Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sông lô ii, huyện sông lô, tỉnh vĩnh phúc (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.05 MB, 124 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN MẠNH TUẤN

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG
LÔ II, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

TRẦN MẠNH TUẤN
KHÓA: 2017–2019

QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG
LÔ II, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH VĨNH PHÚC

Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình


Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN ANH TUẤN

HÀ NỘI - 2019


LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của ban giám hiệu nhà trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội và
thầy giáo hướng dẫn TS. Trần Anh Tuấn, tôi đã thực hiện luận văn cao học với
tên “Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc”. Đến nay, luận văn đã hoàn thành. Trước hết, tôi xin được tỏ lòng
biết ơn và gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Trần Anh Tuấn, người trực tiếp
hướng dẫn luận văn, đã tận tình chỉ bảo và hướng dẫn tôi tìm ra hướng nghiên
cứu, tiếp cận thông tin, tìm kiếm tài liệu, xử lý và phân tích cũng như giải quyết
vấn đề… nhờ đó tôi mới có thể hoàn thành luận văn cao học của mình.
Ngoài ra, trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài tôi còn nhận
được nhiều sự quan tâm, góp ý, hỗ trợ quý báu của Thầy, Cô giáo, đồng nghiệp,
bạn bè và người thân trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất song
không thể tránh được những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được.
Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy, Cô giáo và các bạn đồng nghiệp
để luận văn được hoàn chỉnh hơn./.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trần Mạnh Tuấn


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1


Lý do chọn đề tài ................................................................................... 1



Mục đích nghiên cứu.............................................................................. 2



Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 2




Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................ 3



Cấu trúc luận văn ................................................................................... 4

NỘI DUNG ....................................................................................................... 5
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG LÔ II, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH
VĨNH PHÚC ..................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan về các khu công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc[26] ........................ 5
1.2. Giới thiệu về Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc7
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên [20].......................................................... 7
1.2.2. Thực trạng thu hút đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc. ................................................................................. 10
1.2.3. Thực trạng về quy hoạch Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc.[20] .......................................................................................... 12


1.3.1. Thực trạng về xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc. ....................................................................... 33
1.3.2. Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc .................................................................................. 36
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG LÔ II, HUYỆN SÔNG LÔ,
TỈNH VĨNH PHÚC ........................................................................................ 43
2.1. Cơ sở lý về luận quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ....................... 43
2.1.1. Vai trò của hạ tầng kỹ thuật đối với xây dựng khu công nghiệp[9] ......... 43
2.1.2. Yêu cầu quy hoạch tổng mặt bằng khu công nghiệp ............................... 44
2.1.3. Các yêu cầu cơ bản đối với xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp 47

2.1.4. Nguyên tắc quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ............................ 49
2.1.5. Tổ chức quản lý hạ tầng khu công nghiệp[14] ........................................ 54
2.2. Cơ sở căn cứ pháp lý trong quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp....... 60
2.2.1. Hệ thống văn bản pháp luật của Nhà nước đối với việc quản lý hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp ...................................................................................... 60
2.2.2. Hệ thống văn bản của tỉnh Vĩnh Phúc đối với việc quản lý hạ tầng kỹ
thuật Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh ........................................................... 73
2.3. Cơ sở thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ......................... 79
2.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới về quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp . 79
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG LÔ II, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH
VĨNH PHÚC ................................................................................................... 85


3.1. Giải pháp hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý ............................................ 85
3.1.1. Hoàn thiện, bổ sung chức năng nhiệm vụ quyền hạn của đơn vị tổ chức
quản lý ............................................................................................................. 85
3.1.2. Đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn nghiệp vụ và
phát triển nguồn nhân lực của tổ chức quản lý.................................................. 94
3.1.3. Đầu tư cơ sở vật chất và hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp .................. 95
3.2. Giải pháp quản lý xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô II,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc........................................................................ 95
3.2.1. Giải pháp quản lý xây dựng giao thông khu công nghiệp ....................... 95
3.2.2. Giải pháp quản lý xây dựng cấp nước khu công nghiệp .......................... 98
3.2.3. Giải pháp quản lý xây dựng thoát nước khu công nghiệp ..................... 100
3.3. Đề xuất nội dung cơ bản quy định quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp
Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................... 103
3.3.1. Mục đích ban hành quy định quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp 103
3.3.2. Nội dung cơ bản của quy định quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp

Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc ................................................... 103
Kết luận.......................................................................................................... 108
Kiến nghị ....................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

KCN

Khu công nghiệp

UBND

Ủy Ban nhân dân

XNK

Xuất nhập khẩu

HTKT

Hạ tầng kỹ thuật

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn


GCNĐT

Giấy chứng nhận đầu tư

BQL

Ban quản lý

HSHC

Hồ sơ hoàn công

GPKT

Giải pháp kỹ thuật


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng

Tên bảng

Bảng 1.1

Bảng tổng hợp dự án đầu tư tại KCN Sông Lô II, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

Bảng 1.2


Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất

Bảng 1.3

Bảng tổng hợp khối lượng đường giao thông

Bảng 1.4

Tổng hợp khối lượng cấp nước

Bảng 1.5

Bảng tổng hợp khối lượng thoát nước mưa

Bảng 1.6

Tổng hợp khối lượng thoát nước thải


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình
Hình 1.1

Tên hình
Bản đồ vị trí Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 1.2


Công ty TNHH Shinsung vina

Hình 1.3

Công ty TNHH ASIA BOLT VINA

Hình 1.4

Công ty TNHH ABRASIVES

Hình 1.5

Công ty TNHH KHKT năng lượng mặt trời Boviet

Hình 1.6

Hình 1.7

Hình 1.8

Hình 1.9

Hình 1.10

Quy hoạch sử đất KCN Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh
Phúc
Quy hoạch mạng lưới đường giao thông KCN Sông Lô II,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Quy hoạch mạng lưới cấp nước KCN Sông Lô II, huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc

Quy hoạch thoát nước mưa KCN Sông Lô II, huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc
Quy hoạch thoát nước thải KCN Sông Lô II, huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 1.11

Đường trục chính đoạn cuối tuyến bề rộng 42m ngày

Hình 1.12

Đường trục phụ bề rộng 12m

Hình 1.13

Đường trục mới đầu tư xong


Hình 1.14

Lắp đặt đường ống tại KCN Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc

Hình 1.15

Hệ thống thoát nước mưa

Hình 1.16

Hệ thống thoát nươc thải là cống tròn


Hình 1.17

Trạm xử lý nước đang được xây dựng

Hình 1.18

Sơ đồ quản lý KCN của tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 1.19

Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Phát triển hạ tầng KCN
tỉnh Vĩnh Phúc

Hình 2.1

Sơ đồ Quan hệ giữa nhiệm vụ, quyền hạn và lợi ích

Hình 2.2

Sơ đồ Cơ cấu trực tuyến

Hình 2.3

Sơ đồ Cơ cấu tạo cơ cấu chức năng

Hình 2.4

Sơ đồ Cấu trực tuyến chức năng


Hình 2.5
Hình 3.1
Hình 3.2

Sơ đồ quá trình xây dựng cơ cấu tổ chức quản lý theo phương
pháp phân tích yếu tố
Sơ đồ Quản lý KCN Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty Phát triển hạ tầng KCN
tỉnh Vĩnh Phúc


1

MỞ ĐẦU
 Lý do chọn đề tài
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian gần đây, việc phát triển và
xây dựng các khu công nghiệp tập trung đang diễn ra nhanh chóng tại nhiều
địa phương. Việc hình thành những khu công nghiệp đã mang lại hiệu quả cao
về mặt kinh tế cho địa phương cũng như cho quốc gia, đồng thời nó cũng tạo
được công ăn, việc làm cho một lượng lớn người lao động, góp phần nâng cao
mức sống cho người dân.
Tuy nhiên, việc phát triển các khu công nghiệp lại đang làm tăng nguy
cơ mất cảnh quan và môi trường, ảnh hưởng tới phát triển bền vững. Tình
trạng ô nhiễm môi trường gia tăng, phổ biến ở các khu công nghiệp do Hạ
tầng kỹ thuật xuống cấp do không được quản lý đầu tư và đồng bộ đã tác
động xấu đến sức khoẻ cộng đồng, các hệ sinh thái... làm mất đi sự hài hoà
với môi trường, không đảm bảo được môi trường ảnh hưởng cuộc sống người
dân. Do đó đòi hỏi phải có những giải pháp hiệu quả và cần thiết để khắc
phục và nâng cao chất lượng quản lý hạ tầng kỹ thuật trong các khu công
nghiệp nói riêng và cho đô thị nói chung.

Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Vĩnh Phúc đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030 tại Quyết định số 181/QĐ-UBND ngày 25/1/2011
đã xác định quy mô khu công nghiệp Sông Lô II khoảng 170,677 ha, thu hút
các ngành công nghiệp cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản
thực phẩm, dệt may da giày,…
Dự án đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Sông Lô II được quy hoạch
với diện tích 170,677 ha, tại xã Đồng Thịnh và xã Yên Thạch, huyện Sông
Lô. Tổng mức đầu tư hạ tầng kỹ thuật khoảng 800 tỷ đồng. Việc đầu tư phát
triển khu công nghiệp Sông Lô II là bước cụ thể hoá các quy hoạch phát triển


2

kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Với những quyết tâm của nhà
đầu tư, sự ủng hộ của nhân dân địa phương và sự vào cuộc tích cực của các
cấp, các ngành, trong tương lai gần sẽ thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
lao động trên địa bàn huyện Sông Lô nói riêng và của tỉnh nói chung, sớm
hình thành một khu công nghiệp góp phần tăng trưởng phát triển.
Thu hút được nhiều dựa án trong và ngoài nước đầu tư vào Khu công
nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô - Vĩnh Phúc. Việc nâng cao hiệu quả trong
quản lý hạ tầng kỹ thuật tại Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc phải được nghiên cứu và đề xuất các giải pháp quản lý là cần thiết.
 Mục đích nghiên cứu
Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Sông Lô
II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Trên cơ sở khoa học và thực tiễn nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý
hạ tầng kỹ thuật Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
nhằm nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
– Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật theo quy

hoạch gồm giao thông, cấp nước, thoát nước Khu công nghiệp Sông Lô II,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Phạm vi: Khu công nghiệp Sông Lô II – Huyện Sông Lô – tỉnh Vĩnh
Phúc.
Phạm vi thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015 đến 2030.
* Phương pháp nghiên cứu
+ Phương pháp điều tra, khảo sát.


3

+ Phương pháp tổng hợp và phân tích.
+ Phương pháp hệ thống hoá.
+ Phương pháp kế thừa.
+ Phương pháp đánh giá so sánh
 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học:
+ Vận dụng khoa học quản lý nhà nước vào quản lý hạ tầng kỹ thuật
Khu công nghiệp.
+ Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác quản lý hạ tầng
kỹ thuật Khu công nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Áp dụng các giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật tại Khu công nghiệp
Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
+ Là tài liệu tham khảo cho công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật tại các
Khu công nghiệp khác trong cả nước.
* Một số khái niệm cơ bản:
+ Khu công nghiệp là khu vực có ranh giới địa lý xác định, không có
dân cư sinh sống, được quy hoạch tại những vùng có điều kiện tự nhiên, xã
hội thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, trong đó, tập trung các doanh nghiệp

chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất hàng
công nghiệp do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập.
+ Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật gồm công trình giao thông,
thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thu
gom và xử lý nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang và công trình khác.


4

 Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính của luận văn có ba
chương:
Chương I: Thực trạng công tác quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu công
nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương II: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương III: Đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu
công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.


5

NỘI DUNG
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP SÔNG LÔ II, HUYỆN SÔNG LÔ, TỈNH
VĨNH PHÚC
1.1. Tổng quan về các khu công nghiệp của tỉnh Vĩnh Phúc[26]
Tỉnh Vĩnh Phúc đang kêu gọi đầu tư các dự án có công nghệ cao, tỉ
trọng xuất khẩu lớn như: Các dự án sản xuất máy tính; thiết bị kết nối; điện,
điện tử, điện lạnh; cơ khí chính xác; sản xuất hàng tiêu dùng; chế biến nông,

lâm sản, thực phẩm và các dự án ngành công nghiệp hỗ trợ, ưu tiên thu hút
các dự án có công nghệ hiện đại, thân thiện với môi trường, sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên, sản phẩm có lợi thế cạnh tranh, có khả năng tham
gia mạng sản xuất và chuỗi giá trị toàn cầu.
Vĩnh Phúc đang trên đà phấn đấu trở thành trung tâm công nghiệp của
vùng và cả nước với hệ thống các khu công nghiệp (KCN) ngày càng phát
triển cả về quy mô và số lượng. Điều này đòi hỏi công tác quản lý quy hoạch,
xây dựng các KCN đặc biệt xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cần được các cơ
quan chức năng, các địa phương trong tỉnh chú trọng thực hiện, tạo điều kiện
cho các KCN phát triển theo đúng lộ trình, định hướng đề ra, góp phần đẩy
mạnh thu hút đầu tư.
Theo quy hoạch phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đến năm 2020 toàn tỉnh có 18 KCN
được ưu tiên phát triển, với tổng diện tích trên 5.200ha, bao gồm các KCN:
Phúc Yên, Kim Hoa (Phúc Yên); Bình Xuyên, Bình Xuyên II, Bá Thiện, Bá
Thiện II, Sơn Lôi, Nam Bình Xuyên, Thăng Long Vĩnh Phúc (Bình Xuyên);
Khai Quang (Vĩnh Yên); Chấn Hưng (Vĩnh Tường); Tam Dương I, Tam


6

Dương II (Tam Dương); Lập Thạch I, Lập Thạch II, Thái Hòa Liễn Sơn- Liên
Hòa (Lập Thạch) và Sông Lô I, Sông Lô II (Sông Lô).[27]
Đến nay, tỉnh đã có 11 KCN được thành lập và cấp GCNĐT với 12 dự
án đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng kỹ thuật, tổng diện tích quy hoạch hơn
2.300 ha, tổng vốn đăng ký đầu tư trên 8.300 tỷ đồng và hơn 95 triệu USD.
Hiện nhiều KCN đã đạt tỷ lệ lấp đầy khá cao như: KCN Khai Quang gần
98%; KCN Bình Xuyên trên 92%; KCN Bá Thiện II gần 62%...[26]
Để các KCN phát triển theo đúng định hướng, lộ trình đề ra, thời gian
quan, Ban Quản lý các KCN tập trung tham mưu UBND tỉnh hoàn thiện quy

hoạch phát triển các KCN; tăng cường thu hút các nhà đầu tư xây dựng hạ
tầng các KCN trên cơ sở lựa chọn các nhà đầu tư có chất lượng đến từ các
quốc gia, vùng lãnh thổ uy tín.
Ban chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương liên
quan làm tốt công tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho các chủ đầu tư trong quá
trình triển khai xây dựng các KCN. Thường xuyên tuyên truyền, đôn đốc các
chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ xây dựng, đảm bảo đầy đủ các hạng mục xây
dựng và chất lượng các công trình xây dựng theo quy hoạch được phê duyệt.
Thẩm định, cấp phép các công trình xây dựng trong KCN thuộc quyền quản
lý tuân thủ nghiêm các quy định của pháp luật.
Trong năm 2017, Ban Quản lý các KCN đã đề xuất UBND tỉnh phương
án triển khai xây dựng KCN Chấn Hưng và KCN Lập Thạch I; ký biên bản
ghi nhớ và hướng dẫn Tập đoàn KIC (Hàn Quốc) các nội dung chuẩn bị thủ
tục đầu tư KCN Sông Lô II. Phối hợp với các sở, ban, ngành, các địa phương
liên quan điều chỉnh quy hoạch chi tiết KCN Bình Xuyên (lần 7), KCN Tam
Dương II - khu A (lần 3) và khu nhà ở công nhân KCN Sông Lô I; hỗ trợ chủ
đầu tư trong quá trình triển khai dự án hạ tầng KCN Thăng Long Vĩnh Phúc;


7

theo dõi, đôn đốc các công ty phát triển hạ tầng KCN thực hiện duy tu, sửa
chữa hạ tầng và trồng cây xanh tại các KCN Bình Xuyên, Khai Quang và Bá
Thiện; hệ thống thoát nước thải tại KCN Kim Hoa; cung cấp thêm đường dây
cáp điện ngầm 22kV phục vụ KCN Bá Thiện. Tổ chức thẩm định và cấp mới
28 giấy phép xây dựng trong KCN, điều chỉnh và cấp lại 5 giấy phép.[26]
Hiện nay, nhiều KCN trên địa bàn tỉnh được xây dựng và phát triển khá
tốt, như: KCN Kim Hoa, Khai Quang, Bình Xuyên, Bá Thiện II, Bình Xuyên
II đã hoàn thiện xong các hạng mục hạ tầng kỹ thuật cơ bản trên diện tích đã
bồi thường, GPMB, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải; KCN Thăng

Long Vĩnh Phúc đang triển khai xây dựng cơ bản (xây dựng hạ tầng, san nền),
vốn thực hiện năm 2017 đạt 36 triệu USD; KCN Bá Thiện, hệ thống hạ tầng
kỹ thuật KCN (đường giao thông, vỉa hè, rãnh, cống thoát nước, hệ thống cây
xanh) được hoàn thiện và hoạt động tốt…góp phần đẩy mạnh thu hút các dự
án đầu tư sản xuất kinh doanh.
Lũy kế đến nay, số dự án đăng ký đầu tư vào các KCN còn hiệu lực là
239 dự án, gồm 44 dự án DDI với tổng vốn đầu tư gần 14.000 tỷ đồng và 195
dự án FDI với tổng vốn đầu tư gần 2.870 triệu USD. Giải quyết việc làm cho
hơn 80 nghìn lao động, trong đó lao động là người Vĩnh Phúc chiếm gần 80%
tổng số lao động.[26]
1.2. Giới thiệu về Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh
Vĩnh Phúc
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên [20]
a) Vị trí địa lý:
- KCN Sông Lô 2 nằm ở phía Nam huyện Sông Lô.


8

- Cách Trung tâm huyện lỵ huyện Sông Lô khoảng 2,5km về phía Bắc;
cách thị trấn Lập Thạch khoảng 4,0km về phía Đông bắc; cách nút lên xuống
đường cao tốc Hà Nội - Lào Cai khoảng 5,5km về phía Đông nam.
- Kết nối giao thông có hướng tuyến đường Văn Quán đi Sông Lô mặt
cắt 24m.
Giới hạn cụ thể như sau:
- Phía Đông giáp đất nông nghiệp và đất dân cư thôn Yên Tĩnh, xã
Đồng Thịnh;
- Phía Tây giáp đất nông nghiệp và đất dân cư thôn An Khang, xã Yên Thạch;
- Phía Nam giáp đất nông nghiệp và đất dân cư thôn Đồng Tâm, xã
Đồng Thịnh;

- Phía Bắc giáp đất nông nghiệp và đất dân cư thôn Mỹ Ngọc, xã Yên Thạch.

Hình 1.1 Bản đồ vị trí Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô,
tỉnh Vĩnh Phúc [20]


9

b) Địa hình tự nhiên
- Địa hình: Địa hình tương đối bằng phẳng, cốt cao độ trung bình khu
vực chưa xây dựng từ 11.2 - 11.5m, khu vực xây dựng trung bình từ 15.518.6m. Hướng dốc chính từ Tây bắc xuống Đông Nam.
c) Khí hậu:
- Nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm mưa nhiều, có mùa
đông lạnh.
- Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23,2 – 25 độ C, cao nhất vào tháng
6,7,8 và thấp nhất vào tháng 12,1, 2.
- Lượng mưa trong năm 1.500 – 1.700 mm, tập trung chủ yếu vào tháng 6,7,8.
d) Địa chất thủy văn:
+ Địa chất: Căn cứ vào kết quả thu thập số liệu xây dựng một số công
trình trong khu vực như Trụ sở UBND huyện Sông Lô, bệnh viện huyện Sông
Lô,…đã xác định cường độ chịu tải của đất tốt.
+ Thủy văn: Khu vực lập quy hoạch có hệ thống kênh Ông Bùi, chạy
theo hướng Bắc nam. Dự án nhằm tiêu úng cho lưu vực có diện tích 1.416 ha
của các xã ĐồngThịnh, Yên Thạch, Cao Phong, huyện Sông Lô và một phần
diện tích xã Văn Quán, huyện Lập Thạch; tăng khả năng trữ nước phục vụ
chống hạn vụ Đông xuân và nuôi trồng thuỷ sản.
e) Cảnh quan thiên nhiên
Khu đất quy hoạch xây dựng là đất đồng ruộng, một phần đã được san
nền sơ bộ. Chính vì vậy, khu vực nghiên cứu lập quy hoạch không có cảnh
quan thiên nhiên đặc trưng nào đáng chú ý.



10

1.2.2. Thực trạng thu hút đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Sông Lô II,
huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.
Hiện nay Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc
có 16 doanh nghiệp thuê cơ sở hạ tầng với diện tích 29,4ha. Tỷ lệ lấp đầy khu
công nghiệp mới chỉ đạt khoảng 25% (29,4ha trên tổng 116,65ha diện tích đất
nhà máy, xí nghiệp theo quy hoạch KCN). [26]
Bảng 1.1 Bảng tổng hợp dự án đầu tư tại KCN Sông Lô II, huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc[26]

TT

Dự án

1

Nhà máy giấy

2

Phân xưởng sản xuất giấy

3

4

5

6
7
8
9

Tên doanh nghiệp

Công ty cổ phần XNK Vĩnh
Phúc
Công ty cổ phần XNK Vĩnh
Phúc

Nhà máy sản xuất gia công cơ

Công ty TNHH Lưới thép

khí

hàn hợp lực

Nhà máy sản xuất cáp và thiết

Công ty cổ phần cáp và thiết

bị viễn thông

bị Viễn Thông

Nhà máy sản xuất vật liệu hợp


Công ty TNHH ITALISA

kim màu thiết bị vệ sinh

Việt Nam

Nhà máy cán thép Phương

Công ty cổ phần thép Việt

Nam

Đức

Nhà máy cán thép số 10

Công ty cổ phần thép số 10

Nhà máy sản xuất cacbua

Công ty TNHH

silicon

ABRASIVES Việt Nam

Nhà máy MYUNGBO Cable.

Công ty TNHH MYUNGBO


Vị trí

CN-02
CN-02
CN-02

CN-02

CN-03
CN-03
CN-03
CN-03
CN-05


11

VINA
Nhà máy sản xuất kết cấu bê
10

tông cốt thép đúc sẵn, sản xuất

Công ty TNHH Tuổi trẻ

CN-05

bê tông thương phẩm…
11
12

13

Nhà máy sản xuất đinh, ốc vít,

Công ty TNHH ASIA BOLT

sản phẩm gia công tiện.

VINA.

Nhà máy HAEM VINA

Công ty TNHH DAE

Vĩnh Phúc

GWANG VINA

điện thoại di động, xe ô tô và
thiết bị điện tử

15

16

VINA

Nhà máy Dae Gwang ViNa
Nhà máy sản xuất phụ kiện cho


14

Công ty TNHH HAEM

Công ty TNHH Shinsung
Vina – Chi nhánh Vĩnh Phúc

Nhà máy sản xuất tấm pin và

Công ty TNHH Khoa học kỹ

module chuyển hóa năng lượng

thuật năng lượng mặt trời

mặt trời

Boviet

Nhà máy sản xuất dây tai nghe

Công ty TNHH Điện tử

NCC VINA

NCC VINA

CN-05
B4
CN-05


CN-05

CN-07

CN-08

– Hình ảnh một số nhà máy đầu tư tại KCN Sông Lô II, huyện Sông
Lô, tỉnh Vĩnh Phúc qua đi thực địa tại KCN:

Hình 1.2 Công ty TNHH Shinsung
VINA

Hình 1.3 Công ty TNHH ASIA BOLT


12

VINA

Hình 1.4 Công ty TNHH ABRASIVES

Hình 1.5 Công ty TNHH KHKT năng
lượng mặt trời Boviet

1.2.3. Thực trạng về quy hoạch Khu công nghiệp Sông Lô II, huyện
Sông Lô, tỉnh Vĩnh Phúc.[20]
Quy hoạch sử dụng đất:
Khu công nghiệp Sông Lô II, quy mô 170,677ha được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy hoạch danh mục các KCN ưu tiên phát triển đến

năm 2015, định hướng đến năm 2020 tại văn bản số 1581/TTg-KTN ngày
03/9/2009. KCN Sông lô II được UBND tỉnh phê duyệt QHCT tỷ lệ 1/500 tại
Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 10/01/2014, diện tích quy hoạch là
170,677ha, diện tích đất công nghiệp 165,65ha, diện tích giao thông đối ngoại
5,022ha.


13

Hình 1.6 Quy hoạch sử đất KCN Sông Lô II, huyện Sông Lô, tỉnh Vĩnh


14

Phúc[20]
a) Khu điều hành và dịch vụ công cộng:
- Gồm 01 lô đất, ký hiệu CC-01, diện tích 3,3652 ha, chiếm 2,21%.
Trong đó khu đất đã xây dựng một số công trình hành chính.
b) Đầu nối Hạ tầng kỹ thuật: (ký hiệu KT) có diện tích khoảng 1,73 ha.
Là khu vực xây dựng trạm xử lý nước thải, trạm bơm và các công trình hạ
tầng kỹ thuật khác.
c) Khu xây dựng nhà máy, xí nghiệp: Gồm 08 lô đất, ký hiệu từ CN-01
đến CN-08, tổng diện tích 116,65 ha, chiếm 70,42%. Trong đó có ô đất CN02, CN-03, CN-05, CN-07, CN-08 và một phần đã được giao cho chủ đầu tư
thứ cấp xây dựng các công trình công nghiệp và xí nghiệp.
d) Đất cây xanh, cách ly, mặt nước, kênh mương: Cây xanh (bao gồm 4
ô đất có ký hiệu CX1 đến CX4); cây xanh cách ly (bao gồm 9 ô đất có ký hiệu
CL-01 đến CL-09); Mặt nước (bao gồm 2 ô đất có ký hiệu MN-01 đến MN02); Kênh mường (bao gồm 6 ô có ký hiệu KM-01 đến KM-06) có tổng diện
tích khoảng 21,64ha.
e) Đất giao thông: (ký hiệu GT) Có tổng diện tích 21,98ha.
f) Đất giao thông đối ngoại: Có tổng diện tích 5,02ha.

Bảng 1.2 Tổng hợp các chỉ tiêu sử dụng đất[20]
Chức năng sử dụng
S
TT

Ký hiệu

Các chỉ tiêu

Diện tích


Hệ số

(ha)

SDD
(Lần)

A

Khu công nghiệp

165,6546

Tỷ lệ

TCTB

MĐXD


(Tầng)

(%)

KCN
(%)

100

Tỷ lệ
lập
QH
(%)
97,06


×