Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật công viên ĐVHD quốc gia tại ninh bình (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN CÔNG MẪN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
CÔNG VIÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUỐC GIA
TẠI NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN CÔNG MẪN
KHÓA: 2017 - 2019

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
CÔNG VIÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ QUỐC GIA
TẠI NINH BÌNH



Chuyên ngành kỹ thuật cơ sở hạ tầng
Mã số: 60.58.02.10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT CƠ SỞ HẠ TẦNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. VŨ ANH

Hà Nội - 2019


LỜI CÁM ƠN
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin chân thành bày tỏ
lòng biết ơn của mình với sự hướng dẫn tận tình và chu đáo của cô giáo hướng
dẫn TS. Vũ Anh, các thầy cô trong khoa Sau đại học và toàn thể các thầy cô giáo
trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn
này.
Do những hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham
khảo nên thiếu sót và khuyết điểm là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, tôi rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô, đó chính là sự giúp đỡ quý
báu mà tôi mong muốn nhất để cố gắng hoàn thiện hơn trong quá trình nghiên
cứu và công tác sau này.
Hà Nội, ngày … tháng 05 năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN CÔNG MẪN


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sĩ “Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị
kỹ thuật công viên ĐVHD Quốc gia tại Ninh Bình” là công trình nghiên
cứu khoa học độc lập của tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài
này là trung thực và tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đã
trình bay.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

NGUYỄN CÔNG MẪN


MỤC LỤC
Lời cám ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng, biểu
Danh mụch các hình vẽ, đồ thị
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
* Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
* Mục tiêu cụ thể: ................................................................................................ 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................. 3
* Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài ....................................................... 4
* Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
NỘI DUNG........................................................................................................... 5
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
CHO CÔNG VIÊN ĐVHD QUỐC GIA TẠI NINH BÌNH ............................ 5
1.1. Giới thiệu về công viên ĐVHD quốc gia tại Ninh Bình ........................ 5
1.1.1. Vị trí, quy mô, đặc điểm, tính chất ...................................................... 5
1.1.2. Hiện trạng cảnh quan tự nhiên và hệ thực vật ................................... 12

1.1.3. Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật............................................................... 12
1.1.4. Các mối liên hệ vùng ......................................................................... 15
1.1.5. Quy hoạch sử dụng đất ...................................................................... 17
1.2. Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật cho công viên ĐVHD quốc
gia tại Ninh Bình ............................................................................................ 18


1.2.1. Thực trạng công tác đánh giá và lựa chọn đất xây dựng trong quá
trình quy hoạch công viên ĐVHD ............................................................... 18
1.2.2. Thực trạng quy hoạch cao độ nền xây dựng...................................... 19
1.2.3. Thực trạng quy hoạch hệ thống thoát nước mưa ............................... 20
1.3. Ảnh hưởng của BĐKH đến công viên ĐVHD Quốc gia tại Ninh
Bình ................................................................................................................. 21
1.3.1. Ảnh hưởng của BĐKH đến ngập úng, mưa và lũ lụt ........................ 21
1.3.2. Ảnh hưởng của BĐKH đến phong cảnh tự nhiên và hệ sinh thái
khu vực công viên ........................................................................................ 22
1.4. Đánh giá hiện trạng ................................................................................ 23
1.4.1. Đánh giá chung .................................................................................. 23
1.4.2. Lợi thế về đa dạng sinh học và bảo tồn ............................................. 25
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC XÂY DỰNG CÁC GIẢI PHÁP
CHUẨN BỊ KỸ THUẬT CHO CÔNG VIÊN ĐVHD QUỐC GIA TẠI
NINH BÌNH ....................................................................................................... 27
2.1. Cơ sở lý luận Chuẩn bị kỹ thuật cho công viên ĐVHD quốc gia tại
Ninh Bình ....................................................................................................... 27
2.1.1. Một số biện pháp chủ yếu trong công tác chuẩn bị kỹ thuật cho khu
đất xây dựng................................................................................................. 27
2.1.2. Vai trò công tác chuẩn bị kỹ thuật trong quy hoạch xây dựng đô thị 28
2.1.3. Một số yêu cầu trong công tác chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng . 29
2.1.4. Chuẩn bị kỹ thuật thích ứng với BĐKH: ........................................... 32
2.2. Cơ sở pháp lý Chuẩn bị kỹ thuật cho công viên ĐVHD quốc gia tại

Ninh Bình ....................................................................................................... 33


2.2.1. Một số văn bản liên quan do trung ương ban hành ........................... 33
2.2.2. Văn bản do địa phương ban hành ...................................................... 34
2.2.3. Định hướng quy hoạch phát triển ...................................................... 35
2.3. Cơ sở thực tiễn Chuẩn bị kỹ thuật cho công viên ĐVHD Quốc gia
tại Ninh Bình .................................................................................................. 36
2.3.1. Định hướng quy hoạch không gian, kiến trúc, cảnh quan ................. 36
2.3.2. Định hướng quy hoạch hạ tầng kỹ thuật............................................ 54
2.3.3. Kinh nghiệm thế giới ......................................................................... 56
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP CHUẨN BỊ KỸ THUẬT CHO CÔNG VIÊN
ĐVHD QUỐC GIA TẠI NINH BÌNH............................................................. 58
3.1. Quan điểm, mục tiêu cho các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho công
viên động vật hoang dã tại Ninh Bình ......................................................... 58
3.1.1. Quan điểm......................................................................................... 58
3.1.2. Mục tiêu ............................................................................................ 59
3.2. Lựa chọn giải pháp Chuẩn bị kỹ thuật ................................................ 59
3.2.1. Giải pháp san nền .............................................................................. 59
3.2.2. Giải pháp thoát nước mưa ................................................................. 69
3.3. Giải pháp ứng phó với ngập lụt tại Công viên ĐVHD tại Ninh Bình 75
3.3.1. Phân chia lưu vực .............................................................................. 75
3.3.2. Đề xuất giải pháp thoát nước mưa ..................................................... 77
3.4. Giải pháp Xử lý nước thải của các Phân khu ...................................... 81
3.4.1. Mục tiêu ............................................................................................. 81
3.4.2 Giải pháp thoát nước thải ................................................................... 82


3.4.3. Mạng lưới thoát nước thải ................................................................. 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 95

Kết luận .......................................................................................................... 95
Kiến nghị ........................................................................................................ 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BĐKH

Biến đổi khí hậu

CBKT

Chuẩn bị kỹ thuật

ĐVHD

Động vật hoang dã

TP

Thành phố

TNM

Thoát nước mưa


TL

Tỉnh lộ

QL

Quốc lộ


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

Hình 1.1

Vị trí khu vực lập quy hoạch

5

Hình 1.2

Toàn cảnh khu vực lập quy hoạch

8


Hình 1.3

Sơ đồ các tuyến giao thông đi qua khu vực quy
hoạch

13

Hình 1.4

Mối liên hệ vùng

15

Hình 1.5

Phân khu chức năng đất xây dựng Công viên động
vật hoang dã Quốc gia tại Ninh Bình

17

Hình 1.6

Đánh giá hiện trạng đất xây dựng

19

Hình 2.1

Sơ đồ các phân khu chức năng


37

Hình 2.2

Quy hoạch khu nuôi thả thú bán hoang dã châu phi

39

Hình 2.3

Quy hoạch chi tiết khu nuôi thả thú bán hoang dã
châu Á

41

Hình 2.4

Sơ đồ tổ chức không gian khu triển lãm khú.

43

Hình 2.5

Quy hoạch khu thả thú châu Úc- Phân khu động vật
hoang dã

Hình 2.6

Quy hoạch phân khu trung tâm dịch vụ


Hình 2.7

Quy hoạch khu trung tâm- Phân khu động vật hoang


44
45
47

Hình 2.8

Quy hoạch khu hành chính

48

Hình 2.9

Quy hoạch khu hạ tầng kỹ thuật – dịch vụ

49


Số hiệu

Tên hình

hình
Hình 2.10


Quy hoạch khu triển lãm chim bướm, bò sát kết hợp
vươn ươm.

Trang

50

Hình 2.11

Quy hoạch phân khu vui chơi giải trí theo chủ đề

51

Hình 2.12

Quy hoạch Phân khu Tái định cư và nhà công vụ

52

Hình 2.13

Quy hoạch Phân khu Chăm sóc nghiên cứu và phát
triển

54

Hình 2.14

Kết cấu hạ tầng điển khu cho các loài thú bán cạn


56

Hình 2.15

Kết cấu hạ tầng điển khu cho các loài thú cạn

57

Hình 3.1

Sơ đồ các khu chức năng chính.

62

Hình 3.2

Sơ đồ phân chia vùng hoạt động

63

Hình 3.3

Mặt cặt điển hình khu vực sau khi hoàn thiện

64

Hình 3.4

Mặt cắt khu vực bố trí công trình hạ tầng


65

Hình 3.5

Quy hoạch san nền phân khu Trung tâm dịch vụ

66

Hình 3.6

Quy hoạch san nền phân khu tái định cư và nhà
công vụ

Hình 3.7

Quy hoạch san nền phân khu chăm sóc, nghiên cứu
và phát triển

67

68

Hình 3.8

Cửa xả A1, A2 thoát ra hồ Thường Sung

70

Hình 3.9


Cửa xả A3, A4 thoát ra hồ Đồng Chương

71

Hình 3.10

Mạng lưới phân chia lưu vực thoát nước mưa

76


Số hiệu

Tên hình

hình

Trang

Hình 3.11

Hệ thống hồ điều hòa cho Công viên ĐVHD

80

Hình 3.12

Hệ thống thoát nước thải cho Công viên ĐVHD

90


Hình 3.13

Sơ đồ trạm xử lý nước thải kiến nghị

91

Hình 3.14

Cấu trúc bên trong Modul xử lý nước thải cục bộ
BIOFAST - M

92


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu

Tên bảng, biểu

Trang

bảng, biểu

Bảng 1.1

Tổng hợp cơ cấu sử dụng đất theo quy hoạch
xây dựng tỷ lệ 1/2000

18


Bảng 3.1

Giả thiết hệ số nhám manning

73

Bảng 3.2

Vận tốc thiết kế hệ thống thoát nước

74

Bảng 3.3

Bảng 3.4

Bảng 3.5

Các thông số thiết kế cho các ống cống và các
cấu kiện
Các giới hạn chất lượng nước thải sau xử lý
được lựa chọn
Đặc tính nước thải sau xử lý từ trạm xử lý
nước thải

75

87


87


1

MỞ ĐẦU
* Tính cấp thiết của đề tài
Chính phủ Việt Nam và các Quốc gia trên thế giới đã có cam kết chung
cùng thực hiện Công ước Cites về bảo vệ các loài ĐVHD, đây là một nỗ lực
lớn của cả cộng đồng Quốc tế, nhằm khôi phục lại những gì vốn có của rừng
xanh, của những bầy đàn ĐVHD trong một chuỗi chu trình tiến hóa, song nỗ
lực đó mới chỉ dừng lại ở mức độ rất khiêm tốn, tình trạng săn bắt chim thú,
tình trạng buôn bán ĐVHD quý hiếm và các sản phẩm của chúng ngày càng
gia tăng ở mức toàn cầu, tình trạng buôn bán xuyên Quốc gia như buôn bán
ngà Voi, buôn bán sừng Tê Giác, buôn bán Hổ... vẫn chưa được kiểm soát và
ngăn chặn một cách triệt để.
Các chiến lược mới đây của Chính phủ Việt Nam đã thừa nhận sự cần
thiết phải có sự bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học, quan tâm nhiều hơn tới
các khía cạnh bảo vệ và phát triển rừng cũng như bảo vệ môi trường như là
điều kiện tiên quyết cho tăng trưởng kinh tế bền vững trong tương lai. Tuy
nhiên trên thực tế các kế hoạch phát triển 5 năm - 10 năm vẫn chưa đề cập
đến việc Bảo tồn lưu giữ các nguồn gen ĐVHD quý hiếm một cách đầy đủ
với quy mô cấp Quốc gia và Quốc tế.
Điều này lại càng trở lên trầm trọng hơn đối với nhận thức của các tầng
lớp nhân dân nhất là đối với các thế hệ thanh thiếu niên và học sinh về kiến
thức đa dạng sinh học, họ bị mất đi một lượng kiến thức khổng lồ về sự đa
dạng sinh học về sự sống của các loài ĐVHD trên hành tinh của chúng ta, các
nhà khoa học bị mất đi các nguồn gen quý hiếm trong việc lai tạo các giống
vật nuôi và đặc biệt nó còn trở nên mất cân bằng sinh thái, ảnh hưởng không
nhỏ đến phát triển bền vững...



2

Để khắc phục tình trạng trên, hầu hết trên Thế giới mỗi Quốc gia đều
xây dựng các công viên ĐVHD để bảo tồn kết hợp giáo dục bảo vệ môi
trường cho các tầng lớp dân cư trong xã hội thông qua tham quan, học tập,
nghiên cứu, đồng thời kết hợp với dịch vụ du lịch. Trong nước, một số Vườn
thú đã được hình thành, trong đó phải kể đến như Vườn thú Thủ Lệ (Hà Nội),
Vườn thú Thảo Cầm Viên (Sài Gòn) và một số Khu nuôi nhốt có tính tự phát
hoặc được cấp phép khác; Các vườn thú trên đã phát huy tích cực vai trò của
nó trong việc giải trí - giáo dục và bảo tồn cho cộng đồng. Các vườn thú cũng
có tác động tốt đối với nhận thức của khách tham quan. Không chỉ đơn thuần
là giải trí, các vườn thú còn hướng tới mục tiêu giáo dục. Hàng loạt các
chương trình ra đời hướng tới trẻ em và người lớn, giúp họ hiểu được nhu cầu
của các loài vật cũng như tầm quan trọng của việc bảo tồn ĐVHD. Nếu được
cung cấp đầy đủ thông tin hữu ích, những đối tượng này sẽ quyên góp nhiều
hơn cho những nỗ lực bảo tồn tự nhiên.
Tình hình này chỉ có thể được cải thiện nếu một Công viên ĐVHD
Quốc gia được hình thành, nhằm gây nuôi bán hoang dã các loài động vật quý
hiếm của Quốc gia và Thế giới, là nơi nghiên cứu, bảo tồn tính đa dạng sinh
học, giáo dục thiên nhiên, môi trường, nơi tham quan giải trí đối với mọi tầng
lớp nhân dân trong nước cũng như của cộng đồng Quốc tế. Công viên ĐVHD
Quốc gia tại Ninh Bình là một dự án xây dựng khu bảo tồn ĐVHD Quốc gia
đầu tiên tại Việt Nam. Địa điểm của dự án đặt tại 2 xã miền núi Kỳ Phú và
Phú Long (Nho Quan) với tổng diện tích khoảng 1.155 ha. Đây là công viên
bảo tồn ĐVHD Quốc gia đầu tiên tại Việt Nam và duy nhất đến thời điểm này
được xây dựng, phát triển, hoạt động theo tiêu chuẩn Quốc tế [6].
Dự án đã được triển khai từ năm 2015, trong quá trình thực hiện công
tác chuẩn bị kỹ thuật khá phức tạp do tác động bởi điều kiện tự nhiên như địa



3

chất, địa tầng, ảnh hưởng của biến đổi khí hậu. Do đó, việc giải pháp chuẩn bị
kỹ thuật cho Công viên ĐVHD Quốc gia tại Ninh Bình là quan trọng bởi việc
đánh giá các tiêu chí để thực hiện Chuẩn bị kỹ thuật cho Công viên ĐVHD có
những khác biệt nhất định so với thực hiện Chuẩn bị kỹ thuật cho một khu đô
thị. Để giải quyết những yêu cầu về kỹ thuật, đáp ứng mục tiêu của dự án đề
tài nghiên cứu “Nghiên cứu giải pháp chuẩn bị kỹ thuật công viên ĐVHD
Quốc gia tại Ninh Bình” mang tính cấp thiết và thực tiễn.
* Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng của khu vực lập quy hoạch, chuẩn bị kỹ thuật, hệ
thống thoát nước mưa của Công viên ĐVHD Quốc gia tại Ninh Bình.
- Hệ thống hóa những cơ sở lý luận và thực tiễn trong nghiên cứu giải
pháp chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa cho một khu vực xây dựng
- Đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa cho khu vực
xây dựng dự án Công viên ĐVHD tại Ninh Bình để phù hợp với cảnh quan tự
nhiên vốn có của tỉnh Ninh Bình và không làm thay đổi các mục tiêu trong đồ
án quy hoạch được duyệt
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước
mưa của Công viên ĐVHD Quốc Gia tại Ninh Bình.
 Phạm vi nghiên cứu: Khu vực xây dựng công viên ĐVHD Quốc gia
tại tỉnh Ninh Bình
 Thời gian nghiên cứu: đến năm 2030
* Phương pháp nghiên cứu:
 Phương pháp kế thừa tài liệu, kết quả đã nghiên cứu;



4

 Phương pháp điêu tra khảo sát thực địa, xử lý thông tin;
 Phương pháp phân tích tổn ghợp, so sánh, tiếp cận hệ thống
 Phương pháp chuyên gia, đúc rút kinh nghiệm, đề xuất giải pháp
mới
* Ý nghĩa khoa học và thực tiến của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa được những cơ sở lý luận và thực
tiễn trong công tác chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước mưa cho khu vự xây dựng.
Vận dụng những lý luận khoa học để đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật và
thoát nước mưa cho dự án xây dựng
- Ý nghĩa thực tiễn: Đề xuất giải pháp chuẩn bị kỹ thuật và thoát nước
mưa cho dự án công viên ĐVHD Quốc gia tại Ninh Bình trong điều kiện ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu.
- Kết quả nghiên cứu là bài học kinh nghiệm cho các công viên động
vật hoang dã khác được xây dựng tại Việt Nam
* Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần phụ lục, kết luận kiến nghị luận văn gồm có 3 chương:
+ Chương I: Thực trạng công tác chuẩn bị kỹ thuật cho công viên
ĐVHD Quốc gia tại Ninh Bình
+ Chương II: Cơ sở khoa học xây dựng các giải pháp chuẩn bị kỹ thuật
cho công viên ĐVHD Quốc gia tại Ninh Bình
+ Chương III: Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật cho công viên ĐVHD Quốc
gia tại Ninh Bình


5

NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT

CHO CÔNG VIÊN ĐVHD QUỐC GIA TẠI NINH BÌNH
1.1. Giới thiệu về công viên ĐVHD quốc gia tại Ninh Bình
1.1.1. Vị trí, quy mô, đặc điểm, tính chất
a. Vị trí địa lý:
Vị trí lập quy hoạch thuộc địa bàn 02 xã của huyện Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình, gồm: Kỳ Phú và Phú Long, là các xã miền núi phía Tây Bắc của
huyện Nho Quan.
- Phía Bắc giáp

: Xóm Sang, xóm Võng, Thường Sung - Xã Kỳ Phú.

- Phía Nam giáp

: Đường tỉnh ĐT.479D và thị trấn Phố Ngọc.

- Phía Đông giáp : Khu dân cư bản Sanh và Quốc lộ 45.
- Phía Tây giáp

: Phân khu Cây xanh sinh thái

Diện tích nghiên cứu: 1.155 ha

Hình 1.1: Vị trí khu vực lập quy hoạch [6]


6

b. Đặc điểm vị trí:
Huyện Nho Quan có khu rừng nguyên sinh Cúc Phương với các thảm
thực vật, động vật phong phú. Địa hình và cảnh trí của huyện rất đa dạng, núi

đá trập trùng, có nhiều hang động nổi tiếng.
Vị trí lập quy hoạch thuộc phạm vi vùng đệm của VQG Cúc Phương
được hình thành nằm trong chuỗi quần thể du lịch trọng điểm của tỉnh Ninh
Bình, đây là một khu vực mới đang phát triển cách trung tâm thành phố
khoảng 30km về phía Tây. Khu vực dự án có một phong cảnh thiên nhiên rất
đẹp với địa hình bán sơn địa , có đồi núi, rừng thưa, các thung đất rộng và các
bãi đá lộ đầu. Thảm thực vật phong phú, nhiệt độ và độ ẩm thích hợp là điều
kiện để thú sinh sản, trú ngụ. Tuy nhiên, các thung lũng đất và bãi đá lộ đầu
có diện tích lớn, cần phải cải tạo đất, tái tạo thảm xanh mới, tái tạo môi
trường, hình thành những không gian rộng cho việc quan sát thú hoang dã.
Mục tiêu đặt ra là công viên ĐVHD sẽ được xây dựng dựa trên những lợi thế
có được từ đặc điểm tự nhiên của khu vực và đảm bảo quy hoạch được thành
những không gian sinh thái tự nhiên, hình khối, vị trí các công trình, tuyến
đường và cảnh quan sẽ tối ưu hóa được những lợi thế sẵn có. Việc sử dụng
đất trong khu vực quy hoạch hiện nay cơ bản là nông, lâm nghiệp. Giao thông
đối nội trong khu vực quy hoạch chủ yếu là những đường mòn, hướng của
những con đường này hầu như không thể tận dụng trong hệ thống giao thông
của Quy hoạch. Sử dụng đất hiện tại sẽ được giải phóng và các cư dân hiện
nay đang trong khu vực dự án sẽ được tái định cư.
Các hướng tiếp cận chính:
- Từ phía Bắc đi vào


7

Đi theo Quốc lộ 1 đến ngã ba Gián Khẩu rẽ phải, đến thị trấn Nho Quan
rẽ trái theo hướng đi về phía vườn quốc gia Cúc Phương. Khoảng cách từ ngã
ba Gián Khẩu vào Dự án khoảng 26 km.
Đi theo đường Hồ Chí Minh đến địa phận huyện Yên Thủy tỉnh Hòa
Bình rẽ trái theo hướng đi thị trấn Nho Quan, tỉnh Ninh Bình, sau đó rẽ phải

theo hướng đi về phía vườn Quốc gia Cúc Phương. Khoảng cách từ đường Hồ
Chí Minh vào khu Dự án khoảng 30 km.
Đi theo đường cao tốc Hà Nội - Ninh Bình (đang hoàn thiện), từ thành
phố Ninh Bình đi theo tuyến Tràng An - Bái Đính. Khoảng cách từ thành phố
Ninh Bình vào Dự án khoảng 30 km.
- Từ phía Nam đi ra
Lối rẽ trước thị trấn Bỉm Sơn: Cách thị trấn Bỉm Sơn, tỉnh Thanh Hóa 1
km rẽ trái đi theo hướng vào Vườn Quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình.
Khoảng cách từ quốc lộ 1 vào Dự án khoảng 30 km.
Lối rẽ tại thị trấn Tam Điệp, tỉnh Nình Bình: Rẽ trái đi theo hướng vào
Vườn Quốc gia Cúc Phương, tỉnh Ninh Bình. Khoảng cách từ quốc lộ 1 vào
Dự án khoảng 25 km.
Lối rẽ tại Thành phố Ninh Bình: Rẽ trái đi theo đường du lịch hướng đi
vào chùa Bái Đính, rẽ theo lối chỉ dẫn đi vào Vườn Quốc gia Cúc Phương,
tỉnh Ninh Bình. Khoảng cách từ quốc lộ 1 vào Dự án khoảng 30 km.
c. Địa hình:
Khu vực quy hoạch nằm trong vùng địa hình đồi núi thấp, độ cao trung
bình từ 38m-254 m.


8

Hình 1.2: Toàn cảnh khu vực lập quy hoạch (Nguồn: Tác giả)
d. Khí hậu và thủy văn
Khí hậu tại đây thuộc vùng tiểu khí hậu của đồng bằng sông Hồng,
ngoài ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc, Đông Nam, còn chịu ảnh
hưởng của khí hậu ven biển, khí hậu rừng núi và nửa rừng núi. Thời tiết trong
năm chia làm 2 mùa khá rõ rệt; mùa khô từ tháng 11-12 năm trước đến tháng
4 năm sau; mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 hàng năm. Những nét đặc trưng
về khí hậu của khu vực:

+ Nhiệt độ (ºC):
Nhiệt độ trung bình năm: 23,5ºC
Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 7): 29ºC
Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng 1): 16,9ºC
Nhiệt độ cực đại tuyệt đối: 41,5ºC
Nhiệt độ cực tiểu tuyệt đối: 5,5ºC
+ Độ ẩm không khí (%):
Độ ẩm trung bình năm: 85%
Độ ẩm tương đối trung bình tháng cao nhất (tháng 3): 91%
Độ ẩm tương đối trung bình tháng thấp nhất (tháng 7): 81%
+ Gió:
Vận tốc gió trung bình năm: 2,3 m/s


9

Vận tốc gió trung bình tháng cao nhất (tháng 1): 2,6 m/s
Vận tốc gió trung bình tháng thấp nhất (tháng 8): 1,9 m/s
Vận tốc gió cực đại có thể xảy ra (với chu kỳ lặp 50 năm): 64 m/s
+ Mưa:
Lượng mưa trung bình năm: 1.781 mm
Lượng mưa trung bình tháng cao nhất (tháng 9): 362 mm
Lượng mưa trung bình tháng thấp nhất (tháng 1): 20 mm
+ Nắng:
Tổng số giờ nắng trong năm: 1.646 giờ
Số giờ nắng trung bình tháng: 98,7 giờ
Số giờ nắng trung bình tháng cao nhất (tháng 5): 199,4 giờ
Số giờ nắng trung bình tháng thấp nhất (tháng 3): 14,6 giờ
- Thủy văn
+ Mạng lưới sông ngòi:

Phía Bắc có sông Bôi Chiều dài tổng cộng khoảng 125 km. Diện tích
lưu vực 1.550 km², độ cao trung bình 173 m, độ dốc 9,6%. Mật độ sông suối
0,81 km/km². Tổng lượng nước 1,43 km³ tương ứng với lưu lượng trung bình
44,7 m³/s. Đổ vào lưu vực sông Hoàng Long rồi chảy ra sông Đáy,
- Vùng núi phía Tây có nhiều suối nhỏ đổ vào sông Hoàng Long là
nhánh lớn nhất ở phía hữu ngạn sông Đáy.
- Trong khu vực có một vài con suối nhỏ, lòng suối hẹp dạng chữ V, độ
dốc từ 15 – 20º. Lòng suối có ít cuội và tảng lăn, khả năng thoát nước tốt. Khe
suối có nước chảy không liên tục, lưu lượng phụ thuộc vào mùa mưa.
+ Hồ:


10

Xung quanh khu vực có một số hồ lớn như: hồ Thường Sung, hồ Đồng
Chương, hồ Võng... Các hồ này đều có cảnh quan đẹp, nằm trong quần thể
các núi đá vôi, có tiềm năng để phát triển du lịch.
+ Nước ngầm:
Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích Đệ Tứ không phân chia: có
thành phần chính là tảng, dăm, sạn và ít sét, bột với chiều dày thay đổi từ 01,5 m. Nguồn cấp nước cho tầng chứa nước này là nước mưa. Nước trong
tầng này không mùi, không vị.
Tầng chứa nước khe nứt trong các thành phần tạo phân hệ Đồng Giao
dưới: thành phần gồm đolomit vôi xen các lớp mỏng sét vôi, màu xám sáng,
xám đen, cấu tạo phân lớp trung bình đến dày. Bề mặt bị phong hóa, rữa, lũa
tạo thành hốc karst và các khe hẻm nhỏ. Nguồn cung cấp nước cho tầng chủ
yếu là nước mưa. Đặc điểm của tầng là chứa nước kém nên nguồn nước mặt
không được giữ lại nhiều mà chỉ chứa đựng trong các khe nứt và các hốc
karst.
Tầng chứa nước khe nứt trong các thành tạo hệ tầng Tân Lạc: các thành
tạo hệ tầng Tân Lạc bao gồm: cát kết, bột kết và sét kết xen các lớp sét vôi và

sét.
- Địa chất: Qua nghiên cứu các tài liệu địa chất khu vực; Kết cấu địa
tầng gồm có các dạng: cát kết, bột sét và sét kết xen các lớp sét vôi và vôi sét,
các đá trầm tích cacbonat và đolomit lẫn bột, sét.
- Cảnh quan
Cảnh quan của khu vực được xác định bởi các vùng đồi núi ở phía Tây,
Tây Bắc khu vực dự án và những vùng đất cao do sự hình thành đá vôi và đá
tạo thành một khu địa hình nhấp nhô trong đó có những khu vực sườn thoải
trải dài. Cây cối trong vùng bao gồm các ruộng hoa màu, những vùng trồng


11

mía, sắn, trồng cỏ nuôi bò rộng và những cây bụi khác. Các diện tích rừng là
cây keo và cây bạch đàn.
Trừ tại những vùng địa hình dốc đứng, hầu hết các diện tích trong vùng
không còn duy trì được điều kiện tự nhiên nguyên vẹn.
Trong ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch có nhiều bãi đá lộ đầu phân
bố rải rác . Các bãi đá có quy mô tương đối lớn, mật độ đá dày đặc. Trong giai
đoạn lập quy hoạch cần nghiên cứu phương án tận dụng cảnh quan tự nhiên
khu vực bãi đá đồng thời áp dụng các công nghệ xây dựng có thể tận dụng
yếu tố này.
- Nguồn ĐVHD
Như đã nói trong phần thực vật, vì tốc độ phát triển và canh tác hiện tại,
hầu hết tất cả các điểm ở các vùng xung quanh khu vực quy hoạch đều đã bị
xâm phạm không còn ĐVHD sinh sống. Tuy nhiên, như đã nói ở trên, hy
vọng rằng một đánh giá sinh học khu vực dự án sẽ được tiến hành và lập báo
cáo trong các bước tiếp theo của quá trình lập quy hoạch và cần tập trung vào
một khu vực quan trọng ít bị xâm phạm hơn, đó là vườn Quốc gia Cúc
Phương ở phía Tây Bắc.

- Vấn đề về chất thải rắn và chất thải độc hại
Các số liệu hiện nay về khu vực quy hoạch không có nhiều thông tin về
việc sử dụng thuốc trừ sâu và thuốc diệt cỏ, các khảo sát hiện trường đã chỉ ra
rằng các chất thải xung quanh khu vực quy hoạch hoặc là bị đốt, hoặc là đổ
xuống những khu không có quản lý. Việc tái chế rác chỉ mang tính không
chính thức. Các bãi đổ rác hiện tại chỉ là những bãi rác thuần tuý và không có
các cơ chế hoạt động của một khu chôn lấp hợp vệ sinh. Các bãi rác trong
trường hợp này rất lộn xộn và có nguy cơ rò rỉ ra nước mặt và ngấm vào tầng
nước ngầm. Các nguyên nhân thường là do vị trí không hợp lý, thiếu phương


12

tiện, thiếu các thiết bị che chắn, tinh lọc hay xử lý. Khả năng bị nhiễm bẩn từ
các bãi rác có từ trước và các thói quen đổ rác là không thể loại trừ. Chưa có
báo cáo rà phá bom mìn nào trong Khu vực dự án [6].
1.1.2. Hiện trạng cảnh quan tự nhiên và hệ thực vật
Cảnh quan của khu vực được xác định bởi các vùng đồi núi ở phía Tây,
Tây Bắc khu vực dự án và những vùng đất cao do sự hình thành đá vôi và đá
tạo thành một khu địa hình nhấp nhô trong đó có những khu vực sườn thoải
trải dài. Cây cối trong vùng bao gồm các ruộng hoa màu, những vùng trồng
mía, sắn, trồng cỏ nuôi bò rộng và những cây bụi khác. Các diện tích rừng là
cây keo và cây bạch đàn.
Trừ tại những vùng địa hình dốc đứng, hầu hết các diện tích trong vùng
không còn duy trì được điều kiện tự nhiên nguyên vẹn. Trong ranh giới
nghiên cứu lập quy hoạch có nhiều bãi đá lộ đầu phân bố rải rác . Các bãi đá
có quy mô tương đối lớn, mật độ đá dày đặc.
1.1.3. Hiện trạng Hạ tầng kỹ thuật
a. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại: Giao thông đối ngoại: của khu vực dự án tương

đối hoàn chỉnh, thuận tiện đi lại, kết nối tốt với các khu vực và địa phương lân
cận.
+ Ở phía Bắc, cách khu đất quy hoạch khoảng 5km là quốc lộ 12B nối
đường mòn Hồ Chí Minh tại tỉnh Hòa Bình với quốc lộ 1A tại thị xã Tam
Điệp. Mặt đường bê tông nhựa rộng 6,0m.
+ Phía Đông giáp với khu đất là quốc lộ 45 đi tỉnh Thanh Hóa, nối với
quốc lộ 12B ở ngã ba phố Rịa. Mặt đường bê tông nhựa rộng 6,0m. Đấu nối
với dự án tại lý trình Km5+100.


×