Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình tại dự án trung tâm đào tạo ngân hàng vietcombank (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
_______________________

PHÙNG QUANG THẮNG
KHÓA 2017-2019

ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI DỰ
ÁN “TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG
VIETCOMBANK”

LUẬN VĂN THẠC SĨ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

Hà Nội -2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
_______________________

PHÙNG QUANG THẮNG
KHÓA 2017-2019


ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT CHẤT
LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI DỰ
ÁN “TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG
VIETCOMBANK”

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng Công trình Dân dụng và Công nghiệp
Mã số

: 60.58.02.08

LUẬN VĂN THẠC SĨ: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẤN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TRƯỜNG HUY

Hà Nội -2019


LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới:
Các Thầy giáo, cô giáo, cán bộ Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã trực
tiếp giảng dạy và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, rèn
luyện.
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến TS. Nguễn Trường Huy, người
thày đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, dìu dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện
và hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong tiểu ban luận văn đã cho tôi
những đóng góp quý báu để hoàn chỉnh luận văn này.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình và gửi lời cảm ơn tới bạn

bè và đồng nghiệp đã luôn quan tâm, chia sẻ, động viên tôi trong suốt thời
gian thực hiện luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng song Luận văn không tránh khỏi khiếm khuyết.
Kính mong nhận được sự góp ý của các thầy giáo, cô giáo cùng các bạn đồng
nghiệp!
Hà Nội, ngày…..,tháng…..,năm 2019
Tác giả luận văn

Phùng Quang Thắng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung
thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Phùng Quang Thắng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
DANH MỤC HÌNH VẼ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
* Mục đích nghiên cứu ...................................................................................... 1
* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 2

* Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 2
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ....................................................... 2
* Cấu trúc luận văn ........................................................................................... 2
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI DỰ ÁN TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
NGÂN HÀNG VIETCOMBANK .................................................................... 3
1.1 Giới thiệu chung về các công trình mà Viện khoa học xây dựng IBST
đang thực hiện công tác giám sát. ..................................................................... 3
1.2. Giới thiệu về công trình: “Trung tâm đào tạo ngân hang Vietcombank” .. 5
1.2.1. Vị trí địa lý ...................................................................................... 5
1.2.2. Quy hoạch mặt bằng và giải pháp kiến trúc.................................... 6
1.2.3. Mô hình quản lý chung của dự án “Trung tâm đào tạo cán bộ ngân
hàng Vietcombank” ........................................................................................... 7
1.3. Thực trạng chất lượng dự án “Trung tâm đào tạo ngân hàng
Vietcombank”.................................................................................................. 11
1.3.1. Sự phối hợp trong công việc ......................................................... 11
1.3.2. Quy trình kiểm tra thường xuyên .................................................. 13


1.3.3 Quy trình lấy mẫu và thí nghiệm vật liệu ...................................... 14
1.3.4. Quy trình nghiệm thu vật tư thiết bị trước khi sử dụng ................ 15
1.4. Những kết quả đạt được và tồn tại trong công tác tư vấn giám sát tại công
trình “Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank” ....................................... 16
1.4.1. Những kết quả đạt được trong công tác tư vấn giám sát tại công trình
“Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank”................................................ 16
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁP LÝ VỀ GIÁM SÁT ....................... 25
THI CÔNG XÂY DỰNG ............................................................................... 25
2.1 Khái niệm về hoạt động tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình ... 25
2.2. Giám sát thi công xây dựng công trình của các chủ thể có liên quan...... 26
2.2.1. Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư ................ 26

2.2.2. Giám sát thi công xây dựng công trình của nhà thầu tư vấn giám sát
......................................................................................................................... 28
2.3. Nguyên tắc và yêu cầu giám sát thi công xây dựng công trình ............... 30
2.4. Nội dung giám sát thi công xây dựng công trình ..................................... 31
2.5. Trình tự và phương pháp thực hiện giám sát thi công xây dựng ............. 35
2.5.1. Trình tự giám sát thi công xây dựng ............................................. 35
2.5.2. Công cụ và phương pháp thực hiện giám sát thi công xây dựng công
trình của tư vấn giám sát ................................................................................. 36
2.6. Chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình .................................. 37
2.6.1. Khái niệm ...................................................................................... 37
2.6.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng giám sát thi công xây dựng
công trình......................................................................................................... 38
2.6.3. Tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng giám sát thi công xây
dựng công trình ............................................................................................... 43
2.6.4. Tiêu chí đánh giá chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình
......................................................................................................................... 44


2.7. Chi phí phục vụ công tác tư vấn giám sát ................................................ 49
2.8. Các văn bản pháp quy liên quan đến tư vấn giám sát thi công xây dựng
công trình......................................................................................................... 49
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC GIÁM SÁT
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DƯNG CÔNG TRÌNH TẠI “TRUNG
TÂM ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG VIETCOMMANK” .................................. 51
3.1. Quan điểm và định hướng về chất lượng của dự án “Trung tâm đào tạo
ngân hàng Vietcombank”. ............................................................................... 51
3.1.1. Quan điểm về quản lý chất lượng công trình xây dựng................ 51
3.1.2. Định hướng, nguyên tắc về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
......................................................................................................................... 51
3.2. Các giải pháp hoàn thiện. ......................................................................... 54

3.2.1. Hoàn thiện mô hình giám sát thi công xây dựng công trình tại
“Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank”. .............................................. 54
3.2.2. Hoàn thiện quy trình giám sát thi công xây dựng công trình tại
.“Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank”. ............................................. 58
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống đánh giá chất lượng công tác Tư vấn giám sát.
......................................................................................................................... 65
3.2.4. Giải pháp công nghệ hỗ trợ công tác Tư vấn giám sát ................. 81
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 84
1. Kết luận ....................................................................................................... 84
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 85


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
IBST
DA ĐTXD
TVGS
KL
TVTK
XDCT
TCVN
GS
QLDA

: Viện khoa học công nghệ
: Dự án đầu tư xây dựng
: Tư vấn giám sát
: Khối lượng
: Tư vấn thiết kế
: Xây dựng công trình
: Tiêu chuẩn Việt Nam

: Giám sát
: Quản lý dự án


DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 1.1 - Danh sách cán bộ tư vấn giám sát tại hiện trường


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1

- Mô hình phối cảnh Trung tâm đào tạo cán bộ ngân hàng
Vietcombank

Hình 1.2

- Sơ đồ quản lý của đoàn tư vấn giám sát

Hình 1.3

- Quan hệ giữa các chủ thể tham gia xây dựng công trình

Hình1. 4

- Quy trình kiểm tra thường xuyên

Hình1. 5

- Sơ đồ lấu mẫu thí nghiệm vật liệu


Hình 1.6

- Quy trình nghiệm thu vật tư thiết bị trước khi sử dụng

Hình 1.7

- Trình tự triển khai công tác giám sát chất lượng thi công xây
dựng tại “Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank”

Hình 1.8

– Mô hình quản lý các chủ trình thuộc viện IBST

Hình 1.9

- Ảnh bê tông rỗ

Hình1.10 - Ảnh mất an toàn lao động
Hình 3.1

- Đề xuất mô hình giám sát chủ trì của Viện IBST

Hình 3.2

- Mô hình GS chất lượng thi công
tại Trung tâm đào tạo ngân hàng “Vietcombank”

Hình 3.3

- Nội dung công tác giám sát chất lượng thi công tại hiện trường


Hình 3.4

- Trình tự triển khai công tác giám sát chất lượng thi công xây
dựng tại “Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank”.

Hình 3.5

- Sơ đồ đề xuất tổ chức Quản lý thông tin tại dự án “Trung tâm
đào tạo ngân hàng Vietcombank"

Hình 3.6

- Xử dụng nhóm Zalo để tương tác công việc

Hình 3.7

- Hình ảnh tương tác công việc trên Zalo tại dự án


1

MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Ở Việt Nam khi nền kinh tế chuyển sang kinh tế thị trường và đất nước đã
hội nhập quốc tế, Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Quốc
tế WTO thì tư vấn xây dựng mới thực sự phát triển. Dịch vụ tư vấn giám sát sẽ
giúp Chủ đầu tư kiểm soát tốt chất lượng, khối lượng, tiến độ thi công và an
toàn trên công trường.
Luật xây dựng quy định việc giám sát thi công xây dựng phải thực hiện

ngay từ khi khởi công xây dựng công trình, phải thường xuyên, liên tục và căn
cứ vào thiết kế được duyệt cũng như quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
Trong quá trình thi công xây dựng, không phải Chủ đầu tư nào cũng có đủ
năng lực để tự thực hiện việc giám sát. Do vậy từ điều kiện thực tế đặt ra phải
có xu hướng tư vấn giám sát chuyên nghiệp. Do đó phải tìm hoàn thiện bộ máy
tổ chức để nâng cao chất lượng giám sát thi công xây dựng công trình đáp ứng
được yêu cầu của Chủ đầu tư.
Trong những năm vừa qua, Viện đã thực hiện tư vấn giám sát nhiều công
trình lớn, được xã hội đánh giá cao. Thông qua việc giám sát thì tiến độ, giá
thành, chất lượng công trình xây dựng được đảm bảo theo đúng yêu cầu của
Chủ đầu tư và hồ sơ thiết kế.Tuy nhiên, do yêu cầu của hội nhập quốc tế, do
yêu cầu của xã hội ngày càng cao đối với chất lượng công trình về cả chất
lượng, thẩm mỹ và giá thành đỏi hỏi các đơn vị tư vấn giám sát phải thay đổi.
Do vậy, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công
xây dựng công trình tại dự án Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank”
* Mục đích nghiên cứu
Từ phân tích thực trạng công tác giám sát thi công xây dựng thời gian qua,
trên cơ sở định hướng phát triển của Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng IBST
nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn giám


2

sát thi công xây dựng công trình góp phần vào sự nghiệp phát triển của Viện
trong điều kiện kinh tế thị trường.
* Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng thi công xây dựng công
trình tại Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank.
- Phạm vi nghiên cứu:Hoạt động giám sát thi công xây dựng công trình tại
Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank.

* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: Nghiên cứu lý luận chung về năng
lực, năng lực Tư vấn giám sát xây dựng công trình, nghiên cứu các văn bản
pháp luật có liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Khảo sát, thống kê, phân tích, tổng
hợp kết quả hoạt động TVGS tại Trung tâm đào tạo ngân hàng Vietcombank
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận và thực tiễn về
năng lực Tư vấn giám sát thi công xây dựng.
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư
vấn giám sát thi công xây dựng của Viện IBST
* Cấu trúc luận văn
- Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, phần phụ lục và tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Thực trạng hoạt động Tư vấn giám sát thi công xây dựng công
trình tại dự án Trung tâm đào tạo cán bộ ngân hàng Vietcombank
Chương 2: Cơ sở lý luận pháp lý về giám sát thi công xây dựng.
Chương 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác giám sát chất lượng thi công
xây dựng công trìnhtại “Trung tâm đào tạo ngân hàng Viettinbank”.


3

NỘI DUNG
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN GIÁM SÁT THI
CÔNG XÂYDỰNG CÔNG TRÌNH TẠI DỰ ÁN “TRUNG TÂM ĐÀO
TẠO NGÂN HÀNG VIETCOMBANK”.
1.1 Giới thiệu chung về các công trình mà Viện khoa học xây dựng IBST
đang thực hiện công tác giám sát.
Các công trình mà Viện đã và đang thực hiện: công tác giám sát trong giai

đoạn từ năm 2016 đến năm 2019:
Các công trình mà Viện Khoa Học xây dựng giám sát đều đạt chất lượng
tốt, được Chủ đầu tư hết sức tin tưởng; Trong ba năm giai đoạn từ năm 2016
đến năm 2019 Vện đã giám sát các công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Như: GSTC XD & lắp đặt thiết bị - gói thầu ĐT1 thuộc DA Tòa nhà Chung cư
C1 (quỹ đất 20%) tại 289A Khuất Duy Tiến, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, HN;
TV-03/2016: TVGS TCXD & lắp đặt TB HMCT: Hạ tầng kỹ thuật & kết nối
điện ngoài nhà thuộc kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2016 thuộc DA Đầu tư:
Cải tạo mở rộng & nâng cấp Bệnh Viện Nhi TW - giao đoạn II; TVGS TC toàn
bộ CT DA: Khu Nhà ở cán bộ Chiến sỹ Cục cảnh sát bảo vệ & hỗ trợ tư pháp
- Bộ Công An tại N02, Ô đất D12, KĐTM Cầu Giấy, Q. Cầu Giấy, HN; TVGS
TC phần thân và lắp đặt thiết bị DA: Trung tâm học liệu và chuyển giao công
nghệ - Trường ĐH Sư Phạm Hà Nội; Tư vấn GS cọc thí nghiệm cọc đại trà và
tường vây; CT: Khối hỗn hợp cao tầng DA: Nhà ở tổ hợp đa chức năng tại 63
Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân, Hà Nội; TVGS TCXD và lắp đặt thiết bị
công nghệ DA: ĐTXD Trụ sở cơ quan kiểm toán nhà nước cơ sở II tại P. Trung
Hòa, Yên Hòa, Cầu Giấy, HN; TVGS XDCT Khu nhà ở thấp tầng, trường học,
hạ tầng cảnh quan KĐT Thạch Bàn Lakeside; Tư vấn giám sát thi công XD
phần cọc khoan nhồi đại trà CT: Tổ hợp thương mại, văn phòng và nhà ở cao
tầng tại 176 Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội; TVGS TCXD và lắp đặt thiết bị


4

(không bao gồm cọc thí nghiệm) CT: Khu nhà ở xã hội 5B2 DA: Khu nhà ở
XH, nhà ở thấp tầng, nhà ở cao tầng tại các ô đất 5B2, 5B3, 5B4, 5B5 thuộc
khu tái định cư Đông Hội, Đông Anh, HN; TVGS TC Xây lắp & lắp đặt thiết
bị DA: Nghiên cứu thay thế, đổi mới & chuyển giao công nghệ điều hòa không
khí trong công trình Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; GSTC XD lắp đặt thiết bị CT
DA: Sửa chữa, cải tạo nhà A, nhà D và khuôn viên tại 37 Hùng Vương; TVGS

TCXD CTDA: Khu hỗn hợp dịch vụ Thương mại, văn phòng, nhà ở thấp tầng
& trường mầm non số 67A Trương Định, P. Trương Định, Q. Hai Bà Trưng,
Hà Nội; lắp phần thân & hoàn thiện CT Nhà chung cư cao tầng CT2A; DA Khu
nhà ở Thạch Bàn - P. Thạch Bàn, Q. Long Biên, HN Gói thầu số 29A: GSTC
Xây; TVGS TCXD và lắp đặt thiết bị; DA Các CT phục vụ kỹ thuật mặt đất tại
Sân bay Tân Sơn Nhất - giai đoạn đầu; TVGS TCXD DA Nhà máy sản xuất
thạch anh tấm lớn sử dụng chát kết dính Polyme rung ép trong môi trường chân
không, có gia nhiệt; TVGS TCXD nhà điều hành, nhà xưởng và các hạng mục
phụ trợ xưởng sửa chữa trung đại tu ôtô; DA: XD hệ thống khu phục vụ xe buýt
tại Cầu Bươu, Thanh Trì, HN; TVGS TCXD và lắp đặt thiết bị - giai đoạn 1;
DA: Nhà điều hành sản xuất Điện lực Từ Liêm; TVGS TCXD, lắt đặt thiết bị
(phần còn lại) (không bao gồm hệ thống cấp điện) (TV07/CT2AB) thuộc DA
ĐTXD Nhà ở phục vụ cán bộ, chuyên viên cao cấp đương chức đang công tác
tại các cơ quan của Quốc Hội - CT2A, CT2B tại lô đất ký hiệu CT2 - KĐT mới
Xuân Phương, Từ Liêm, HN; Nhà máy Công nghệ cao IMC Quang Minh II;
TVGS TCXD, lắp đặt thiết bị (phần còn lại, không bao gồm hệ thống cấp điện)
(TV07/CT2C) thuộc DA ĐTXD nhà ở cho cán bộ công chức hiện đang công
tác tại các cơ quan của Quốc Hội CT2C tại lô đất CT2 - KĐTM Xuân Phương,
Từ Liêm, Hà Nội; TVGS TCXD phần ngầm (trừ cọc khoan nhồi) CT: Tổ hợp
thương mại, văn phòng và nhà ở cao tầng tại 176 Định Công, Hoàng Mai, Hà
Nội; TVGS TCXD và lắp đặt thiết bị DA Chung cư cao tầng CT1AB. Địa điểm:


5

Đài phá; TVGS TCXD, lắp đặt TB cho DA CNC02.DAPT/13 tại lô 38-2 KCN
Quang Minh I, huyện Mê Linh, TP. HN – CT; TVGS TCXD & lắp đặt TB DA:
TMS Hotel & Spa Da Nang Beach tại Lô A3, Khu phức hợp Đô thị, Thương
Mại, dịch vụ Royal Era 1, P. Mỹ An, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng; TVGS
TC phần hoàn thiện & hệ thống cơ điện thuộc khối nhà H2; CT: Hoà Bình;

TVGS TCXD GĐ1 DA Nhà máy sản xuất đá thạch anh tấm lớn sử dụng chất
kết dính…
1.2.Giới thiệu về công trình: “Trung tâm đào tạo ngân hang
Vietcombank”[14]
1.2.1. Vị trí địa lý
Khu vực dự kiến xây dựng Trung tâm đào tạo có ký hiệu GD-03 với diện
tích khoảng 20.099m2 được giới hạn bởi các mốc G1,G2,G3,G4,G5,G6,G7,G8
được quy hoạch với chức năng chính là đất thương mại

Hình1.1: Mô hình phối cảnh Trung tâm đào tạo cán bộ ngân hàng
Vietcombank
Với các chỉ tiêu quy hoạch như sau:
Mật độ xây dựng 45% - 70%
Chiều cao từ 8- 25 tầng
Hệ số sử dụng đất 2.2-5 lần.


6

Khu đất xây dựng nằm trên tuyến đường qui hoạch RD02 trong khu đô
thị Ecopark chịu ảnh hưởng của khí hậu Bắc Việt Nam, khu vực Văn Giang
,Hưng Yên.
1.2.2. Quy hoạch mặt bằng và giải pháp kiến trúc
* Quy hoạch tổng mặt bằng:
Tổng diện tích khu đất là 20.099m² trong đó diện tích sau khi trừ khoảng
lùi là 14.684m².
Khu đất xây dựng nằm tại tuyến đường qui hoạch RD02 được xác định
như sau:
Mặt đứng hướng Bắc: giáp đường đê sông Bắc Hưng Hải, khoảng lùi tính
từ ranh giới đất đến vị trí xây dựng là 6m.

Mặt đứng hướng Đông Nam

: Giáp khu đất trống

Mặt đứng hướng Đông Bắc

: Giáp với kênh Lấy Sa., khoảng lùi tính

từ ranh giới đất đến vị trí xây dựng là 6m.
Mặt đứng hướng Tây Nam : Giáp với đường qui hoạch RD02 , Lộ giới
30m.
Các lối vào chính tiếp cận từ trục đường chính RDO2 (30m) dẫn vào sảnh
chính, khu tiếp đón hướng dẫn mở ra quãng trường chính và từ đây các học
viên có thể tiếp cận dễ dàng với khối học & khối giảng đường, khu hội nghị hội
thảo quốc tế cũng như các tiện ích công cộng khác.
Lối vào khách sạn, khu phục vụ tiếp cận từ trục đường chính RD02 ( 30
m) phía trước công trình, lối xe vào phục vụ được tổ chức dọc theo đê Bắc
Hưng Hải vừa thuận lợi, kín đáo và không ảnh hưởng đến các hoạt động nội bộ
của Trung tâm.
Tạo ra tuyến cảnh quan dọc theo kênh Lấy Sa bởi các công trình Hồ bơi,
Câu lac bộ, sân bóng đá thảm cỏ, lối đi dạo xen kẻ hài hòa và tối ưu hóa các


7

tiện ích do cảnh quan kênh Lấy Sa mang lại, tuyến cảnh quan này là khu vực
yên tĩnh tách biệt với giao thông bên ngoài.
Giao thông nội bộ mạch lạc thông suốt được kết nối bởi các hành lang mở
phù hợp cho hoạt động sử dụng của công trình và đồng thời vẫn tạo được
khoảng cách ly cần thiết giữa khối Đào tạo và khách sạn.

Lối xuống tầng hầm có độ dốc i= 18%,10%,13% tùy vào vị trí.
Cao độ giả định +0.00 nền tầng trệt tương đương cao độ quốc gia là 6350.
Hệ thống kỹ thuật của tòa nhà được đấu nối vào hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của khu vực.
Công trình được khởi công vào tháng 12/2017, dự kiến hoàn thành vào
tháng 7/2019; Cho đến nay dự án đã xong phần thô và đang vào giai đoạn hoàn
thiện
1.2.3. Mô hình quản lý chung của dự án “Trung tâm đào tạo cán bộ
ngân hàng Vietcombank” [13]
Để đảm bảo thực hiện tốt nhất các nội dung đã ký với chủ đầu tư, Viện bố
trí đội ngũ cán bộ giám sát có trình độ và kinh nghiệm, từng thực hiện các dự
án có quy mô, tính chất tương tự hoặc cao hơn ở dự án này. Việc quản lý thực
hiện hợp đồng của Viện được thực hiện theo hai cấp là: (i) cấp Việ; và (ii) cấp
đoàn tại hiện trường theo sơ đồ như
Hình 1.


8

Hình 1.2– Sơ đồ quản lý của đoàn tư vấn giám sát
Theo sơ đồ trên, độ ngũ cán bộ hiện trường là bộ phận trực tiếp ảnh hưởng
đến chất lượng dịch vụ tư vấn giám sát. Các cán bộ tư vấn giám sát tại hiện
trường công trình được lựa chọn từ những cán bộ, ngoài việc đáp ứng tiêu chí
theo quy định của luật, là những cán bộ có trình độ chuyên môn phù hợp và có
kinh nghiệm tư vấn giám sát tại các dự án có quy mô, tính chất kỹ thuật bằng
hoặc cao hơn dự án này. Thông tin chi tiết của nhân sự hiện trường liệt kê trong
Bảng 2
Bảng 1.1– Danh sách cán bộ tư vấn giám sát tại hiện trường []
(Nguồn: Đề cương TVGS Trung tâm đào tạo cán bộ ngân hàng Vietcombank)
TT


Họ và Tên

I.

Nhân sự chính thức

Chuyên môn

Chức vụ

Trưởng đoàn

1

Nguyễn Ngọc Minh

Kỹ sư XD

2

Trần Anh Dũng

Kỹ sư XD

Phó đoàn TVGS

3

Hoàng Trung Kiên


Kỹ sư XD

Phó đoàn TVGS

4

Phạm Văn Định

Kỹ sư XD

Cán bộ TVGS

5

Vũ Văn Tưởng

Kỹ sư XD

Cán bộ TVGS-KL

TVGS


9

TT

Họ và Tên


Chuyên môn

Chức vụ

6

Phạm Trắc Thương

Kỹ sư XD

Cán bộ TVGS

7

Nguyễn Huy Dương

Kỹ sư XD

Cán bộ TVGS

8

Nguyễn Quyết

Kỹ sư XD

Cán bộ TVGS

9


Phạm Ngọc Tuân

Kỹ sư XD

Cán bộ TVGS

10

Đỗ Mạnh Trường

Kỹ sư TĐCT

Cán bộ TVGS

11

Phạm Văn Toàn

Kỹ sư TĐCT

Cán bộ TVGS

12

Vũ Trí Kiên

Kỹ sư CTN

Cán bộ TVGS


13

Phạm Văn Tình

Kỹ sư CTN

Cán bộ TVGS

14

Phạm Văn Lệ

Kỹ sư điện TĐH Cán bộ TVGS

15

Hoàng Đức Dương

Kỹ sư điện TĐH Cán bộ TVGS

16

II.

Đỗ ĐứcTriệu

Kỹ sư ATLĐ- Cán bộ TVGS
PCCC

Nhân sự dự phòng (bổ

sung)

1

Trần Duy Linh

ThS. Xây dựng

Cán bộ TVGS

2

Trần Thanh Tùng

KS. Xây dựng

Cán bộ TVGS

3

Vũ Xuân Lộc

ThS. Cơ điện

Cán bộ TVGS

4

Trịnh Đại Dương


KS. Xây dựng

Cán bộ TVGS-KL

GHI CHÚ: Việnsẽ bố trí, điều chỉnh nhân lực (thường là tăng thêm) phù
hợp theo từng thời điểm, đáp ứng yêu cầu quản lý chất lượng, khối lượng và
tiến độ thi công của công trình theo điều kiện thực tế.
Nhiệm vụ cụ thể của nhân sự hiện trường được quy định như sau:
(i) Trưởng đoàn: Chỉ đạo hoạt động chung, điều phối nhân sự của tư vấn;
Phối hợp với đại diện của chủ đầu tư, đại diện của nhà thầu thi công để giải


10

quyết các vấn đề tại hiện trường khi cấp dưới không giải quyết được; Báo cáo
lãnh đạo Trung tâm các vấn đề không xử lý được tại hiện trường.
(ii) Phó Trưởng đoàn: Trực tiếp tham gia giám sát hiện trường, quản lý
hoạt động chuyên môn của cán bộ tư vấn giám sát; Giúp Trưởng đoàn thực hiện
một số công việc (ký hồ sơ do nhà thầu thi công trình, soạn thảo thư kỹ thuật,
họp giao ban...), khi Trưởng đoàn vắng mặt đột xuất tại hiện trường.
(iii) Nhóm kết cấu và hoàn thiện: Giám sát kỹ thuật, kiểm soát chất lượng
vật liệu, các công việc thi công xây dựng trên hiện trường; Xử lý kỹ thuật hiện
trường; Nghiệm thu các công việc liên quan đến phần xây dựng như thi công
kết cấu, xây tường, hoàn thiện, chống thấm... khi có yêu cầu; Phối hợp, hỗ trợ
cán bộ phụ trách an toàn lao động, vệ sinh môi trường và an toàn phòng cháy
chống cháy. Báo cáo Trưởng đoàn/ Phó Trưởng đoàn các vấn đề không giải
quyết được.
(iv) Nhóm cơ điện: Giám sát kỹ thuật, kiểm soát chất lượng vật tư, thiết
bị, các công việc thi công lắp đặt tại hiện trường; Xử lý kỹ thuật hiện trường;
Nghiệm thu các công việc liên quan đến phần thi công, lắp đặt hệ thống kỹ

thuật của công trình (cấp điện, cấp – thoát nước, điện nhẹ, hệ thống phòng cháy
chữa cháy...). Phối hợp, hỗ trợ cán bộ phụ trách an toàn lao động, vệ sinh môi
trường và an toàn phòng cháy chống cháy. Báo cáo Trưởng đoàn/ Phó Trưởng
đoàn các vấn đề không giải quyết được.
(v) Cán bộ trắc địa: Kiểm soát toàn bộ hệ thống trắc địa phục vụ thi công
và nghiệm thu công trình; Kiểm soát các nội dung liên quan đến cao độ, toạ độ,
độ bằng phẳng trong các công việc thi công, lắp đặt (cả phần xây dựng và lắp
đặt thiết bị). Báo cáo Trưởng đoàn/ Phó Trưởng đoàn các vấn đề không giải
quyết được.


11

(vi) Cán bộ giám sát an toàn: Kiểm soát các biện pháp đảm bảo an toàn
trong thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình. Báo cáo Trưởng đoàn/
Phó Trưởng đoàn các vấn đề không giải quyết được.
(vii) Cán bộ khối lượng (KL): Tính toán, kiểm tra khối lượng và phối hợp
với các bộ phận khác kiểm tra hồ sơ nghiệm thu công việc, hồ sơ nghiệm thu
hoàn thành. Báo cáo Trưởng đoàn/ Phó Trưởng đoàn các vấn đề không giải
quyết được.
Các nhóm, cán bộ đều có sự trao đổi thông tin cho nhau trong quá trình tư
vấn giám sát, phối hợp cùng giải quyết các xung đột trong thiết kế, thi công.
1.3.Thực trạng chất lượng dự án “Trung tâm đào tạo ngân hàng
Vietcombank”
1.3.1. Sự phối hợp trong công việc
Trong quá trình thực hiện, tư vấn giám sát Viện IBST thay mặt chủ đầu tư
kiểm soát việc thực hiện hợp đồng của các nhà thầu thi công về chất lượng,
khối lượng, an toàn và tiến độ thi công xây lắp. Ngoài ra, tư vấn giám sát cũng
phối hợp với chủ đầu tư điều phối hoạt động chung hoặc giải quyết các xung
đột giữa các nhà thầu nhằm đảm bảo chất lượng, an toàn, tiến độ chung của dự

án. Mối quan hệ giữa tư vấn giám sát với các chủ thể trực tiếp khác được thể
hiện như Hình 2.


12

Hình 1.3 – Quan hệ giữa các chủ thể tham gia xây dựng công trình
CHÚ THÍCH:
1: Quan hệ hợp đồng kinh tế
2: Quan hệ giám sát tác giả
3: Quan hệ quản lý một phần hợp đồng
4: Quan hệ phối hợp


13

1.3.2. Quy trình kiểm tra thường xuyên

Hình 1.4- Quy trình kiểm tra thường xuyên


14

1.3.3 Quy trình lấy mẫu và thí nghiệm vật liệu
HỒ SƠ:
1. Hồ sơ vật liệu đầu vào
2. Biên bản lấy mẫu
3. Tem niêm phong mẫu
4. Ảnh chụp lấy mẫu


Hình 1.5– Sơ đồ lấu mẫu thí nghiệm vật liệu


15

1.3.4. Quy trình nghiệm thu vật tư thiết bị trước khi sử dụng

Hình 1.6- Quy trình nghiệm thu vật tư thiết bị trước khi sử dụng
1.3.5. Quy trình giám sát:
Quy trình giám sát chưa đầy gây khó khăn cho công tác gám sát


×