Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

RAU TIỀN đạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.5 KB, 7 trang )

RAU TIỀN ĐẠO
Linh - Hội An =))))
1. KHÁI NIỆM
Rau tiền đạo là rau bám một phần hay toàn bộ vào đoạn dưới tử cung, có thể che
lấp 1 phần hay toàn bộ lỗ trong cổ tử cung.
2. YTNC
-Sinh nhiều lần
-Vết mổ cũ
-Tiền sử nhau tiền đạo
-Đa thai
-Viêm nhiễm tử cung
-Nạo thai, hút thuốc lá
3. Phân loại
Phân loại ( theo giải
phẫu)

Mô tả

Rau bám thấp

Bám lan xuống đoạn dưới của TC, cách lỗ trong CTC
<2cm nhưng chưa tới mép.

Rau bám mép

Bờ bánh nhau bám sát mép lỗ trongCTC

RTĐ trung tâm ko hoàn
toàn

Bánh nhau che lấp 1 phần lỗ trong CTC



RTĐ trung tâm hoàn
toàn

Bánh nhau che lấp toàn bộ lỗ trong CTC


Phân loại ( theo
lâm sàng)

Mô tả

Xử trí

RTĐ trung tâm

Bán trung tâm, Trung tâm
hoàn toàn

Mổ lấy thai

RTĐ ko trung tâm

Bám thấp, Bám mép

Có thể sinh ngã AĐ, mổ lấy
thai khi mất mấu nhiều

4. Triệu chứng
- Chảy máu AĐ ba tháng:

+ máu ra ít trong lần đầu rồi tự cầm, tái phát, tăng dần về số lượng và tần số, tăng
dần theo tuổi thai, máu đỏ tươi lẫn máu cục.
+ đột ngột, ko đau bụng ( chỉ đau khi kèm cơn go chuyển dạ hoặc nhau bóc tách)


+Cơ chê:
Sự thành lập đoạn dưới trong 3 tháng cuối, co kéo + nhau thai lại ko giãn được 
đứt các mạch máu.
(Riêng nhau tiền đạo trung tâm: + vị trí CTC yếu,nhau dễ bóc tách xuất huyết)
-Triệu chứng mất máu: tương đương vs lượng máu mất
b.Thực thể:
- HA thấp, mạch nhanh ( tùy lượng máu mất)
-Bụng mềm
- Nắn bụng thấy ngôi cao hoặc ngôi bất thường.
- Tim thai vẫn nghe rõ, trừ trường hợp mất máu nhiều, ảnh hưởng đến tuần
hoàn tử cung – rau
- Khám âm đạo: hạn chế tìm nhau vì có thể gây chảy máu ( trừ trường hợp sinh ngã
âm đạo) và chỉ khám tại phòng mổ.
5. Cận lâm sàng:
-Siêu âm phương pháp tốt nhất và hữu hiệu nhất hiện nay để chẩn đoán xác định
rau tiền đạo
-CTM
-Soi bàng quang khi nghi ngờ nhau cài răng lược/ nhua cài răng lược xuyên bàng
quang ( bn đái máu)
Lưu ý: Yêu cầu tình trạng bàng quang đầy để xác định vị trí bám của bánh rau.
(Bệnh nhân phải nhịn tiểu trước khi siêu âm).

6. Chẩn đoán phân biệt: đều ra máu 3 tháng cuối thai kỳ

Chảy máu


Rau tiền đạo

Rau bong non

Vỡ tử cung

Máu đỏ tươi, lẫn

Máu loãng, không Máu đỏ tươi


máu cục, tự
cầm... về sau tái
phát, tăng cả số
lượng và tần số
Triệu chứng kèm
theo

đông ( do trộn với lượng thay đổi, có
nước ối)
thể có mất máu
cấp

Ko đau bụng ( chỉ Đau bụng nhiều, Đau bụng nhiều,
đau khi có cơn go bụng cứng như gỗ TC thay đổi hình
trong lúc chuyển
dạng
dạ hoặc nhau bóc
tách)

LS tùy tương ứng LS ko tương xứng
với mức độ mất
vs lượng máu
máu
chảy ra ngoài ( vì
còn xuất huyết
trong)

Thường có các t/c
của dọa vỡ ( trừ
vỡ TC/VMC-ko
có dấu hiệu báo
trước)

Thường kèo theo
các t/c của
TSG/SG/THA
Ngôi thai bất
thường( ngôi đầu
cao, ngôi ngang,
ngôi mông)

Ngôi thai thay
đổi, thai suy/chết

6. Biến chứng
Biến
chứng

Mẹ


Con

chảy máu tử cung

Thai nhi chậm phát triển trong TC (IUGR),
sinh nhẹ cân (<2500 g).

rối loạn đông máu nội Thiếu máu thai nhi.
mạch lan tỏa.
Ngôi thai bất thường.
Hội chứng suy hô hấp sơ sinh
Sanh non tháng


7. XỬ TRÍ
a.Nguyên tắc chung
- Cầm máu cứu mẹ là chính.
- Tùy theo tuổi thai, mức độ mất máu và khả năng nuôi dưỡng sơ sinh mà quyết
định kéo dài tuổi thai hay lấy thai ra.
-Luôn luôn đánh giá mức độ mất máu để truyền bù máu cho phù hợp.
- Khi nghi ngờ rau tiền đạo phải chuyển người bệnh lên tuyến huyện có trung tâm
phẫu thuật; nghi ngờ hoặc chẩn đoán rau tiền đạo - rau cài răng lược thì chuyển
người bệnh lên tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương.
b.Điều trị cụ thể
*Khi chưa chuyển dạ:
- Nghỉ ngơi, hạn chế đi lại, ăn uống tăng cường dinh dưỡng.
- Thuốc giảm co như: spasmaverin 40mg (1 - 4 viên/ ngày), Salbutamol,
progesterone
- Nên dùng corticoid để trưởng thành phổi thai nhi sớm.

- Trường hợp thai nhi đủ tháng: mổ lấy thai chủ động đối với trường hợp rau tiền
đạo trung tâm. Các trường hợp rau tiền đạo khác có thể cân nhắc theo dõi chờ
chuyển dạ.
- Trường hợp rau tiền đạo chảy máu nhiều đe dọa tính mạng người mẹ thì mổ lấy
thai ở bất kì tuổi thai nào.
*Trong khi chuyển dạ:


- Rau tiền đạo trung tâm, rau tiền đạo bán trung tâm (RTĐ trung tâm theo LS): mổ
lấy thai.
Phần ni thi RTĐ thì đọc
- Rau tiền đạo bám mép: mổ lấy thai cấp cứu nếu ra máu nhiều. ra máu ít, ngôi thế
và cổ tử cung thuận lợi thì bấm ối và xé màng ối về phía không có bánh rau để cầm
máu, nếu sau khi xé màng ối vẫn ra máu thì nên mổ lấy thai, nếu không ra máu thì
theo dõi đẻ đường âm đạo.
- Rau tiền đạo bám thấp, bám bên: mổ lấy thai nếu ra nhiều máu, nếu ra máu ít
hoặc không ra máu thì theo dõi chuyển dạ như các trường hợp thông thường khác.
- Kỹ thuật cầm máu khi mổ trong rau tiền đạo: sau khi lấy thai và rau mà chảy máu
thì nên khâu cầm máu bằng các mũi chữ X để cầm máu, vẫn chảy máu thì nên cắt
tử cung bán phần thấp với người bệnh đủ con.
Người bệnh chưa có đủ con cần bảo tồn tử cung: thắt động mạch tử cung hoặc thắt
động mạch hạ vị, động mạch dây chằng tử cung buồng trứng; khâu mũi B-lynch;
chèn bóng hay gạc vào buồng tử cung. Nếu không kết quả thì vẫn phải cắt tử cung.
.c.Rau tiền đạo - rau cài răng lược:
- Rau tiền đạo - rau cài răng lược là hình thái lâm sàng nặng nề nhất của rau tiền
đạo vì mạch máu tăng sinh ở đoạn dưới tử cung nhiều, đâm xuyên vào bàng quang,
hay gặp ở người có vết mổ đẻ cũ nên phẫu thuật khó khăn, mất máu rất nhiều và
thường tổn thương bàng quang.
- Chẩn đoán được rau tiền đạo - rau cài răng lược thì cần chuyển người bệnh lên
tuyến tỉnh hoặc tuyến trung ương để nằm viện điều trị.

- Mổ lấy thai chủ động khi thai đủ tháng. Cần chuẩn bị kíp phẫu thuật viên và kíp
gây mê hồi sức có kinh nghiệm; chuẩn bị nhiều máu và các phương tiện hồi sức
- Nên chủ động mổ dọc thân tử cung phía trên chỗ rau bám hoặc ở đáy tử cung để
lấy thai, tránh rạch vào bánh rau trước khi lấy thai ra, sau đó không bóc rau và chủ
động cắt tử cung để hạn chế tối đa lượng máu mất
9. Siêu âm trong RTĐ


a. Nhóm ko xuất huyết
ko
W20: nhau bám ở vị trí bất thường

khám thai định kỳ


ko
W32: khảo sát lại qua SÂ có d < 2cm
kỳ


W36: khảo sát lại.

b. Nhóm có xuất huyết:
Theo dõi và điều trị như phân trước chuyển dạ ở trên.

khám theo định




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×