáo án hóa 8
1.Khi học tập môn hóa học các em cần
chú ý thực hiện các hoạt động sau:
- Thu thập tìm kiếm kiến thức.
- Xử lý thông tin.
- Vận dụng.
- Ghi nhớ.
2. Ph ơng pháp học tập môn hóa học
nh thế nào là tốt?
tốt môn hóa học.
.GV : Em hãy đọc SGK và cho biết các
hoạt động khi học tập môn hóa học?
.HS: 4 hoạt động khi học môn hóa học
- Thu thập tìm kiếm kiến thức
- Xử lý thông tin
- Vận dụng
- Ghi nhớ
.GV kết luận và giải thích, vận dụng luôn
4 hoạt động trong bài đang học.
.GV: Phơng pháp học tập môn hóa học
nh thế nào là tốt?
.HS: HS tự liên hệ bản thân và phát biểu
.GV: Trong các phơng pháp, phơng pháp
học tập tốt nhất là Nắm vững và có khả
năng vận dụng, có thể áp dụng cho hầu
hết các môn học.
IV. Củng cố , luyện tập (5)
- HS trả lời các câu hỏi: Hóa học là gì? Hóa học có vai trò nh thế nào trong cuộc
sống của chúng ta? Khi học tập môn hóa học cần thực hiện các hoạt động nào?
Học tập môn hóa học là gì?
- 1 HS đọc ghi nhớ.
V. H ớng dẵn về nhà (2)
- GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ . GV nêu cấu trúc một bài học trong SGK.
- Đọc bài 2 Chất và tìm hiểu:
+ Chất có ở đâu? Lấy ví dụ vật thể tự nhiên ,vật thể nhân tạo.
+ Nêu các tính chất của chất và ích lợi của việc hiểu biết tính chất của chất.
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
3
Giáo án hóa 8
Tiết 2: chất
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS phân biệt vật thể, vật liệu, chất. Biết đợc ở đâu có vật thể là có chất.
- HS biết (quan sát thí nghiệm) để nhận ra tính chất của chất.
- HS phân biệt chất, hỗn hợp. Biết đợc nớc tự nhiên là hỗn hợp, nớc cất là chất tinh
khiết. Dựa vào tính chất vật lý khác nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ thuật quan sát, thu thập tìm kiếm kiến thức.
3. Thái độ :
Phát triển năng lực t duy, khả năng phân tích, gây hứng thú học tập bộ môn .
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
- Hóa chất : S, P đỏ, Al, Cu, NaCl, H
2
O.
- Dụng cụ: Đèn cồn, kiềng, nhiệt kế, cốc, dụng cụ thử tính dẫn điện, giá.
- Bảng phụ
2. Học sinh : Đọc bài và chuẩn bị theo yêu cầu tiết 1.
III. Tiến trình :
1. ổ n định tổ chức (30)
2.Bài mới
a.Vào bài (30) : Môn hóa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi của chất. Trong bài
hôm nay ta sẽ làm quen với chất.
b. Hoạt động dạy và học :
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I.Chất có ở đâu? (12)
-Vật thể gồm :
+Vật thể tự nhiên: gồm một số chất tạo
nên.
+Vật thể nhân tạo: đợc làm ra từ vật liệu
(gồm một hoặc hỗn hợp 1 số chất ).
- Chất có ở khắp nơi, ở đâu có vật thể là
ở đó có chất.
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
.GV: Hãy quan sát và lấy ví dụ về các
vật thể ở quanh ta? Là vật thể tự nhiên
hay nhân tạo? Đợc làm ra từ những chất
nào?
.HS lấy ví dụ: Nhà cửa, bàn ghế, cây cối
sách, vở.
VTTN : cây cối , không khí
VTNT : bàn, ghế, sách, vở, nhà...
.GV tổng kết theo sơ đồ. Vậy chất có ở
đâu?
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
4
Giáo án hóa 8
II. Tính chất của chất (18)
1. Mỗi chất có tính chất nhất định:
- Tính chất vật lý: Thể màu, mùi vị, nhiệt
độ sôi, t
o
n/c
, D, tính tan, tính dẫn điện, dẫn
nhiệt ...
- Tính chất hóa học: Sự biến đổi chất này
-> chất khác.
- Xác định tính chất của chất:
+ Quan sát: 1 số tính chất bề ngoài
+ Dùng d/c đo : t
o
s
, t
o
n/c
, D
+ Làm thí nghiệm: tính tan, dẫn điện, dẫn
nhiệt
2 .Việc hiểu ích lợi của chất có lợi gì ?
- Giúp phân biệt chất này với chất khác.
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời
sống và sản xuất .
. HS: Chất có ở khắp nơi.
.
GV kết luận và liên hệ: chất có sẵn trong
tự nhiên, nhiều chất do con ngời chế tạo
ra: chất dẻo, tơ sợi, thuốc nổ.
Hoạt động 2 : Tính chất của chất
.GV phân tích: 2 loại tính chất của chất
và liên hệ lại 2 thí nghiệm ở tiết 1 về tính
chất vật lý và tính chất hóa học.
.GV: Hãy quan sát S, P, Al -> cho biết kết
quả.
.HS nêu: S chất rắn màu vàng, P chất rắn
màu đỏ, Al chất rắn màu trắng.
.GV làm thí nghiệm: Đo nhiệt độ sôi của
nớc, thử tính dẫn điện, quan sát qua thí
nghiệm hãy cho biết: Muốn xác định tính
chất của chất ta phải làm gì ?
.HS: Quan sát, dùng dụng cụ đo, làm thí
nghiệm
.GV kết luận và liên hệ: Hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì ?
.HS nêu 3 ý nghĩa trong sách giáo khoa.
.GV bổ sung: Quan sát phân biệt đợc S
và P bằng màu vàng và đỏ, H
2
O dùng để
pha dd, HCl gây bỏng, cháy quần aó, khi
sử dụng phải cẩn thận, đờng đợc sử dụng
làm thức ăn
IV. Củng cố , luyện tập (12)
- HS trả lời câu hỏi chất có ở đâu? Chất có mấy loại tính chất? Việc hiểu biết tính
chất của chất có lợi gì? 1 HS đọc ghi nhớ.
- 1 HS giải bài 3 trên bảng GV ghi điểm HS làm việc cá nhân .
- Nhóm học sinh làm bài: Giáo viên gọi đại diện các nhóm đọc từ cần điền .
V. H ớng dẫn về nhà (2 )
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
5
Giáo án hóa 8
- Bài 4 kẻ bảng ( Giáo viên treo bảng phụ )
- BTVN: 1, 2, 4 (SGK-11)
- Đọc mục 3 và tìm hiểu:
+ Nớc khoáng và nớc cất: Giống nhau và khác nhau.
+ Một số phơng pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
6
Giáo án hóa 8
Tiết 3 : CHất (tiếp)
Ngày soạn :.
Ngày dạy:
I . Mục tiêu : Tơng tự tiết 2
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Hóa chất: Chai nớc khoáng, nớc cất, đờng ăn, cát.
- Dụng cụ: Đèn cồn, cốc, đũa, phễu, giấy lọc, kẹp, đũa thủy tinh.
- Tranh vẽ: Chng cất nớc tự nhiên.
2 Học sinh: Đọc , làm bài tập , chuẩn bị thao yêu cầu tiết 2.
III . Tiến trình
1. ổ n định tổ chức (30)
2. Bài mới
a. Vào bài( 30): Tiếp tục nghiên cứu và tìm hiểu về chất.
b Hoạt động dạy và học:
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I.Chất có ở đâu ?
II. Tính chất của chất (5)
III. Chất tinh khiết :
1. Hỗn hợp (7)
-Hỗn hợp là 2 hay nhiều chất trộn lẫn vói
nhau .
-VD: Nớc tự nhiên , không khí
Hoạt động 1 : Củng cố
.Giáo viên: Chất có ở đâu? Tại sao nói ở
đâu có vật thể thì ở dó chất? Mỗi chất có
mấy loại tính chất nhất định?
.Học sinh trả lời.
.Giáo viên ghi I,II.
Hoạt động 2: Hỗn hợp
.Giáo viên giới thiệu chai nớc khoáng,
ống nớc cất. Hãy quan sát và cho biết:
Chúng có tính chất gì giống nhau và khác
nhau? Mục đích sử dụng từng loại là gì?
Nớc khoáng gọi là gì ?
.Học sinh thảo luận nhóm 3 câu hỏi
báo cáo nhận xét .
.Giáo viên: Nớc khoáng (nớc tự nhiên) là
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
7
Giáo án hóa 8
2. Chất tinh khiết : (10)
- Chất tinh khiết là chất không lẫn các
chất khác. Chỉ có chất tinh khiết mới có
tính chất nhất định.
-VD: Nớc cất là nớc tinh khiết có
t
o
s
=100
0
C, D = 1g/cm
3
, t
o
n/c
= 0
o
C
3.Tính chất ra khỏi hỗn hợp (10)
-Thí nghiệm: (SGK-10)
Dựa vào tính chất vật lý khác nhau: t
o
s
, D
tính tan để tách chất khỏi hỗn hợp.
hỗn hợp . Vậy hỗn hợp là gì? Lấy VD
.HS: Là nhiều chất trộn lẫn với nhau.
Ví dụ: Vôi vữa là hỗn hợp gồm cát, vôi,
nớc trộn vào nhau.
.GV: Kết luận.
Hoạt động 3: Chất tinh khiết.
.GV: Giới thiệu tranh vẽ chng cất nớc. Vì
sao nói nớc cất là nớc tinh khiết? Chất
nh thế nào mới có tính chất nhất định?
.HS: Vì nớc cất không lẫn chất khác có
tính chất nhất định, t
o
s
= 100
o
C
D = 1g /cm
3
.
Chỉ có chất tinh khiết mới có tính chất
nhất định .
.GV: Vậy chất tinh khiết là chất nh thế nào?
.HS: Trả lời.
.GV: Kết luận và bổ sung: Trong y tế
dùng nớc cất để pha chế thuốc tiêm trực tiếp
vào máu, trong phòng thí nghiệm dùng nớc
cất để pha loãng các chất.
Hoạt động 4 : Tách chất ra khỏi hỗn hợp
.GV làm thí nghiệm: giáo viên giới thiệu
hỗn hợp đờng và cát, các thao tác
(chú ý đun, tắt, lọc ...)
.HS quan sát: dd khi lọc, trên giấy lọc là
cát màu đen. Chất rắn thu đợc màu trắng
(khác với hỗn hợp ban đầu màu trắng
đen)
.GV: Dựa vào tính chất nào để tách đợc
đờng ra khỏi hỗn hợp ?
.HS: Dựa vào tính tan, t
o
s
.
.GV kết luận và liên hệ: Trong thực tế ng-
ời ta thờng áp dụng phơng pháp tách này
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
8
Giáo án hóa 8
để đãi sạn trong gạo , trong thóc Ngoài
phơng pháp vật lý trong hóa học còn sử
dụng phơng pháp hóa học, chúng ta sẽ
nghiên cứu trong các bài học sau này.
IV. Củng cố , luyện tập: (10)
- HS trả lời câu hỏi: Chất có ở đâu? Nớc tự nhiên là gì? Dựa vào đâu để tách chất ra
khỏi hỗn hợp?
- HS: Đọc ghi nhớ.
- HS: Lần lợt làm bài tập 7, 8. GV ghi điểm .
- Cách hợp lý nhất để tách muối ra khỏi nớc biển là:
A. Không tách đợc B. Bay hơi
C. Lọc D. Dùng phễu chiết
HS lựa chọn phơng án đúmg: B. Bay hơi
V.H ớng dẫn về nhà (2)
- Bài tập 6: Dùng ống thổi, thổi từ từ vào cốc vôi trong và quan sát.
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài 6 (SGK - 11) .
- Đọc bài thực hành 1 và kẻ tờng trình.
Tiết4:Bài thực hành số 1
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
9
Giáo án hóa 8
tính chất nóng chảy của chất
tách chất từ hỗn hợp
Ngày soạn :.
Ngày dạy : .
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Bớc đầu HS
- Biết thực hiện 1 số qui tắc an toàn khi làm việc trong phòng thí nghiệm .
- Tập sử dụng 1 số thí nghệm đơn giản trong phòng thí nghiệm .
- Tập nghiên cú, so sánh nhiệt độ nóng chảy của lu huỳnh, parafin.
- Tập tách riêng mỗi chất rắn trong hỗn hợp có tính chất khác nhau.
2. Kỹ năng : Quan sát, lấy hóa chất, thao tác thí nghiệm.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tiết kiệm, an toàn và tình cảm với bộ môn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bộ thí nghiệm theo nhóm HS:
+ Hóa chất: S, parafin, cát, nớc.
+ Dụng cụ thí nghiệm 1: 2 ống nghiệm, 1 cốc, 1 đèn cồn, 1 giá đun, lới amiăng, nhiệt
kế, kẹp, diêm.
+ Dụng cụ thí nghiệm 2: 1 cốc, đũa thủy tinh, phễu, giấy lọc, ống chịu nhiệt.
- Bảng phụ ghi các bớc tiến hành thí nghiệm.
2. Học sinh
- Đọc bài nắm vững các bớc tiến hành thí nghiệm.
- Kẻ tờng trình theo mẫu:
Họ và tên:.. Bài thực hành số: .
Lớp:. Tên bài
Mục đích thí
nghiệm
Hiện tợng Kết luận Giải thích
.... ..
..
III. Tiến trình
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
10
Giáo án hóa 8
1 . ổ n định tổ chức (30)
2.Bài mới
a. Vào bài(30): Theo dõi sự nóng chảy 1 số chất. Qua đó thấy đợc sự khác nhau về
tính chất này giữa các chất. Biết tách riêng chất từ hỗn hợp hai chất.
b. Hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I. Học nội qui phòng thí nghiệm(7):
( SGK Trang 154)
II. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1:(15):Theo dõi sự nóng
chảy của parafin và lu huỳnh .
- Hiện tợng: Parafin chảy lỏng khi nớc
cha sôi, S cha chảy lỏng kể cả khi nớc sôi
.
- Kết quả:
t
o
n/c
parafin = 42
o
C
t
o
n/c
S > 100
o
C
- Giải thích: Mỗi chất có nhiệt độ nóng
chảy khác nhau, nhiệt độ nóng chảy của
parafin thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của
lu huỳnh.
Hoạt động 1: Học nội qui
.GV yêu cầu HS đọc nội qui phòng thí
nghiệm trong SGK .
.HS đọc, thảo luận, thắc mắc .
.GV giải đáp .
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1
.GV yêu cầu HS đọc SGK và cho biết
mục đích của thí nghiệm 1? Lắp dụng cụ
nh thế nào ?
.HS: Làm thí nghiệm để theo dõi sự nóng
chảy của parafin và lu huỳnh , lắp dụng
cụ theo hớng dãn của GV.
.GV chú ý HS một số thao tác: Kẹp ống
nghiệm, đun, quan sát sự biến đổi của
parafin, lu huỳnh, đọc trên nhiệt kế.
.HS làm thí nghiệm theo nhóm gồm các
bớc nh hớng dẫn :
- Lấy S, parafin vào 2 ống nghiệm riêng
biệt, đặt vào cốc nớc trên giá.
- Châm đèn cồn và đun.
- Quan sát sự chảy lỏng của parafin, S,
đọc trên nhiệt kế ghi lại nhiệt độ nóng
chảy của từng chấ .
- Nớc sôi tắt lửa.
.GV: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp hơn?
giải thích?
.HS: Parafin có nhiệt độ sôi thấp hơn S
parafin dễ nóng chảy hơn S.
.GV hớng dẫn HS viết tờng trình của thí
nghiệm 1.
.HS viết tờng trình, báo cáo.
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
11
Giáo án hóa 8
2. Thí nghiệm 2 (15): Tách riêng chất từ
hỗn hợp muối ăn và cát.
- Hiện tợng: Hỗn hợp chất rắn màu trắng
xám, dung dịch đục, có chất rắn không
tan. Dung dịch lọc trong suốt, trên giấy
lọc thu đợc chất rắn màu xám Cô cạn
dung dịch thu đợc chất rắn màu trắng.
- Kết quả: Tách riêng đợc muối ăn ra
khỏi hỗn hợp.
- Giải thích: Dựa vào nhiệt độ sôi, tính
tan khác nhau của cát và muối ăn để tách
riêng tờng chất ra khỏi hỗn hợp.
.GV uốn nắn, sửa chữa.
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2
.GV yêu cầu HS đọc SGK ,cho biết mục
đích của thí nghiệm ?
.HS :Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
muối ăn và cát .
.GV: Làm thế nào có thể tách riêng đợc
muối ra khỏi hỗn hợp ? Căn cứ vào tính
chất nào ta có thể làm nh vậy ?
.HS : Hòa tan hỗn hợp vào nớc, lọc thu đ-
ợc dung dịch, đun dung dịch thu đợc
muối. Dựa vào nhiệt độ sôi , tính tan để
tách muối ra khỏi hỗn hợp.
.GV: Treo bảng phụ ghi các bớc tiến hành
thí nghiệm, hớng dẫn HS; Quan sát màu
của màu của hỗn hợp, dung dịch ban đầu,
dung dịch khi lọc, trên giấy lọc, chất sau
khi cô cạn.
.HS làm thí nghiệm theo nhóm ,ghi lại
các hiện tợng quan sát đợc
.GV kiểm tra, uốn nắn. GV liên hệ về ghề
làm muối, đãi sạn Mỗi chất có tính chất
nhất định ( S có nhiệt độ sôi >
100
0
C ) Dựa vào tính chất vật lý khác
nhau để tách chất ra khỏi hỗn hợp ( tách
chất bằng phơng pháp hóa học sẽ học ở
các bài, lớp sau).
IV. Củng cố , luyện tập (5)
- GV hớng dẫn HS viết tờng trình.
- GV nhận xét kết quả thí nghiệm, ý thức giờ thực hành .
- HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, làm vệ sinh phòng thực hành.
V. H ớng dẵn về nhà (2)
- Hoàn thành tờng trình và nộp vào tiết sau.
- Đọc bài Nguyên tử và tìm hiểu:
+ Nguyên tử là gì ? Cấu tạo của nguyên tử ? Hạt nhân ?
+ Xem lại môn vật lý 7 về nguyên tử, trung hòa về điện.
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
12
Giáo án hóa 8
Tiết 5: Nguyên tử
Ngày soạn: ..
Ngày dạy : .
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, từ nguyên tử tạo ra mọi
chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dơng và vỏ tạo bởi electron mang điện
tích âm.
- Biết đợc hạt nhân tạo bởi protron và nơtron. Khối lợng của hạt nhân đợc coi là khối
lợng của nguyên tử.
- Trong nguyên tử số e bằng số p. Electron luôn luôn chuyển động, nhờ có e nguyên
tử có khả năng liên kết với nhau.
2. Kỹ năng : Vận dụng giải bài tập, tra cứu SGK .
3. Thái độ: Tạo cho HS niềm tin khoa học. Gây hứng thú học tập cho HS, phát triển
khả năng t duy trừu tợng.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử He, Ne, K, Be, Na.
- Bảng phụ.
2. Học sinh : Xem lại sơ đồ cấu tạo nguyên tử môn Vật lý 7.
III. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức (30)
2. Bài mới
a. Vào bài (30): Mọi vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo đều tạo ra từ chất này hay
chất khác. Thế còn chất đợc tạo ra từ đâu? Ngày nay khoa học đã trả lời rõ ràng.
b. Hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV, HS
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
13
Giáo án hóa 8
1. Nguyên tử là gì? (12)
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa
về điện. Từ nguyên tử tạo ra mọi chất.
Hạt nhân mang điện
- Nguyên tử tích dơng
Vỏ tạo bởi electron
mang điện tích âm
- Electron kí hệu là e (-)
2. Hạt nhân nguyên tử (10)
- Hạt nhân nguyên tử gồm :
+ Proton kí hiệu là p mang điện tích d-
ơng(+)
+ Nơtron kí hiệu là n không mang điện
- Các nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân.
- Khối lợng của p bằng khối lợng của n ,
Hoạt động1: Nguyên tử là gì?
.GV yêu cầu HS đọc SGK mục 1 và phần
đọc thêm để hiểu: Nguyên tử là hạt nh thế
nào?
.HS đọc sách và nêu định nghĩa.
.GV: Nguyên tử đợc cấu tạo nh thế nào ?
Nêu kí hiệu của electron và mang điện
tích gì ?
.HS : Nêu cấu tạo nguyên tử
Hạt nhân
Nguyên tử
Vỏ
Electron có kí hiệu là e, mang điện tích
âm (-).
.GV treo sơ đồ cấu tạo nguyên tử Heli
( tởng tợng nh vậy ) thực tế không nhìn
đợc bằng mắt thờng.
.HS : Xác định vỏ, hạt nhân.
.GV giải thích vô cùng nhỏ ví dụ nh
phải có 4 triệu nguyên tử Fe đứng cạnh
nhau mới dài 1 mm.
Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử
.GV: Hạt nhân nguyên tử gồm những hạt
nào ? Gọi tên, nêu kí hiệu, và điện tích
của những hạt mang điện?
.HS nêu cấu tạo:
Proton, kí hiệu là p, mang
diện tích dơng ( + )
Hạt nhân
Nơtron, kí hiệu là n,
không mang điện
.GV: Các em hãy điền những từ còn thiếu
vào các câu sau:
Khối lợng của bằng khối lợng của
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
14
Giáo án hóa 8
khối lợng của e không đáng kể, vì vậy
khối lợng của hạt nhân chính là khối lợng
nguyên tử.
3.Lớp electron(8)
- Trong nguyên tử, e luôn luôn chuyển
động quanh hạt nhân và sắp xếp thành
từng lớp.
- Mỗi lớp e có số e nhất định.
- Nhờ có e nguyên tử có khả năng liên kết
.
., khối của . không đáng kể.Vì
vậy nói khối lợng của chính là khối l-
ợng của nguyên tử.
.HS : Điền từ theo thứ tự proton, nơ tron,
electron, hạt nhân .
.GV kết luận và chú ý: 3 hạt p, n, e đợc
gọi là 3 hạt dới nguyên tử.
Hoạt động 3: Lớp electron
.GV: Vỏ nguyên tử đợc cấu tạo bởi gì?
Sắp xếp nh thế nào? Vì sao nguyên tr có
khả năng liên kết?
.HS : Vỏ nguyên tử gồm nhiều electron,
đợc sắp xếp thành từng lớp, nhờ nguyên
tử có electron mà nguyên tử có khả năng
liên kết với nhau.
.GV: Mỗi lớp electron có số e nhất định
Lớp 1 : 2 electron
Lớp 2 : 8 electron
Lớp 3 : 8 electron
GV treo bảng phụ, yêu cầu HS diền các ô
còn trống
Nguyên
tử
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
nguyên
tử
Số
Lớp
e
Số e
lớp
ngoài
cùng
Hi đro
Oxi
Natri
.HS : Điền vào phiếu học tập, 1 HS lên
bảng điền vào bảng phụ
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
15
Giáo án hóa 8
Nguyên
tử
Số p
trong
hạt
nhân
Số e
trong
nguyên
tử
Số
lớp
e
Số e
lớp
ngoài
cùng
Hi đro 1 1 1 1
Oxi 8 8 2 6
Natri 11 11 3 1
.GV yêu cầu các nhóm báo cáo, chữa
bài trên bảng phụ. Chính nhờ số e lớp
ngoài cùng nguyên tử có khả năng liên
kết và thể hiện hóa trị của nguyên tử .
IV.Củng cố , luyện tập(12)
- Củng cố theo sơ đồ
Hạt nhân Nguyên tử Vỏ e : m
e
không đáng kể
( Hạt trung hòa về điện
Proton Nơtron tạo ra mọi chất )
(p) (n)
Khối lợng hạt nhân chính là khối lợng nguyên tử
- Bài 1: Có thể dùng cụm từ nào sau đây để nói về nguyên tử
A. Vô cùng nhỏ . B. Trung hòa về điện .
C. Tạo ra các chất . D. Không chia nhỏ hơn.
Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào phần còn trống trong câu
Nguyên tử là hạt ., vì số electron trong nguyên tử đúng bằng số
proton trong hạt nhân .
- Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau nhờ có loại hạt nào?
A. Electron B. Proton C. Nơtron D. Tất cả đều sai
- Bài 4.3 : 1 HS lên bảng GV ghi điểm ; HS ở dới làm vào vở
Nguyên
tử
Số p trong
hạt nhân
Số e trong
nguyên tử
Số lớp e Số e lớp ngoài
cùng
Nitơ 7 7 2 5
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
16
Giáo án hóa 8
Neon 10 10 2 8
Silic 14 14 3 3
Kali 19 19 4 1
V. H ớng dẫn về nhà (2)
-Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 ( SGK trang14)
-Đọc bài Nguyên tử
- Tra bảng trang 42 xem tên , khhh của các nguyên tố.
Tiết 6: nguyên tố hóa học
Ngày soạn :.
Ngày dạy : .............................
I.Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nắm đợc NTHH là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt
nhân . Biết đợc KHHH để biểu diễn NTHH. Biết và ghi nhớ 1 số nguyên tố trong bài
4, 5.
- Dựa vào bảng 1 tìm NTK và KHHH, ngợc lại. Biết đợc khối lợng của các nguyên tố
trong vỏ trái đất không đồng đều, nguyên tố Oxi là nguyên tố phổ biến nhất.
2. Kỹ năng: Tra cứu SGK, viết KHHH, tìm NTK .
3. Thái độ: Tiếp tục phát triển trí tởng tợng, gây hứng thú học tập cho HS .
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Bảng 1: Một số nguyên tố thờng gặp
- Bảng phụ
2. Học sinh : Chuẩn bị theo yêu cầu tiết 5.
III. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức (30)
2. Kiểm tra bài cũ(5)
- 1HS trả lời bài 2
- 1HS làm bài 5:
Nguyêntử
Số p trong
hạt nhân
Số e trong
nguyên tử
Số lớp e Số e lớp ngoài
cùng
Heli 2 2 1 2
Cacbon 6 6 2 4
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
17
Giáo án hóa 8
Nhôm 13 13 3 3
Can xi 20 20 4 2
2. Bài mới
a. Vào bài (30): Ta đã biết những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân .
Tập hợp những nguyên tử cùng loại đó gọi là nguyên tố hóa học. Vậy nguyên tố hóa
học là gì ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
b. Hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I. Nguyên tố hóa học là gì ?(20)
1. Định nghĩa:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại, có cùng số proton
trong hạt nhân.
- Số proton đặc trng cho NTHH.
- Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên
tố hóa học có tính chất hóa học nh nhau.
2. Kí hiệu hóa học:
- Mỗi nguyên tố hóa học đợc biểu diễn
bằng KHHH ( một hoặc hai chữ cái )
Ví dụ: Các bon : C
Hiđro : H
- Theo qui ớc mỗi KHHH chỉ một nguyên
tử của nguyên tố đó
Ví dụ : Ca: Một nguyên tử canxi
3 Zn: Ba nguyên tử kẽm
Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì?
.GV giới thiệu ống nghiệm chứa khoảng
1 ml nớc (1 g nớc). Để tạo ra 1g nớc cần
bao nhiêu nguyên tử O, nguyên tử H?
.HS quan sát, đọc SGK trả lời: Để tạo ra
1g nớc cần 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O
6 vạn tỉ tỉ nguyên tử H
.GV: 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử O dều giống
nhau là có số p = 8; 6 vạn tỉ tỉ nguyên tử
H đề giống nhau là có số p = 1. Tập hợp
các nguyên tử O gọi là nguyên tố O , Tập
hợp các nguyên tử H gọi là nguyên tố H .
Vậy nguyên tố hóa học là gì ?
.HS : Nguyên tố hóa học là tập hợp những
nguyên tử cùng loại có cùng số p trong
hạt nhân.
.GV kết luận và nhấn mạnh : Trong cấu
tạo nguyên tử nếu cứ có cùng số p thì
thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học , chỉ cần
đại diện tính chất hóa học của nguyên tử
tính chất hóa học của nguyên tố .
Hoạt động 2: Kí hiệu hóa học
.GV giới thiệu: Trong khoa học để trao
đổi với nhau về nguyên tố hóa học cần có
cách biểu diễn ngắn gọn, dễ hiểu là
KHHH . GV treo bảng 1 và yêu cầu HS :
- Cho biết tên, KHHH của các nguyên tố
có p = 1, 6, 7, 8.
- Các kí hiệu sau Al, Fe, Mg, Na là của
nguyên tố nào?
.HS quan sát bảng 1, làm bài tập theo
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
18
Giáo án hóa 8
III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học
(7)
-Có trên 110 nguyên tố hóa học, nguyên
tố o xi là nguyên tố phổ biến nhất chiếm
49,4 % .
nhóm (3), báo cáo, bổ sung.
.GV: Muốn biểu diễn một nguyên tử
Hiđro, ba nguyên tử Kẽm ta viết nh sau :
H, 3 Zn
Vậy cách viết sau: 5C, 7Ca, 4S lần lợt chỉ
ý gì?
.HS : 5 C chỉ năm nguyên tử cácbon
7 Ca chỉ bảy nguyên tử can xi
4 S chỉ bốn nguyên tử luhuỳnh .
.GV: Thông thờng mỗi nguyên tố hóa học
chỉ gồm 1 KHHH, song cũng có nguyên
tố hóa học gồm 2 kí hiệu hóa học để phân
biệt, ví dụ:
C : cac bon
Ca: can xi
Co: co ban
Cu: đồng
Hoạt động 3: Có bao nhiêu nguyên tố
hóa học?
.GV gọi HS đọc SGK và cho biết: Có bao
nhiêu nguyên tố hóa học? Trong vỏ trái
đất nguyên tố nào phổ biến nhất? Là bao
nhiêu % ? Nguyên tố đứng hàng thứ 9 về
khối lợng là nguyên tố nào ?
.HS : Có trên 100 NTHH , nguyên tố phổ
biến nhất là nguyên tố O 49,4 %, Hiđro
đứng thứ 9 về khối lợng.
.GV kết luận
IV. Củng cố, luyện tập (10)
- Nguyên tố hóa học là gì? Cách biểu diễn nguyên tố hóa học? Cho ví dụ.
-Bài 1 ( SGK trang 20), HS trả lời .
- Bài 2: Hãy dùng chữ số và kí hiệu để diễn đạt các ý sau: Chín nguyên tử natri, sáu
nguyên tử clo, tám nguyên tử magie, một nguyên tử heli?
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào?
A. Electron B. Proton C. Nơtron D. Tất cả đều sai
V. H ớng dẫn về nhà (2)
- Học ghi nhớ, làm bài tập 2, 3, 8 (SGK trang 20)
- Đọc mục II :
+ Khối lợng một nguyên tử C là bao nhiêu ?
+ 1 đvC = ? m
C
+ Nguyên tử khối là gì?
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
19
Giáo án hóa 8
Tiết 7: nguyên tố hóa học
Ngày soạn:.
Ngày dạy :.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS hiểu NTK, biết mỗi dvC bằng 1/12 khối lợng C, mỗi nguyên tố có
nguyên tử khối riêng biệt.
2. Kỹ năng: Tra cứu SGK, viết KHHH, tìm NTK.
3. Thái độ: Tiếp tục phát triển trí tởng tợng, gây hứng thú học tập cho HS.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Bảng 1: Một số nguyên tố thờng gặp
- Bảng phụ.
2. Học sinh :
-Làm bài tập, học thuộc 10 NTHH.
- Đọc mục II.
III. Tiến trình
1. ổ n định tổ chức ( 30)
2. Bài mới
a. Vào bài (30): Tiếp tục nghiên cứu về nguyên tố hóa học.
b. Hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I .Nguyên tố hóa hoc là gì?(5)
II .Nguyên tử khối :(20)
-Khối lợng 1 nguyên tử C vô cùng nhỏ .
m
C
= 1,9926.10
-23
(g)
Hoạt động 1: Củng cố
.GV đặt câu hỏi: Nguyên tố hóa học là
gì? Cách biểu diễn NTHH? Cho ví dụ?
.HS trả lời câu hỏi.
.GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu về NTK
.GV: Đọc sách giáo khoa và cho biết
m
c
? Lớn hay nhỏ?
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
20
Giáo án hóa 8
- Quy ớc: Tính khối lợng nguyên tử theo
đvC và 1đvC=1/12m
c
=1/12.1.9926.10
-
23
(g)
= 1.66.10
-24
(g)
- NTK là khối lợng tính bằng đvC của 1
nguyên tử.
VD: C = 12 S = 32
O = 16 H = 1
-ý nghĩa: NTK cho biết sự nặng nhẹ giữa
các nguyên tử và xác định đợc nguyên tố
cha biết.
VD: Nguyên tử S nặng hơn nguyên tử O
là 32/16 = 2 (lần)
NTK là 24 -> nguyên tố Mg
.HS : m
C
= 1,9926 .10
-23
g, rất nhỏ.
.GV: Vậy quy ớc tính m nguyên tử là gì?
1đvC có khối lợng là bao nhiêu g? NTK
là gì? VD
.HS thảo luận nhóm, báo cáo.
.GV: m
1đvc
= 1.66.10
-24
g -> tính đợc
khối lợng nguyên tử khi biết NTK
.GV: NTK cho biết điêù gì?
.HS: Nêu ý nghĩa cuả NTK.
.GV: Giao bài tập:
Hãy so sánh nguyên tử S nặng hơn hay
nhẹ hơn nguyên tử oxi? Là bao nhiêu lần
Một nguyên tố có NTK là 24, đó là
nguyên tố nào?
.2 HS lên bảng, học sinh ở dới làm theo
dãy.
.GV: Muốn so sánh nặng nhẹ trớc tiên tra
bảng tìm NTK, theo trị số kết luận nặng
nhẹ đặt phép tính chia ra số lần
P->NTHH->NTK ngợc lại
NTK->NTHH->KHHH.
IV. Củng cố, luyện tập:(13)
- Củng cố theo sơ đồ:
NTK Nguyên tố hóa học KHHH 1 nguyên tố
(đvC) (tập hợp các nguyên tử 1 nguyên tử
cùng loại, có cùng p) của nguyên tố
- GV treo bảng phụ, HS giải bài tập
a. Tìm NTK, số p của Cl, Mg, Cu, Zn.
b. Cho NTK là 7, 28, 52, 80. Tìm NTHH và KHHH.
c. Có p lần lợt là 6, 7, 8, 82. Tìm tên nguyên tố, KHHH.
- HS giải bài tập số 7
- NTK là khối lợng tính bằng đvC của một:
A. Nguyên tử B. Nguyên tố C. Phân tử D. Tất cả
V. H ớng dẫn về nhà (2)
- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK trang 20)
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
21
Giáo án hóa 8
- Bài 6: X = 2 N = 2. 14 = 28, tra bảng 1 tìm NTHH, KHHH.
- Đọc bài 6:
+ Đơn chất là gì? Ví dụ? Đặc điểm cấu tạo.
+ Hợp chất là gì ? Ví dụ? Đặc điểm cấu tạo.
Tiết 8: đơn chất và hợp chất
-Phân tử
Ngày soạn :.
Ngày dạy :..
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS hiểu đợc đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học, hợp chất là
những chất tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên.
- Các chất có hạt hợp thành là nguyên tử hay phân tử. Mỗi chất có 3 trạng thái.
2. Kỹ năng: Phân biệt kim loại, phi kim; đơn chất hợp chất.
3. Thái độ: HS có cách nhìn nhận khoa học về vật thể, chất.
II. Chuẩn bị
1.Giáo viên
- Tranh vẽ mô hình cấu tạo mẫu các chất: Cu, O
2
, H
2
, H
2
O, NaCl.
- Bảng phụ.
2. Học sinh: ôn lại tính chất của chất ở bài 2
III .Tiến trình :
1. ổ n định lại tổ chức (30).
2.Kiểm tra 15
Câu 1: Điền tên hạt dới nguyên tử vào chỗ trống trong các câu sau:
a) .. và .. có điện tích nh nhau chỉ khác dấu.
b) .. và .. có cùng khối lợng, còn .. có khối lợng rất bé không đáng kể.
c) Những nguyên tử cùng loại có cùng số . trong hạt nhân.
d) Trong nguyên tử . luôn chuyển động rất nhanh và sắp xếp thành từng lớp.
Câu 2:
a) Các cách viết sau chỉ ý gì:
5 Ca :.. 7 Zn :.
4 O.. 3 H
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
22
Giáo án hóa 8
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt ý sau:
Chín nguyên tử ma gie :. Sáu nguyên tử clo :.
Tám nguyên tử nitơ :. Một nguyên tử natri :.
3. Bài mới.
a.Vào bài (30): Làm sao đợc hàng triệu chất khác nhau? Không phải băn khoăn về
điều đó, các nhà khoa học đã tìm cách phân loại các chất rất thuận lợi cho việc
nghiên cứu chúng. Bài này sẽ giới thiệu sự phân loại chất và cho thấy phân tử là hạt
hợp thành hầu hết các chất.
b. Hoạt động dạy và học
Nội dung Hoạt động của GV, HS
I. Đơn chất (10)
1. Đơn chất là gì?
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một
nguyên tố hóa học.
- Ví dụ: Đồng, khí oxi, khí hiđro.
- Căn cứ vào tính chất vật lý chia đơn
chất làm 2 loại:
+ Đơn chất kim loại: Có ánh kim, dẫn
nhiệt, dẫn điện.
+ Đơn chất phi kim: Không có những
tính chất này ( Trừ than chì có dẫn điện)
Hoạt động 1: Đơn chất
.GV nêu câu hỏi thảo luận nhóm:
Nói đồng, khí oxi là đơn chất vì
- Đồng do cấu tạo nên
- Khí oxi do . cấu tạo nên
Đơn chất là ..
.HS thảo luận nhóm (3), báo cáo, bổ
sung nhận xét:
Nói đồng, khí oxi là đơn chất vì
- Đồng do nguyên tố đồng cấu tạo nên
- Khí oxi do nguyên tố oxi cấu tạo nên
- Đơn chất là những chất do một nguyên
tố hóa học cấu tạo nên
.GV kết luận: Một chất do 1 NTHH cấu
tạo nên là đơn chất, bất kể nó có 1, 2, hay
nhiều nguyên tử. Một số nguyên tố có thể
tạo ra nhiều đơn chất khác nhau, ví dụ :
Cac bon
Than chì Kim cơng Cac bon vô
định hình
Đơn chất đợc chia làm 2 loại là kim loại
và phi kim, kim loại có những tính chất
vật lý gì?
.HS: Kim loại có ánh kim, dẫn điện, dẫn
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
23
Giáo án hóa 8
2. Đặc điểm cấu tạo:
- Trong đơn chất kim loại các nguyên tử
sắp xếp khít nhau.
- Trong đơn chất phi kim các nguyên tử
thờng liên kết với nhau theo một số nhất
định thờng là 2.
II. Hợp chất(10)
1. Hợp chất là gì?
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai
nguyên tố hóa học trở lên.
- Hợp chất chia thành 2 loại:
+ Hợp chất vô cơ: Nớc, muối ăn, axit sun
fua ric
+ Hợp chất hữu cơ: Me tan, đờng
2. Đặc điểm cấu tạo:
Trong hợp chất các nguyên tử của các
nguyên tố liên kết với nhau theo một tỷ
lệ, một thứ tự nhất định .
nhiệt.
.GV: Nêu tính chất vật lý của phi kim?
.HS: Phi kim không có ánh kim, không
dẫn điện, không dẫn nhiệt.
.GV: Kim loại và phi kim có tính chất vật
lý trái ngợc nhau, riêng than chì ( các bon
) là đơn chất phi kim nhng có tính dẫn
điện nên đợc sử dụng làm lõi pin, điện
cực.
.GV: Hãy quan sát mô hình và cho biết sự
sắp xếp các nguyên tử trong đơn chất kim
loại, phi kim?
.HS : Nêu đặc điểm cấu tạo.
.GV kết luận
Hoạt động 2: Hợp chất
.GV: Điền từ, cụm từ còn thiếu vào chỗ
trống trong các câu sau:
Nớc, muối ăn, axit sunfuaric là hợp chất
vì:
- Nớc đợc tao bởi . là: ..
- Muối ăn đợc tạo bởi . là :
- Axit sun fua ric đợc tạo bởi .. là..
Hợp chất là:
.HS : Thảo luận nhóm (3), báo cáo, nhận
xét, bổ sung:
Nớc, muối ăn, axit sunfuaric là hợp chất
vì:
- Nớc đợc tao bởi hai nguyên tố hóa học
là H và O
- Muối ăn đợc tạo bởi hai nguyên tố là Na
và Cl.
- Axit sunfuaric đợc tạo bởi ba nguyên tố
là H, S, O.
Hợp chất là những chất tạo nên từ hai
nguyên tố hóa học trở lên.
.GV giới thiệu: Hợp chất dợc chia làm hai
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
24
Giáo án hóa 8
loại là hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ.
trong hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên
kết nhau theo một tỷ lệ, một thứ tự nhất
định .
Ví dụ: Trong hợp chất nớc, mỗi hạt đều
gồm 2 H liên kết với một O.
IV. Củng cố, luyện tập (8)
- GV củng cố theo sơ đồ:
Đơn chất Chất Hợp chất
( 1 NTHH tạo nên) ( 2 NTHH trở lên tạo nên)
Đơn chất kim loại Đơn chất phi kim Hợp chất vô cơ Hợp chất hữu cơ
- HS giải bài tập 3:
a) Khí amoni ăc là hợp chất vì tạo nên bởi 2 nguyên tố N, H.
b) Phôt pho đỏ là đơn chất vì tại bởi 1 nguyên tố là P.
c) Axit clohi đric là hợp chất vì tạo bởi 2 nguyên tố là H, Cl.
d)Canxi cacbonat là hợp chất vì tạo bởi 3 nguyên tố là Ca, C, O.
e) Glucozơ là hợp chất vì tạo bởi 3 nguyên tố là C, H, O.
f) Magie là đơn chất vì tạo bởi 1 nguyên tố là Mg.
- Đơn chất là những chất đợc tạo nên từ:
A. Một phân tử B. Một nguyên tử
C. Một chất D. Một nguyên tố hoá học
- Hợp chất là những chất đợc tạo nên từ:
A. Hai chất B. Hai hay nhiều nguyên tử
C. Hai hay nhiều nguyên tố hoá học D. Tất cả đều sai
V. H ớng dẫn về nhà (1)
- Đọc Em có biết
- Học ghi nhớ
- Làm bài tập 1, 2, 3 ( SGK- trang 25)
- Đọc tiếp 2 phần còn lại của bài.
Bùi Thị Xuân TRƯờNg thcs ninh xá
25