Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nâng cao năng lực tư vấn giám sát xây dựng công trình tại viện quy hoạch xây dựng vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (861.07 KB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜ G ĐẠI HỌC KIẾ TRÚC HÀ ỘI

DƯƠ G THN HƯƠ G GIA G

 G CAO Ă G LỰC TƯ VẤ GIÁM SÁT XÂY
DỰ G CÔ G TRÌ H TẠI VIỆ QUY HOẠCH XÂY
DỰ G VĨ H PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ ĐÔ THN VÀ CÔN G TRÌN H

Hà ội – 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰN G

TRƯỜ G ĐẠI HỌC KIẾ TRÚC HÀ ỘI

DƯƠN G THN HƯƠN G GIAN G
KHÓA 2017-2019

 G CAO Ă G LỰC TƯ VẤ GIÁM SÁT XÂY
DỰ G CÔ G TRÌ H TẠI VIỆ QUY HOẠCH XÂY
DỰ G VĨ H PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số

: 60.58.01.06

LUẬ VĂ THẠC SĨ QUẢ LÝ ĐÔ THN VÀ CÔ G TRÌ H
N GƯỜI HƯỚN G DẪN KHOA HỌC:
TS. TRNN H QUAN G VIN H

XÁC N HẬN
CỦA CHỦ TNCH HỘI ĐỒN G CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. N GUYỄN N GỌC PHƯƠN G
Hà ội - 2019


LỜI CẢM Ơ
Luận văn “ âng cao năng lực tư vấn giám sát xây dựng công trình tại
Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc” được hoàn thành theo trương trình
đào tạo cao học chuyên ngành Quản lý đô thị & công trình khóa học 20172019 của Trường Đại học kiến trúc Hà Nội.
Trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ của ban giám hiệu, khoa đào tạo sau đại học và các
thầy cô Trường Đại học kiến trúc Hà Nội.
Đồng thời, tác giả xin gửi lời cảm ơn trân trọng tới thầy giáo TS. Trịnh
Quang Vinh đã hết sức tâm huyết và dành thời gian chia sẻ các kinh nghiệm
thực tiễn cũng như cơ sở lý luận liên quan đến đề tài, giúp tác giả hoàn thành
nghiên cứu thành công.
Cuối cùng, tác giả cũng xin gửi lời cám ơn chân thành tới gia đình đã
luôn ủng hộ và chia sẻ trong suốt thời gian tác giả tham gia học và nghiên cứu.

Hà ội, ngày 20 tháng 05 năm 2019

TÁC GIẢ LUẬ VĂ

Dương Thị Hương Giang


LỜI CAM ĐOA
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được ai công bố trong
bất kỳ một công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬ VĂ

Dương Thị Hương Giang


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU ........................................................................................................


Lý do chọn đề tài .................................................................................. 1



Mục đích nghiên cứu ............................................................................ 2




Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................ 2



Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 2



Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................. 3



Cấu trúc luận văn ................................................................................. 3

NỘI DUNG ......................................................................................................
CHƯƠ3G I: TỔ3G QUA3 CÔ3G TÁC TƯ VẤ3 GIÁM SÁT THI
CÔ3G XÂY DỰ3G CÔ3G TRÌ3H TẠI VIỆ3 QUY HOẠCH XÂY
DỰ3G VĨ3H PHÚC .................................................................................... 4
1.1. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện Quy hoạch xây
dựng Vĩnh Phúc ........................................................................................ 4
1.1.1. Giới thiệu chung về Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc ........... 4
1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc ............ 6
1.1.3. Các dự án đầu tư xây dựng do Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh
Phúc thực hiện tư vấn giám sát thi công giai đoạn 2016-2018 ................ 9
1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực tư vấn giám sát thi công
xây dựng và hoạt động của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc ...... 11



1.2.1. Nguồn nhân lực .......................................................................... 11
1.2.2. Hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc ... 14
1.2.3. Trình tự thực hiện công tác TVGS tại Viện Quy hoạch xây dựng
Vĩnh Phúc............................................................................................. 20
1.2.4. Các hạn chế của công tác tư vấn giám sát dự án của Viện Quy
hoạch xây dựng Vĩnh Phúc ................................................................... 26
1.2.5. Nguyên nhân của các tồn tại, hạn chế trong công tác tư vấn giám
sát của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc ....................................... 29
CHƯƠ3G II: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ TƯ VẤ3
GIÁM SÁT THI CÔ3G XÂY DỰ3G CÔ3G TRÌ3H ............................ 32
2.1. Cơ sở khoa học................................................................................. 32
2.1.1. Khái niệm về dự án đầu tư xây dựng........................................... 32
2.1.2. Quy trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng ................................. 33
2.2. Công trình xây dựng và tư vấn giám sát thi công xây dựng.......... 33
2.2.1. Khái niệm công trình xây dựng ................................................... 33
2.2.2. Khái niệm tư vấn giám sát thi công xây dựng ............................. 34
2.2.3. Đặc điểm cơ bản của hoạt động giám sát thi công xây dựng công
trình ...................................................................................................... 36
2.3. 3ội dung của công tác giám sát thi công xây dựng ........................ 37
2.3.1. Nội dung của công tác giám sát .................................................. 37
2.3.2. Các tiêu chuNn cần áp dụng trong tư vấn giám sát....................... 41
2.3.3. N ăng lực của tổ chức giám sát thi công xây dựng và các yếu tố ảnh
hưởng đến năng lực của tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng .... 44


2.4. Cơ sở pháp lý ................................................................................... 46
2.4.1. Các văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động Tư vấn giám sát . 46
2.4.2. Các tiêu chuNn, quy chuNn áp dụng ............................................. 48
CHƯƠ3G III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP 3Â3G CAO 3Ă3G LỰC TƯ

VẤ3 GIÁM SÁT THI CÔ3G XÂY DỰ3G CÔ3G TRÌ3H TẠI VIỆ3
QUY HOẠCH XÂY DỰ3G VĨ3H PHÚC ............................................... 51
3.1. Định hướng của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc ................. 51
3.1.1. Định hướng phát triển của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc 51
3.1.2. Định hướng về hoạt động tư vấn giám sát của Viện Quy hoạch xây
dựng Vĩnh Phúc .................................................................................... 52
3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn giám sát
thi công xây dựng cho Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc .............. 53
3.2.1. Giải pháp về tổ chức bộ máy và nâng cao năng lực, chất lượng
nguồn nhân lực ..................................................................................... 53
3.2.2. Đề xuất quy trình giám sát thi công xây dựng ............................. 70
3.2.3. Về thông tin giữa các chủ thể ...................................................... 72
3.2.4. Hợp tác trong nước và quốc tế .................................................... 74
3.3. Một số giải pháp khác...................................................................... 75
3.3.1. Giải pháp nâng cao năng lực hệ thống quản lý chất lượng và sản
phNm tư vấn .......................................................................................... 75
3.3.2. Giải pháp nâng cao năng lực điều hành sản xuất kinh doanh ...... 78
KẾT LUẬ3 VÀ KIẾ3 3GHN ........................................................................
Kết luận ................................................................................................ 80


Kiến nghị...................................................................................................... 81
DA3H MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................


DA3H MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ


BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế


CN V
CP

Cao đẳng
Công nhân viên
Chính phủ

GTVT

Giao thông vận tải

HĐGK

Hợp đồng giao khoán

ISO

Tiêu chuNn hóa quốc tế

KV


Khu vực

N Đ-CP
ODA

N ghị định – Chính phủ
Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

QLDA

Quản lý dự án

QĐ-CT

Quyết định – Chủ tịch

QH
TCVN
TCXDVN

Quốc hội
Tiêu chuNn Việt N am
Tiêu chuNn xây dựng Việt N am



Thủy điện

TĐC


Tái định cư

TN -KĐ

Thí nghiệm – Kiểm định

TT-BXD

Thông tư – Bộ Xây dựng

TVGS

Tư vấn giám sát

UBN D

Ủy ban nhân dân

VP

Văn phòng


DA3H MỤC CÁC HÌ3H, SƠ ĐỒ

Số hiệu hình

Tên bảng, biểu

Sơ đồ 1.1.


Cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc

Sơ đồ 3.1.

Đề xuất sơ đồ bộ máy tổ chức của Viện Quy hoạch xây dựng
Vĩnh Phúc

Sơ đồ 3.2.

Sơ đồ làm việc của Viện thực hiện chức năng tư vấn giám
sát

Sơ đồ 3.3.

Sơ đồ quy trình giám sát thi công xây dựng công trình


DA3H MỤC CÁC BẢ3G, BIỂU

Số hiệu

Tên bảng, biểu

bảng, biểu
Bảng 1.1.

Một số dự án tiêu biểu do Viện Quy hoạch xây dựng thực hiện
tư vấn giám sát thi công giai đoạn 2016-2018


Bảng 1.2.

Bảng tổng hợp năng lực cán bộ giám sát của của Viện

Bảng 1.3.

@guồn nhân lực của Viện phân theo thâm niên

Bảng 1.4.

Danh sách các chứng chỉ của Viện

Bảng 1.5

Kết quả hoạt động kinh doanh của Viện Quy hoạch xây dựng
Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2018

Bảng 3.1

Đề xuất bổ sung trang thiết bị làm việc phục vụ công tác tư
vấn


1

MỞ ĐẦU
• Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp trong nước và ngoài nước
trong tất cả các lĩnh vực đang phải cạnh tranh rất khốc liệt để tồn tại, trong đó
có các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng. Do đó, để có thể tồn tại và phát

triển, các doanh nghiệp xây dựng buộc phải làm tốt các mặt như lợi nhuận,
chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, vệ sinh môi trường,... Đây được coi là
thước đo cho sự thành công của một dự án xây dựng cũng như một đơn vị
tham gia tư vấn giám sát trong dự án đó.
Dịch vụ tư vấn tốt sẽ giúp Chủ đầu tư kiểm soát chất lượng, khối lượng,
tiến độ thi công và an toàn trên công trường. Công việc tư vấn giám sát đòi
hỏi cán bộ tư vấn phải có kiến thức chắc, tầm nhìn rộng và nắm bắt được công
việc.
Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc là cơ quan nghiên cứu, phục vụ
quản lý nhà nước và tư vấn hàng đầu của ngành xây dựng tại địa phương. Tuy
nhiên, trong thời gian qua, công tác tư vấn giám sát của Viện vẫn còn gặp
nhiều khó khăn như công tác tổ chức chưa thực sự chuyên nghiệp và hiệu
quả; cán bộ tham gia tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình còn chưa
đáp ứng về năng lực và kinh nghiệm trong hoạt động xây dựng; do sự thay
đổi nhanh chóng của kỹ thuật thi công xây dựng và công nghệ từ quá trình hội
nhập quốc tế nên cơ sở vật chất, trang thiết bị của Viện chưa thể đáp ứng kịp
thời với các yêu cầu này,… Do đó, để giữ vững truyền thống, hiệu quả hoạt
động sản xuất và nâng cao được uy tín của Viện trong lĩnh vực giám sát thi
công xây dựng công trình đặc biệt là sự cạnh tranh vô cùng gay gắt của thị
trường khi có nhiều doanh nghiệp nước ngoài tham gia, vấn đề quan trọng của
Viện là phải đổi mới và nâng cao năng lực để giải quyết thách thức trên. Chỉ
khi mô hình của Viện được phát huy tốt, có hiệu quả, các vấn đề về nhân sự,


2

phát triển sản xuất và quản lý chất lượng sản phNm tư vấn mới được cải thiện
và giải quyết.
Vì những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “@âng cao năng lực
tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình tại Viện Quy hoạch xây dựng

Vĩnh Phúc” làm đề tài nghiên cứu bởi sự cần thiết và ý nghĩa thực tiễn cao.
• Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng về mô hình quản lý; chất lượng tư vấn giám sát
một số công trình mà Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc đã giám sát trên
địa bàn thành phố Vĩnh Phúc.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình tại Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc.
• Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: N ăng lực tư vấn giám sát thi công xây dựng
công trình tại Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc.
- Phạm vi nghiên cứu: Công tác tư vấn giám sát thi công xây dựng tại
Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc từ năm 2016 đến 2018.
• Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích các tài liệu liên quan đến
năng lực tư vấn giám sát giám sát thi công xây dựng công trình, nghiên cứu
các văn bản quy phạm pháp luật liên quan về tư vấn giám sát giám sát thi
công xây dựng công trình.
- Khảo sát thực tiễn để thu thập các tài liệu thực tiễn liên quan đến năng
lực tư vấn giám sát giám sát thi công xây dựng công trình tại Viện Quy hoạch
xây dựng Vĩnh Phúc giai đoạn 2016-2018 từ đó tiến hành phân tích đánh giá
về năng lực tư vấn giám sát giám sát thi công xây dựng công trình tại Viện
Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc trên cơ sở các tiêu chí về tư vấn giám sát
giám sát thi công xây dựng công trình.


3

- Phương pháp chuyên gia, kế thừa các nghiên cứu trước để tham khảo,
học hỏi cách tổng hợp, phân tích và đánh giá công tác tư vấn giám sát giám
sát thi công xây dựng công trình tại các đơn vị tương tự.

• Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Luận văn đã hệ thống hóa cơ sở khoa học, pháp lý
và cơ sở thực tiễn liên quan đến tư vấn giám sát giám sát thi công xây dựng
công trình tại Viện Quy hoạch Xây dựng Vĩnh Phúc, từ đó đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn giám sát giám sát thi công xây dựng
công trình tại Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc.
- Ý nghĩa thực tiễn: Với kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nâng
cao năng lực tư vấn giám sát giám sát thi công xây dựng công trình của Viện
Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc được thực hiện tốt hơn nhằm nâng cao hiệu
quả, lợi ích kinh tế cho Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc. Luận văn khi
hoàn thành sẽ là tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu về năng lực tư vấn
giám sát giám sát thi công xây dựng công trình trong các giai đoạn tiếp theo.
• Cấu trúc luận văn
N goài các phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, luận văn gồm 3
chương như sau:
- Chương 1: Tổng quan công tác tư vấn giám sát giám sát thi công xây
dựng công trình tại Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc.
- Chương 2: Cơ sở khoa học và cơ sở pháp lý về tư vấn giám sát giám
sát thi công xây dựng công trình.
- Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực tư vấn giám sát
thi công xây dựng công trình cho Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc.


4

3ỘI DU3G
CHƯƠ3G I: TỔ3G QUA3 CÔ3G TÁC TƯ VẤ3 GIÁM SÁT THI
CÔ3G XÂY DỰ3G CÔ3G TRÌ3H TẠI VIỆ3 QUY HOẠCH XÂY
DỰ3G VĨ3H PHÚC
1.1. Giới thiệu về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Viện Quy hoạch xây

dựng Vĩnh Phúc
1.1.1. Giới thiệu chung về Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
Viện Quy hoạch xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc là đơn vị sự nghiệp có thu,
trực thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc, tiền thân từ Trung tâm Quy hoạch và
Kiểm định chất lượng xây lắp thuộc Sở Xây dựng Vĩnh Phúc thành lập năm
2001. Để phù hợp với công việc trong giai đoạn mới, đơn vị qua nhiều lần
điều chỉnh và bổ sung chức năng nhiệm vụ, đến nay được đổi tên là Viện Quy
hoạch xây dựng Vĩnh Phúc [23].
- Tên đơn vị: Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc.
- Tên giao dịch quốc tế: Vinh Phuc Construction Planning Institute
(VP.CPI).
- N gười đại diện: Ông N guyễn Thanh Hà

Chức vụ: Viện trưởng

- Trụ sở làm việc: Đường Đào Duy Anh - Vĩnh Yên - Vĩnh phúc
- Điện thoại: 0211.3720.217

Fax: 0211.3720.880

- Website: quyhoachxaydung.vinhphuc.gov.vn
- Số tài khoản: 1020.10.000.245.232 Tại N gân hàng Công Thương tỉnh
Vĩnh Phúc.
- Mã số thuế: 2500.214.532
* Chức năng, nhiệm vụ chính của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
gồm:
- Thực hiện một số hoạt động tư vấn: Quản lý dự án; lập dự án; khảo


5


sát địa hình, địa chất để phục vụ cho việc nghiên cứu xác lập quy hoạch xây
dựng; thiết kế xây dựng công trình; thiết kế quy hoạch xây dựng; giám sát kỹ
thuật thi công xây dựng; thNm tra thiết kế - dự toán; tư vấn đấu thầu và các
dịch vụ tư vấn khác thông qua các hợp đồng kinh tế;
- Phối hợp với các cơ quan liên quan giúp Giám đốc Sở Xây dựng lập
kế hoạch dài hạn, ngắn hạn về công tác quy hoạch xây dựng đô thị, nông thôn
và các quy hoạch xây dựng khác trên địa bàn tỉnh trình UBN D tỉnh phê duyệt.
Tổ chức thực hiện các đề tài khoa học thuộc lĩnh vực quy hoạch xây dựng sau
khi được cấp thNm quyền phê duyệt;
- Thực hiện một số dịch vụ công phục vụ quản lý nhà nước về quy
hoạch xây dựng khi có yêu cầu như: N ghiên cứu điều tra quy hoạch, giới
thiệu địa điểm, cắm mốc giới, công bố quy hoạch, thNm định các đồ án quy
hoạch xây dựng không do Viện Quy hoạch xây dựng lập;
- Cung cấp các thông tin có liên quan đến công tác quy hoạch xây dựng
theo quy định. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất với Sở
Xây dựng và các cơ quan có thNm quyền;
- N ghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc
phục vụ công tác quản lý nhà nước và các dịch vụ công ích nhà nước, chuyển
giao ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật về quy hoạch xây dựng vào điều
kiện cụ thể của địa phương;
- Tham gia liên kết đào tạo, tổ chức bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
và pháp luật về công tác quy hoạch xây dựng cho cán bộ, viên chức làm công
tác quy hoạch của các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có nhu cầu;
- Thực hiện quản lý tổ chức, biên chế, cán bộ, viên chức, tài chính, tài
sản cơ sở vật chất trang thiết bị của Viện Quy hoạch xây dựng theo quy định
hiện hành;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Xây dựng giao.



6

1.1.2. Cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc [23]

VIỆ3 TRƯỞ3G

HỘI ĐỔN G

CÁC PHÓ VIỆN

HỘI ĐỔN G

KHOA HỌC - KỸ THUẬT

TRƯỞN G

THI ĐUA - KHEN THƯỞN G

PHÒN G

PHÒN G KẾ HOẠCH

KHẢO SÁT

PHÒ3G

THIẾT KẾ QUY HOẠCH 3

PHÒ3G


THIẾT KẾ QUY HOẠCH 2

PHÒ3G

THIẾT KẾ QUY HOẠCH 1

PHÒ3G

QLKT - DỰ Á3

PHÒ3G

TỔ CHỨC - HÀN H CHÍN H


7

Theo sơ đồ trên, các bộ phận của Viện đều có mối quan hệ, phối hợp
với nhau. Tổ chức bộ máy của Viện gồm:
* Lãnh đạo Viện gồm viện trưởng và từ 01 đến 02 Phó Viện trưởng.
Viện trưởng là người đứng đầu Viện Quy hoạch xây dựng, chịu trách nhiệm
trước Giám đốc Sở xây dựng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của
Viện Quy hoạch xây dựng.
Phó Viện trưởng là người giúp Viện trưởng chỉ đạo một số lĩnh vực
công tác, chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về nhiệm vụ
được phân công.
Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện
các chế độ chính sách khác đối với lãnh đạo Viện Quy hoạch xây dựng thực
hiện theo quy định của pháp luật và theo phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ của

UBN D tỉnh.
* Các phòng chức năng của Viện có nhiệm vụ như sau:
1. Phòng Tổ chức – Hành chính:
- Thực hiện chế độ chính sách lao động tiền lương, chế độ đãi ngộ khen
thưởng, kỷ luật và các chế độ BHXH, BHYT, nghỉ phép, bảo hộ lao động và
các chế độ liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của cán bộ, viên chức và
người lao động theo phân cấp theo quyền quản lý của Viện;
- Tham mưu về công tác tiếp nhận, bố trí, bồi dưỡng, đào tạo cán bộ;
- Thường trực hội đồng Thi đua - Khen thưởng, kỷ luật và xét nâng
lương cho cán bộ CN V;
- Chủ trì biên soạn các nội dung, quy chế hoạt động của Viện và hướng
dẫn các đơn vị xây dựng các quy định, nội bộ phù hợp với quy chế chung của
Viện;
- Lập kế hoạch tài chính và thực hiện quyết toán tài chính theo đúng
pháp lệnh kế toán thông kê của N hà nước. Căn cứ vào hồ sơ thanh, quyết toán


8

của bộ phận Kế hoạch để thanh, quyết toán với chủ đầu tư và các đơn vị trong
Viện;
- In ấn, đóng gói hồ sơ, hoàn chỉnh sản phNm, lưu giữ, bảo quản hồ sơ;
2. Phòng Kế hoạch:
- Xây dựng kế hoạch công tác ngắn hạn, dài hạn. Dự thảo, tổ chức ký
kết các hợp đồng kinh tế của Viện và theo dõi tiến độ các hợp đồng, dự án
công trình.
- Lập kế hoạch của Viện (khảo sát quy hoạch, đầu tư trang thiết bị…).
hàng năm trình duyệt. Lập thủ tục giao việc và nghiệm thu sản phNm cho các
đơn vị.
- Bàn giao hồ sơ cho các chủ đầu tư, làm thủ tục thanh quyết toán với

các chủ đầu tư, với các đơn vị trong Viện để chuyển cho bộ phận Kế toán Tài vụ theo dõi thực hiện;
- Tham mưu giúp ban Lãnh đạo Viện trong công tác quản lý điều hành
kế hoạch sản xuất kinh doanh, tổng hợp kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng,
quý, năm;
3. Phòng quản lý kỹ thuật dự án:
- Tham mưu giúp ban Lãnh đạo Viện trong công tác quản lý kỹ thuật,
chất lượng các sản phNm kỹ thuật do viện thực hiện;
- Chịu trách nhiệm quản lý kỹ thuật, kiểm tra chất lượng hồ sơ, sản
phNm các đồ án quy hoạch, hồ sơ dự án, hồ sơ thiết kế... (đảm bảo tuân thủ
các tiêu chuNn quy phạm, quy trình và các quy định khác do nhà nước ban
hành) trước khi phát hành;
- Chủ trì, thực hiện công tác tư vấn quản lý dự án; tư vấn thNm tra thiết
kế - dự toán; tư vấn lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công; tư vấn lập hồ sơ đề xuất, dự thầu, mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu cho
các chủ đầu tư khi có nhu cầu;


9

- Tham gia thực hiện một số dịch vụ công phục vụ quản lý nhà nước
trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng khi có yêu cầu.
- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa
học kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng;
4. Các phòng sản xuất, dịch vụ: gồm 3 phòng thiết kế quy hoạch 1,2 và
3 và Phòng khảo sát có chức năng và nhiệm vụ:
- N ghiên cứu lập nhiệm vụ và thiết kế các đồ án quy hoạch vùng; quy
hoạch chung xây dựng các đô thị, nông thôn; quy hoạch chi tiết các điểm dân
cư; các khu công nghiệp, khu đô thị mới; lập quy hoạch chung phát triển vật
liệu; quy hoạch môi trường, cảnh quan, kiến trúc đô thị, nông thôn trên địa bàn
tỉnh;

- Đề xuất ý kiến, giải pháp phục vụ công tác quản lý quy hoạch xây
dựng.
- Tham gia thNm định các đồ án quy hoạch không do Viện lập được Sở
Xây dựng phân công;
- Khảo sát, lập bản đồ địa hình, địa chất công trình; tư vấn giám sát kỹ
thuật thi công;
- Tham gia thực hiện một số dịch vụ công phục vụ quản lý nhà nước
trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng khi có yêu cầu.
- Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng;
1.1.3. Các dự án đầu tư xây dựng do Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh
Phúc thực hiện tư vấn giám sát thi công giai đoạn 2016-2018
Một số dự án tiêu biểu do Viện thực hiện tư vấn giám sát thi công trong
3 năm gần đây gồm:


10

Bảng 1.1: Một số dự án tiêu biểu do Viện Quy hoạch xây dựng thực hiện tư
vấn giám sát thi công giai đoạn 2016-2018 [23]
STT

Tên công trình, dự án

Hạ tầng khu đất dịch vụ
1

thôn Vinh Tiến, xã Bá
Hiến, huyện Bình Xuyên
Đường giao thông từ Quốc


2

lộ 279 - xã Cà N àng,
huyện Quỳnh N hai, tỉnh
Sơn La

Đơn vị chủ
đầu tư

UBN D xã Bá
Hiến

Giá trị tư
vấn (triệu
đồng)

Thời gian
hoàn thành

1.019,0

2016

1.612,0

2013-2014

1.554,0


2014-2017

1.089,0

2013-2014

572,7

2015-2016

963,0

2015-2016

Ban QLDA di
dân TĐC TĐ
Sơn La

Đường giao thông từ Quốc
lộ 279 - xã Cà N àng (đoạn Ban QLDA di
3

Quốc lộ 279 - xã Mường
Chiến),

huyện

Quỳnh

dân TĐC TĐ

Sơn La

N hai, tỉnh Sơn La
4

Ký túc xá Trường cao

Trường CĐ

đẳng giao thông vân tải,

GTVT, KV

khu vực Vĩnh Yên

Vĩnh Yên

Khối nhà lớp học (2 dãy
5

nhà 5 tầng) công trình:

Trường CĐ

N hà giảng đường số 03

kinh tế kỹ

Trường cao đẳng kinh tế


thuật VP

kỹ thuật Vĩnh Phúc
6

N hà kỹ thuật nghiệp vụ -

Bệnh viện đa


11

STT

Tên công trình, dự án
Bệnh viện đa khoa khu vực
Phúc Yên
Hạ tầng đất dịch vụ thôn

7

Vinh Tiến, xã Bá Hiến,
huyện Bình Xuyên

Đơn vị chủ
đầu tư

Giá trị tư
vấn (triệu
đồng)


Thời gian
hoàn thành

khoa khu vực
Phúc Yên
UBN D xã Bá
Hiến

510,0

2014-nay

1650,0

2017

400,0

2016-2017

Khu trung tâm văn hóa thể
8

thao huyện Tam Đảo:
Hạng mục: Sân thể thao

UBN D huyện
Tam Đảo


ngoài trời.
Đất dịch vụ thôn My Kỳ
9

và thôn Bảo Sơn xã Bá
Hiến huyện Bình Xuyên

UBN D xã Bá
Hiến

1.2. Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực tư vấn giám sát thi công xây
dựng và hoạt động của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
1.2.1. N guồn nhân lực
Về nguồn năng lực, Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc có một đội
ngũ đông đảo các kiến trúc sư, kỹ sư được biên chế chính thức, hợp đồng làm
việc toàn thời gian và thường xuyên tại các phòng thiết kế. N goài lực lượng
chính là cán bộ của Viện, Viện còn kết hợp, hợp tác với các chuyên gia đầu
ngành trong lĩnh vực thiết kế, quy hoạch, đặc biệt là các dự án có vốn đầu tư
lớn. Tùy theo tính chất công việc của từng dự án, Viện sẽ huy động nguồn
nhân lực phù hợp.


12

Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Viện tính đến 31/12/2018 là 98
người. Trong số đó, có 42 cán bộ của Viện có chứng chỉ hành nghề hoạt động
xây dựng và có 18 cán bộ đảm nhiệm công việc tư vấn giám sát thi công xây
dựng công trình. Do đó, phần tiếp theo của luận văn, tác giả sẽ tập trung phân
tích năng lực của 18 cán bộ này.
Bảng 1.2: Bảng tổng hợp năng lực cán bộ giám sát của của Viện [23]

Tiêu chí

Số lượng

Tỷ lệ (%)

Kỹ sư xây dựng

10

55,56

Kỹ sư giao thông

2

11,11

Kỹ sư cầu đường bộ

2

11,11

Kỹ sư xây dựng thủy lợi – Thủy điện

2

11,11


Kỹ sư đô thị

2

11,11

Tổng

18

100

N ếu phân theo trình độ chuyên môn, có thể thấy đa số cán bộ công
nhân viên của Viện đều tốt nghiệp trình độ đại học. Trong đó, số lượng kỹ sư
xây dựng chiếm tỷ lệ nhiều nhất, chiếm đến 55,56% tổng số cán bộ đảm
nhiệm công tác tư vấn giám sát. Tiếp đó, kỹ sư giao thông, kỹ sư xây dựng
thủy lợi – thủy điện, kỹ sư đô thị và kỹ sư cầu đường bộ có 02 người, chiếm
11,11%. N hư vậy, có thể thấy đa số các ngành nghề xây dựng cơ bản của
Viện đều có các cán bộ chủ chốt đảm nhiệm. Tuy nhiên, số lượng các cán bộ
là kỹ sư xây dựng, kỹ sư cầu đường bộ, giao thông, thủy lợi – thủy điện và đô
thị đều khá hạn chế, không thể đáp ứng hết nhu cầu của Viện khi có nhiều
công trình về các lĩnh vực trên đều cần đảm nhiệm vào cùng một thời gian.
N ếu trường hợp này xảy ra, Viện buộc phải thuê ngoài để đáp ứng yêu cầu
của công trình. Điều này sẽ tiềm Nn rất nhiều hạn chế và ảnh hưởng đến chất
lượng công trình và uy tín của Viện.


13

Bảng 1.3: @guồn nhân lực của Viện phân theo thâm niên [23]

Tiêu chí

Số lượng

Tỷ lệ (%)

< 3 năm

1

5,56

3 – < 5 năm

5

27,78

5 – <10 năm

8

44,44

>= 10 năm

4

22,22


Tổng

18

100

Về cơ cấu các cán bộ giám sát của Viện theo thâm niên, đa số cán bộ
của Viện làm việc và gắn bó với Viện từ 5 đến 10 năm, chiếm gần một nửa số
cán bộ giám sát, tới 44,44%; tiếp đó là cán bộ làm việc tại viện với tư cách
của tư vấn giám sát từ 3 đến dưới 5 năm, chiếm 27,78% và 22,22% các cán bộ
gắn bó với viện trên 10 năm. Chỉ có 01 cán bộ, chiếm 5,56% số cán bộ làm
việc tại Viện dưới 3 năm. Đây là một tín hiệu rất tích cực và chứng tỏ được
môi trường làm việc của Viện đủ hấp dẫn và đủ tốt để giữ chân các cán bộ
công nhân viên. Số lượng nhân viên có thâm niên dưới 3 năm hay từ 3 đến 5
năm chỉ chiếm 1/7 tổng số cán bộ.
Bảng 1.4: Danh sách các chứng chỉ của Viện [23]
Tên chứng chỉ

Số lượng

- Chứng chỉ giám sát thi công hạng II

18

- Chứng chỉ hành nghề thiết kế kết cấu hạng II

04

- Chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng II


05

- N ghiệp vụ Quản lý dự án, đấu thầu

13

- N ghiệp vụ hành nghề kiểm định xây dựng

01

- Chủ trì, chủ nhiệm công trình hạng I

0

- Chủ trì, chủ nhiệm công trình hạng II

18


14

Về chứng chỉ hành nghề của cán bộ trong Viện Quy hoạch xây dựng
vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu, vẫn còn thiếu một số chuyên ngành như
thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động. Các cán bộ mới có
chứng chỉ hành nghề hạng 2.
N hư vậy, cơ cấu nguồn nhân lực của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh
Phúc khá trẻ, có kinh nghiệm và đều xác định gắn bó lâu dài với Viện. Tuy
nhiên, số lượng cán bộ biên chế, chính thức của Viện để có thể đảm nhiệm
lượng công việc lớn như hiện nay trong nhiều dự án sẽ không đủ. Viện có tính
đến phương án thuê nhân lực ngoài trong những trường hợp khNn cấp hoặc

với các dự án phức tạp, có vốn đầu tư lớn. Tuy nhiên, về lâu dài, đây không
phải là một phương án tích cực bởi Viện rất khó quản lý những đối tượng thuê
ngoài này. Hơn nữa, về trình độ chuyên môn, số lượng cán bộ nhân viên có
bằng thạc sĩ chỉ chiếm 8,16%, một tỷ lệ nhỏ. N ếu so với nhu cầu hiện nay và
sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường, năng lực của cán bộ nhân viên trong
Viện sẽ không thể đảm bảo thực hiện công việc một cách tốt nhất và hiệu quả
nhất. Do đó, Viện cần có kế hoạch đào tạo và khuyến khích cán bộ nhân viên
học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của mình.
Số lượng cán bộ đạt chứng chỉ hành nghề cũng còn hạn chế và chưa đáp ứng
được nhu cầu thực tế cũng như yêu cầu trong công việc.
1.2.2. Hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động tư vấn giám sát thi
công xây dựng công trình của Viện Quy hoạch xây dựng Vĩnh Phúc
Viện Quy hoạch Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc là đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở Xây dựng, được thành lập trên cơ sở Trung tâm Quy hoạch xây
dựng Vĩnh Phúc theo Quyết định số 997/QĐ-CT ngày 13/4/2009 của Chủ tịch
UBN D tỉnh Vĩnh Phúc, có chức năng, nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cứu khoa
học trong lĩnh vực quy hoạch xây dựng, kiến trúc phục vụ công tác quản lý
nhà nước và các dịch vụ công ích nhà nước, chuyển giao ứng dụng các tiến bộ


×