Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường miêu nha xuân phương, thành phố hà nội (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.44 MB, 123 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY D ựN G

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIÉN TRÚC HÀ NỘI

CHU THẾ ĐỨC

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG MIÊU NHA - XUÂN PHƯƠNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY D ựN G

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

CHU THẾ ĐỨC
KHÓA: 2017 - 2019

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG MIÊU NHA - XUÂN PHƯƠNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06



LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: HOÀNG MẠNH NGUYÊN

Hà Nội - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY D ựN G

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI

CHU THẾ ĐỨC
KHÓA: 2017 - 2019

QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC, CẢNH QUAN
TUYẾN ĐƯỜNG MIÊU NHA - XUÂN PHƯƠNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS: HOÀNG MẠNH NGUYÊN

XÁC n h â n

CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
GS.TS: NGUYỄN TỐ LĂNG

Hà Nội - 2019


LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến
PGS.TS. Hoàng Mạnh Nguyên, người giảng viên đã dành rất nhiều thời gian
và công sức hướng dẫn cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Khoa sau Đại học, Ban Giám hiệu
Nhà trường cùng các thầy, cô giáo Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã quan
tâm, giảng dạy và giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình học tập.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến các cơ quan, đồng
nghiệp, bạn bè và người thân đã tạo điều kiện, động viên và giúp đỡ tôi trong
công việc, cung cấp tài liệu, khích lệ và trao đổi ý kiến trong suốt quá trình
thực hiện luận văn.
Xin trân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 3/2019
Tác giả Luận văn

Chu Thế Đức



LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Luận văn Thạc sỹ Quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan tuyến đường Miêu Nha-Xuân Phương, Thành phố Hà Nội là công trình

nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên
cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả Luận văn

Chu Thế Đức


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục hình, sơ đồ minh họa
Danh mục bảng, biểu

MỞ Đ Ầ U ...................................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tà i....................................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu................................................................................................ 2
* Đối tượng, phạm vi nghiên c ứ u .............................................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5
* Nội dung nghiên cứ u.................................................................................................5
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tà i.............................................................. 5
* Cấu trúc luận v ă n ......................................................................................................6
* Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận v ă n .............................................. 6
NỘI DUNG...................................................................................................................9
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN TRÚC,
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG MIÊU NHA - XUÂN PH Ư Ơ N G ...............9
1.1. Giới thiệu tuyến đường Miêu Nha - Xuân Phương....................................9
1.2. Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường Miêu Nha
- Xuân Phương........................................................................................................... 9

1.2.1. Hiện trạng sử dụng đ ấ t................................................................................ 9
1.2.2. Hiện trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan..........................................13


1.2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ th u ật.......................................................17
1.2.4. Các đồ án, dự án có liên qu an.................................................................. 20
1.2.5. Tổng hợp đánh giá hiện trạn g :................................................................. 24
1.3.

Thực trạng công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan tuyến

đường Miêu Nha - Xuân Phương........................................................................ 26
1.3.1. Cơ chế chính sách quản l ý ........................................................................26
1.3.2. Tổ chức bộ m áy..........................................................................................28
1.3.3. Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan............................30
1.3.4. Vai trò của cộng đồng............................................................................... 31
1.4. Những vấn đề tồn tại cần nghiên cứu........................................................ 33
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN
TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG MIÊU NHA-XUÂN PHƯƠNG . 37
2.1. Cơ sở lý thuyết về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị.... 37
2.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................41
2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật hiện h à n h ...........................................41
2.2.2. Nội dung quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan:.............................45
2.2.3. Định hướng phát triển không gian tuyến đường Miêu Nha - Xuân
Phương:.................................................................................................................. 47
2.3. Các yếu tố tác động đến tổ chức và quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan tuyến đường Miêu Nha - Xuân Phương........................................53
2.3.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................53
2.3.2. Điều kiện kinh tế - văn hóa xã h ộ i...........................................................54
2.3.3. Điều kiện khoa học kỹ th u ậ t......................................................................56

2.3.4. Yêu cầu thẩm m ỹ ........................................................................................57
2.3.5. Cơ chế quản lý khai thác sử dụng............................................................59
2.3.6. Các yếu tố quản lý kiến trúc, cảnh quan................................................. 60


2.3.7. Sự tham gia của cộng đồng..................................................................... 61
2.4. Bài học kinh nghiệm trong nước và quốc tế .............................................66
2.4.1. Kinh nghiệm quốc t ế .................................................................................. 66
2.4.2. Kinh nghiệm trong n ư ớ c............................................................................ 69
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN LÝKHÔNG GIAN KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG MIÊU NHA - XUÂN PH Ư Ơ N G ............. 71
3.1. Quan điểm, mục tiêu........................................................................................ 71
3.1.1. Quan điểm ....................................................................................................71
3.1.2. Mục tiêu........................................................................................................71
3.2. Nguyên tắc.........................................................................................................72
3.3. Đề xuất giải pháp.............................................................................................. 72
3.3.1. Giải pháp phân vùng không gian, kiến trúc, cảnh quan.........................72
3.3.2. Giải pháp quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan............................... 74
3.3.3. Các giải pháp hỗ trợ quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến
đường....................................................................................................................... 89
a. Giải pháp về cơ chế chính sách........................................................................89
b. Giải pháp tổ chức bộ máy quản l ý .................................................................. 93
c. Giải pháp quản lý quá trình khai thác sử dụng............................................... 96
d. Giải pháp thanh tra, giám sát và xử lý vi ph ạm ............................................. 98
e. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng.......................................... 100
KẾT LUẬN VÀ KIẾN N G H Ị..............................................................................103
Kết luận.................................................................................................................... 103
Kiến nghị.................................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
CĐT

CỤM TỪ VIẾT TẮT
Chủ đầu tư

KTCQ

Kiến trúc cảnh quan

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

GPXD

Giấy phép xây dựng

QHC
QHPKĐT
QHCT
QH

Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội
Quy hoạch phân khu đô thị
Quy hoạch chi tiết
Quy hoạch


QLĐT

Quản lý đô thị

QLNN

Quản lý Nhà nước

TKĐT

Thiết kế đô thị

TTXD

Trật tự xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ MINH HỌA
Số hiệu
Tên hình, sơ đồ

Trang

hình
H ình a


S ơ đồ vị trí tuyến đường

2

H ình b

S ơ đồ phạm vi tuyến đường

3

H ình c

S ơ đồ phạm vi nghiên cứu hai bên tuyến đường

4

P hạm vi tuyến đường nghiên cứu theo địa giới
H ình 1.1

10
hành chính

H ình 1.2

H iện trạng sử dụng đất 02 bên tuyến đường

12

H ình 1.3


Ả nh hiện trạng khu vực

13

H ình 1.4

H iện trạng các công trình nhà ở hiện có

14

H ình 1.5

H iện trạng các công trình nhà ở mới

14

H ình 1.6

H iện trạng các công trình di tích, văn hóa

14

H ình 1.7

H iện trạng các công trình công cộng

15

H ình 1.8


H iện trạng các công trình cơ quan, x í nghiệp

15

H iện trạng các công trình trụ sở, cơ quan hành
H ình 1.9

16
chính

H ình 1.10

H iện trạng các công trình giáo dục

16

H ình 1.11

H iện trạng các công trình khác

16

H ình 1.12

M ặ t cắt đư ờng hiện trạng

18

H ình 1.13


H iện trạng đường giao thông khu vực

18

H ình 1.14

H iện trạng biển hiệu trong khu vực

20

P hạm vi tuyến đường liên quan đến ranh giới các
H ình 1.15

21
QHPKĐT


Số hiệu
Tên hình, sơ đồ

Trang

hình
H ình 1.16

S ơ đồ vị trí các dự án trên tuyến

24

Đ ịnh hướng Q H C khu vực tuyến đường đến năm

49

H ình 2.1
2030 tầm nhìn đến năm 2050
Quy hoạch sử dụng đất 02 bên tuyến đường M iêu
H ình 2.2

52
N ha - X uân P hư ơng

H ình 2.3

S ơ đồ vị trí các cong trình điểm nhấn

58

H ình 2.4

S ơ đồ m ặt đứ ng quy hoạch toàn tuyến

59

Tính chất, đặc trưng về quy hoạch tác động đến
61

H ình 2.5
từng đoạn tuyến
H ình 2.6

S ự tham gia của cộng đồng trong cong tác Q L Đ T


63

M ộ t tuyến đường với không gian đô thị cao tầng
67

H ình 2.7
thành p h ố Thượng Hải, Trung Quốc
H ình 2.8

M ộ t số hình ảnh thành p h ố Đ à N ẵng

70

H ình 3.1

S ơ đồ p h â n vùng cảnh quan

73

H ình 3.2

B ản đồ quy hoạch kiến trúc cảnh quan tuyến đường

76

H ình 3.3

P hối cảnh kiến trúc cảnh quan 02 bên tuyến đường


77

H ình 3.4

H ình ảnh giải p h á p công trình kiến trúc xanh

80

H ình 3.5

Giải p h á p thiết k ế cảnh quan công viên

83

H ình 3.6

K hông gian công viên, cây xanh

84

H ình 3.7

Quy định trồng cây xanh hè p h ố

85

H ình 3.8

M ô tả hình thức b ố trí gốc cây


85

H ình 3.9

Thiết k ế lối đi dành cho người khuyết tật

87

H ình 3.10

S ử dụng gạch lát vỉa hè và nắp h ố ga thẩm m ỹ

87

H ình 3.11

N hà chờ xe buýt

88


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Tên bảng

Số hiệu

Trang

Thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực 02 bên
B ả ng 1-1


11
tuyến đường

B ả ng 1-2

Các đồ án, d ự án có liên quan

22

B ả ng 1-3

P hân cấp quản lý kiến trúc cảnh quan

29

B ả ng 2-1

Tổng hợp số liệu quy hoạch sử dụng đất

49

Các chỉ tiêu quản lý không gian kiến trúc cảnh
77

B ả ng 3-1
quan

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Số hiệu


Tên bảng

Trang

Nơ đồ 1-1

S ơ đồ p h â n cấp quản lý

28

S ơ đồ 3-1

M ô hình tổ chức Tổ công tác liên p h ư ờ n g

94

S ơ đồ 3-2

Tác động ảnh hưởng đối với công tác quản lý đô thị

96

S ơ đồ 3-3

M ô hình sự tham gia của cộng đồng

101

S ơ đồ 3-4


M ô hình hoạt động B an giám sát cộng đồng

102

S ơ đồ 3-5

Vai trò, trách nhiệm của cộng đồng

102


1

MỞ ĐẦU

* Lý do chọn đề tài
Theo Đồ án Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030
và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 và các đồ án quy hoạch phân khu S2,
S3 và GS, tỷ lệ 1/5000 đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt, tuyến
đường 70 nói chung, trong đó đoạn từ đại lộ Thăng Long đến Nhổn (hiện có
tên đường là Miêu Nha nối tiếp đường Xuân Phương) có vai trò quan trọng là
một trong các trục đường chính đô thị, tạo sự liên kết theo hướng Bắc Nam để
phát triển các khu vực chức năng, nhằm từng bước hoàn thiện, hình thành
tuyến đường đô thị, khai thác sử dụng đất hiệu quả, đảm bảo quản lý đồng bộ.
Tuyến đường Miêu Nha-Xuân Phương (đường 70 đoạn từ Đại lộ Thăng
Long đến Nhổn) đi qua địa bàn các phường Tây Mỗ - Xuân Phương - Phương
Canh - quận Nam Từ Liêm, phường Minh Khai - quận Bắc Từ Liêm, Thành
phố Hà Nội; là tuyến đường mở mới trên cơ sở mở rộng tuyến đường hiện có.

Do tính chất là tuyến mở mới theo quy hoạch chung và đi qua nhiều Quy
hoạch phân khu đô thị như S2, S3 và GS, bên cạnh đó các dự án đầu tư dọc 2
bên tuyến đường (là các khu chức năng đô thị, các công trình công cộng, hỗn
hợp, trường học, cây xanh, di tích .... ) được thực hiện riêng lẻ và cục bộ trong
từng dự án nên chưa có tính kết nối, chưa có sự liên kết giữ khu vực xây dựng
mới và khu vực làng xóm cũ.
Chính vì vậy, luận văn chọn đề tài nghiên cứu Quản lý không gian, kiến
trúc, cảnh quan tuyến đường Miêu Nha-Xuân Phương để kiểm soát không
gian, kiến trúc, cảnh quan nhằm quản lý xây dựng các công trình 02 bên tuyến
đường, đảm bảo phát triển Thủ đô Hà Nội theo đúng định hướng Quy hoạch
được phê duyệt.


2

* Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý không
gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường bảo đảm phát triển không gian, kiến
trúc, cảnh quan đặc trưng của Thủ đô, phù hợp Quy hoạch chung xây dựng
Thủ đô Hà Nội và các Quy hoạch phân khu đô thị được các cấp thẩm quyền
phê duyệt, đáp ứng là tuyến đường quan trọng của Thành phố, góp phần hình
thành diện mạo đô thị hiện đại của khu vực phía Tây trung tâm Hà Nội.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan tuyến đường Miêu Nha-Xuân Phương, Thành phố Hà Nội.
- Sơ đồ vị trí tuyến đường:

A

r


Hình a: Sơ đo vị trí tuyến đường


3

A

r

Hình b: Sơ đồ phạm vi tuyến đường


4

- Phạm vi nghiên cứu: Tuyến đường giao thông và các công trình xây
dựng, các dự án đầu tư đã được cấp thẩm quyền chấp thuận hai bên tuyến
đường Miêu Nha-Xuân Phương, Thành phố Hà Nội, cụ thể:
+ Điểm đầu: giao với đại lộ Thăng Long (thuộc địa phận quận Nam
Từ Liêm).
+ Điểm cuối: giao với tuyến đường Quốc lộ 32 (khu vực Nhổn, thuộc
địa phận quận Bắc Từ Liêm).
+ Chiều dài tuyến đường nghiên cứu khoảng: 5,2 km.
Tổng diện tích đất nghiên cứu khoảng 173ha (ranh giới nghiên cứu
được xác định theo nguyên tắc tính từ chỉ giới đường đỏ tuyến đường Miêu
Nha-Xuân Phương lấy rộng ra 2 bên với khoảng cách tối thiểu 50m).

Hình c: Sơ đồ phạm vinghiên cứu hai bên tuyến đường



5

* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra, khảo sát, nghiên cứu thực địa.
- Phương pháp phân tích xử lý, đánh giá tổng hợp.
- Phương pháp tiếp cận hệ thống thu thập tài liệu.
- Phương pháp kế thừa.
- Phương pháp chuyên gia.
* Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát, điều tra, đánh giá không gian, kiến trúc, cảnh quan trên
tuyến đường: loại hình kiến trúc, công trình, khoảng lùi xây dựng, không gian
công cộng, giá trị cảnh quan, tiện ích đô thị...
- Thu thập thông tin về các dự án đầu tư đã triển khai trong khu vực
tuyến đường và các tài liệu, các kết quả công bố liên quan đến nội dung đề tài
luận văn.
- Tổng hợp và đánh giá về hiện trạng kiến trúc cảnh quan, giá trị cảnh
quan hiện có và công tác quản lý không gian cảnh quan hai bên tuyến đường.
- Đề xuất giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến
đường.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghĩa khoa học:
+ Góp phần nâng cao hiệu lực quản lý không gian kiến trúc cảnh quan
tuyến đường góp phần hoàn thiện lý luận về quản lý kiến trúc cảnh quan,
quản lý đô thị nói chung.
+ Là tài liệu tham khảo cho công tác lập Quy hoạch chi tiết, Thiết kế đô
thị 02 bên tuyến đường Miêu Nha-Xuân Phương và các tuyến đường khác của
Thủ đô nói chung.


6


- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Đề xuất các giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến
đường góp phần nâng cao hiệu quả quản lý cho tuyến đường Miêu Nha-Xuân
Phương và tham khảo cho các trục đường tương tự trên địa bàn Thành phố.
+ Làm cơ sở tham khảo để quản lý các dự án đầu tư, quản lý xây dựng
không gian kiến trúc cảnh quan trên tuyến đường Miêu Nha-Xuân Phương.
* Cấu trúc Luận Văn:
Phần I - Mở đầu
Phần II - Nội dung: Luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Thực trạng quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến
đường Miêu Nha-Xuân Phương
Chương 2: Cơ sở khoa học quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan
tuyến đường Miêu Nha-Xuân Phương
Chương 3: Giải pháp quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến
đường Miêu Nha-Xuân Phương
Phần III - Kết luận và kiến nghị
Phần IV - Phụ lục và tài liệu tham khảo.
* Các thuật ngữ, khái niệm sử dụng trong Luận văn
- Cảnh quan: gồm các nét đặc trưng có thể nhìn thấy của một khu vực
như: Các yếu tố về địa hình như núi, đồi, nguồn nước (sông, hồ, ao,
biển); Các yếu tố con người bao gồm các hình thức sử dụng đất khác nhau,
các tòa nhà và các cấu trúc; Các yếu tố tạm thời như ánh sáng và điều kiện
thời tiết. (Cảnh quan là một phạm trù luôn biến đổi theo không gian và thời
gian). [49]
- Cảnh quan đô thị: là không gian cụ thể có nhiều hướng quan sát ở
trong đô thị như không gian trước tổ hợp kiến trúc, quảng trường, đường phố,
hè, đường đi bộ, công viên, thảm thực vật, vườn cây, vườn hoa, đồi, núi, gò



7

đất, đảo, triền đất tự nhiên, dải đất ven bờ sông, mặt hồ, mặt sông, kênh,
mương trong đô thị và không gian sử dụng chúng thuộc đô thị. [27]
- Không gian đô thị: Là không gian bao gồm các vật thể kiến trúc đô
thị, cây xanh, mặt nước trong đô thị có ảnh hưởng trực tiếp đến cảnh quan đô
thị. [27]
- Kiến trúc đô thị: Là không gian vật thể đô thị bao gồm: các loại nhà;
công trình kỹ thuật, nghệ thuật, cảnh quan đô thị; quảng cáo; các không gian
công cộng và những công trình sẽ xây dựng theo quy hoạch mà sự tồn tại,
hình ảnh, kiểu dáng của chúng chi phối hoặc ảnh hưởng trực tiếp đến bộ mặt
đô thị. [10]
- Kiến trúc cảnh quan: là bộ môn khoa học, nghệ thuật tổng hợp nghiên
cứu giải quyết, thiết lập mối quan hệ hài hòa giữa cảnh quan thiên nhiên, cảnh
quan nhân tạo và hoạt động của con người.
- Quản lý kiến trúc cảnh quan: Là sự tác động có tổ chức, có định
hướng của chủ thể lên khách thể để đạt được mục tiêu xác định.
- Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị: gồm những quy định
quản lý không gian cho tổng thể đô thị và những quy định về cảnh quan, kiến
trúc đô thị cho các khu vực đô thị, đường phố và tuyến phố trong đô thị do
chính quyền đô thị xác định theo yêu cầu quản lý. [9]
- Quản lý đô thị: Là các hoạt động nhằm huy động mọi nguồn lực vào
công tác quy hoạch, hoạch định các chương trình phát triển và duy trì các hoạt
động đó để đạt được các mục tiêu phát triển của chính quyền thành phố.
- Thiết kế đô thị được xác định như một hoạt động có tính chất đa
ngành tạo nên cấu trúc và quản lý môi trường không gian đô thị. Theo Urban
Design Group thì thiết kế đô thị là một quá trình có sự tham gia của nhiều
ngành liên quan nhằm định hình cấu trúc hình thể không gian phù hợp với đời



8

sống của người dân đô thị và là nghệ thuật tạo nên đặc trưng của địa điểm và
nơi chốn.
- Quản lý không gia,n kiến trúc, cảnh quan đô thị: Hiện chưa có một
khái niệm cụ thể cho công tác quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị.
Tuy nhiên một trong những nội dung trong quản lý không gian, kiến trúc,
cảnh quan đô thị được đề cập đến: “Đảm bảo tính thống nhất trong việc quản
lý từ không gian tổng thể đô thị đến không gian cụ thể thuộc đô thị; phải có
tính kế thừa kiến trúc, cảnh quan đô thị và phù hợp với điều kiện, đặc điểm tự
nhiên, đồng thời tôn trọng tập quán, văn hóa địa phương; phát huy các giá trị
truyền thống để gìn giữ bản sắc của từng vùng, miền trong kiến trúc, cảnh
quan đô thị”; Gồm các đối tượng: về không gian đô thị (khu vực hiện hữu đô
thị, khu vực mới phát triển, khu vực bảo tồn, khu vực giáp ranh, khu vực
khác), về cảnh quan đô thị (tuyến phố, trục đường, quảng trường, công viên,
cây xanh) và kiến trúc đô thị (nhà ở, các tổ hợp kiến trúc, các công trình đặc
thù khác).


9

NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ KHÔNG GIAN, KIẾN
TRÚC, CẢNH QUAN TUYẾN ĐƯỜNG MIÊU NHA - XUÂN PHƯƠNG

1.1. Giới thiệu tuyến đường Miêu Nha - Xuân Phương:
Tuyến đường Miêu Nha - Xuân Phương nằm ở phía Tây của Thành
phố, chạy theo hướng Bắc Nam, nối từ Đại lộ Thăng Long (phường Tây Mỗ,
quận Nam Từ Liêm) đến đường 32 (khu vực Nhổn, quận Bắc Từ Liêm).
Theo QHC và các đồ án QHPKĐT được phê duyệt, tuyến đường Miêu

Nha - Xuân Phương là một trong các trục đường chính đô thị có vai trò quan
trọng, tạo trục lõi để phát triển các khu vực chức năng, góp phần đẩy mạnh
việc phát triển đô thị của quận Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm và khu vực phía
Tây Hà Nội.
Theo quy hoạch được duyệt, tuyến đường Miêu Nha - Xuân Phương cơ
bản giữ theo tuyến đường hiện trạng, có điều kiện mở rộng mặt cắt tuyến
đường, kết nối với mạng lưới đường giao thông chung khu vực theo quy
hoạch, đồng thời khai thác hiệu quả quỹ đất 02 bên tuyến đường xây dựng
trục không gian đô thị.
Tuyến đường Miêu Nha - Xuân Phương có chiều dài khoảng 5,2 km,
rộng 40m-50m thuộc địa giới hành chính các phường Tây Mỗ, Xuân Phương,
Phương Canh - quận Nam Từ Liêm và phường Minh Khai - quận Bắc Từ
Liêm, Hà Nội.
1.2. Thực trạng không gian, kiến trúc, cảnh quan tuyến đường
Miêu Nha - Xuân Phương:
1.2.1.

Hiện trạng sử dụng đất: [44] Khu vực nghiên cứu quản lý không

gian kiến trúc cảnh quan tuyến đường Miêu Nha - Xuân Phương có tổng diện
tích đất khoảng 173ha, trong đó:


10

- Diện tích đất thuộc quận Nam Từ Liêm khoảng 153ha (phường Tây
Mỗ khoảng 57,5ha; phường Phương Canh khoảng 42,5ha; phường Xuân
Phương khoảng 53ha);
- Diện tích đất thuộc phường Minh Khai, quận Bắc Từ Liêm khoảng
20ha.


Hình 1.1: Phạm vi tuyến đường nghiên cứu theo địa giới hành chính


11

Khu vực 02 bên tuyến đường gồm các chức năng sử dụng đất như sau:
Bảng 1.1: Thống kê hiện trạng sử dụng đất khu vực 02 bên tuyến đường
TT

Diện tích

Tỷ lệ

(ha)

(%)

Chức năng
Đất công cộng (UBND phường, trạm y tế,

1

3,95

2,28

0,40

0,23


chợ, cây xăng...)
Đất trường học (trường dạy nghề, trung tâm
2
giáo dục thường x u y ê n . )
Đất nhóm nhà ở (đất ở các khu đô thị mới
3

28,42

16,39

hình thành, đất ở làng xóm hiện trạng)
4

Đất cơ quan, trường đào tạo

5,58

3,22

5

Đất di tích (đình, chùa, miếu, đ ề n . )

1,97

1,14

7,31


4,22

13,68

7,89

86,63

49,96

0,25

0,14

2,60

1,50

22,59

13,03

173

100,0

Đất công nghiệp - kho tang (nhà xưởng, nhà
6
máy, kho tàng)

7

Đất an ninh - quốc phòng
Đất Nông nghiệp, đất vườn, đất ao hồ, đất

8
trống
Đất hạ tầng kỹ thuật (trạm bơm, kênh mương
9
thủy lợi)
10

Đất nghĩa trang

11

Đất giao thông & bãi đỗ xe
TÔNG CỘNG

[Nguồn số liệu tham khảo đồ án QHCT 02 bên tuyến đường 70 do Trung tâm
nghiên cứu kiến trúc và quy hoạch đô thị, nông thôn đang nghiên cứu]


12

Hình 1.2: Hiện trạng sử dụng đất 02 bên tuyến đường.


×