HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐÁNH GIÁ TÁC DỤNG CỦA BÀI THUỐC
“TIÊU THỰC HÀNH KHÍ TRỪ THẤP THANG” ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG RỐI LOẠN
LIPID
TRÊN LÂM SÀNG,
Học viên: Nguyễn Vĩnh Thanh
Người hướng dẫn khoa học:
TS, Phạm Quốc Bình
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rối loạn Lipid máu là nguyên nhân quan trọng gây xơ vữa Mạch là nguyên nhân gây ra
các bệnh về Tim Mạch, tai biến mạch máu não…
Có khoảng 4 - 7 bệnh nhân NMCT cấp không có xơ vữa ĐMV, Có 95 NMCT có tắc hẹp
ĐM thượng Tâm mạc và hơn 90 có sự hiện diện của mảng xơ vữa,
Mảng xơ vữa
ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo Y học cổ truyền rối loạn lipid máu thuộc phạm vi chứng Đàm Thấp, hoặc huyễn
vựng, hoặc đầu thống,
Nguyên nhân thường do Đàm thấp ứ đọng ở kinh lạc, tạng phủ gây nên,
Điều trị đối với YHCT chủ yếu chữa nguyên nhân là trừ đàm thấp, cho thấy chỉ số
Lipid máu được cải thiện,
ĐẶT VẤN ĐỀ
Bài thuốc “Tiêu thực hành khí trừ thấp thang” là bài thuốc nghiệm phương có tác dụng
trên lâm sàng điều trị rối loạn lipid máu có hiệu quả,
Để đánh giá khoa học điều trị RLLPM trên lâm sàng chúng tôi tiến hành nghiên cứu
bài thuốc “ Tiêu thực hành khí trừ thấp thang” với hai mục tiêu sau:
MỤC TIÊU
1,
1, Đánh
Đánh giá
giá tác
tác dụng
dụng điều
điều trị
trị Hội
Hội chứng
chứng rối
rối loạn
loạn lipid
lipid máu
máu nguyên
nguyên phát
phát của
của bài
bài thuốc
thuốc “Tiêu
“Tiêu thực
thực hành
hành
khí
khí trừ
trừ thấp
thấp thang”
thang” trên
trên lâm
lâm sàng
sàng và
và một
một số
số chỉ
chỉ tiêu
tiêu cận
cận lâm
lâm sàng,
sàng,
2,
2, Theo
Theo dõi
dõi tác
tác dụng
dụng không
không mong
mong muốn
muốn của
của thuốc
thuốc
“Tiêu
“Tiêu thực
thực hành
hành khí
khí trừ
trừ thấp
thấp thang”
thang” trên
trên lâm
lâm sàng
sàng và
và một
một số
số chỉ
chỉ tiêu
tiêu cận
cận lâm
lâm sàng,
sàng,
TỔNG QUAN
1,1, Hội chứng rối loạn lipid máu theo YHHĐ
Nguyên nhân của rối loạn lipid máu
-
Rối loạn lipid máu nguyên phát: tăng cholesterol, tăng cholesterol gia đình, thiếu apo
B gia đình, tăng cholesterol đa gen….
-
Rối loạn lipid máu thứ phát: đái tháo đường, hội chứng thận hư, tăng urê máu, suy
tuyến giáp …
TỔNG QUAN
1,1. Chẩn đoán và phân loại hội chứng rối loạn lipid máu theo YHHĐ (Tiếp)
Theo phân loại của Fredrickson:
- Typ I: tăng chylomicron máu
- Typ II: tăng lipoprotein beta máu, có:
Typ IIa: tăng cholesterol máu nguyên phát
Typ IIb: tăng lipoprotein máu hỗn hợp
- Typ III: rối loạn lipoprotein máu (tăng IDL)
- Typ IV: tăng triglycerid máu nội sinh
- Typ V: tăng triglycerid máu hỗn hợp
TỔNG QUAN
1,2. Hội chứng rối loạn lipid máu theo YHCT
Đàm thấp: là sản phẩm bệnh lý, đàm là chất đục đặc, thấp là chất loãng hơn đàm; đàm
thấp sau khi sinh ra sẽ gây những chứng bệnh mới,
Nguồn gốc đàm: do tân dịch ngưng tụ biến hoá mà thành, do lục dâm, thất tình làm
ba tạng tỳ, phế, thận bị ảnh hưởng, tân dịch ngưng tụ thành thấp, thấp hoá thành đàm,
TỔNG QUAN
GIỚI THIỆU BÀI THUỐC
“TIÊU THỰC HÀNH KHÍ TRỪ THẤP THANG’’
Bài thuốc “Tiêu thực hành khí trừ thấp thang” trong sách Nam y nghiệm phương của thầy
thuốc ưu tú Dược sỹ chuyên khoa cấp II, Nguyễn Đức Đoàn, Nhà xuất bản Y học (Hà Nội 2004),
Bài thuốc “Tiêu thực hành khí trừ thấp thang” có tác dụng để tiêu thực đạo trệ hành khí trừ thấp ra ngoài cơ thể,
TỔNG QUAN
GIỚI THIỆU BÀI THUỐC
“TIÊU THỰC HÀNH KHÍ TRỪ THẤP THANG’’
Công dụng:
Tiêu thực, Hành khí, Trừ thấp,
Chủ trị :
Tỳ hư, Đàm trệ, Thể trạng béo bệu, tức ngực, chân tay nặng nề, bụng đầy, khó nuốt, cảm
giác nôn buồn nôn, Đại tiện phân nhão hoặc lỏng, Rêu lưỡi trắng dính nhớt, chất lưỡi nhợt,
Mạch Hoạt
Hình ảnh các vị thuốc trong bài thuốc
“Tiêu thực hành khí trừ thấp thang”
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thuốc nghiên cứu:
Công thức bài thuốc nghiên cứu:
Thương truật
20g
Hậu phác
16g
Trần bì
12g
Mộc hương
10g
Sa nhân
10g
Cam thảo chích 8g
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Thuốc nghiên cứu:
Quy trình sản xuất thuốc:
Các vị thuốc được bào chế theo tiêu chuẩn dược điển Việt Nam IV, Với liệu lượng như
trên sắc và đóng bao tự động theo công nghệ Hàn Quốc 2007, Sắc 300ml chia làm 2 túi,
150ml mỗi túi,
Liều dùng cho bệnh nhân:
Cho bệnh nhân uống ngày 2 túi, chia 2 lần, vào buổi sáng và buổi tối, sau ăn 30 phút,
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Tuổi từ 40 trở lên, cả hai giới Nam và Nữ,
Số lượng bệnh nhân 45,
Tiêu chuẩn lựa chọn theo YHHĐ: Chọn bệnh nhân có hội chứng RLLPM nguyên phát:
- Cholesterol máu ≥6,2mmol/l hoặc LDL-C ≥4,1mmol/l
- Hoặc triglycerid ≥ 2,3 mmol/l
- Hoặc cholesterol máu từ 5,2 - 6,2mmol/l, HDL-C <0,91mmol/l,
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn theo YHCT:
-
BN có triệu chứng của chứng Đàm thể Đàm trệ,
-
Thể trạng béo bệu, chân tay nặng nề, Bụng đầy, miệng dính, khó nuốt, cảm giác nôn buồn nôn,
- Đại tiện phân nhão hoặc lỏng,
-
Rêu lưỡi trắng dính nhớt, chất lưỡi nhợt, Mạch Hoạt
-
BN chưa dùng thuốc điều chỉnh RLLPM lần nào hoặc ngừng thuốc điều trị RLLPM khác ít nhất
3 tháng,
-
Trong thời gian điều trị BN phải hạn chế năng lượng,
-
Hạn chế mỡ và lượng carbohydrat trong khẩu phần ăn, không uống rượu,,,,
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Các BN có hội chứng rối loạn lipid máu thứ phát,
- Các BN có bệnh lý về gan đang tiến triển,
- Các BN rối loạn tiêu hoá kéo dài,
- Các BN mẫn cảm với các thành phần của thuốc,
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú,
- Những BN không chấp hành quy tắc điều trị,
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Điều trị nội trú tại khoa lão bệnh viện Tuệ Tĩnh,
Thời gian tiến hành: Từ tháng 1/2016 đến tháng 9/2016
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.4. Phương pháp nghiên cứu
-
Thử nghiệm lâm sàng có chủ đích, so sánh trước và sau điều trị,
-
Cỡ mẫu: Các BN đảm bảo tiêu chuẩn nghiên cứu gồm 45 BN, là cỡ mẫu tối thiểu dùng
cho một NC thử nghiệm lâm sàng, thời gian nghiên cứu là 30 ngày,
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu lâm sàng
A, Phương pháp theo dõi bệnh nhân:
Khám lâm sàng và thăm dò cận lâm sàng,
Các kĩ thuật tiến hành:
-
Về lâm sàng: cân nặng, chiều cao, tính chỉ số BMI,
-
Về cận lâm sàng Làm các xét nghiệm sinh hóa: cholesterol toàn phần, triglycerid,
HDL-C, LDL-C, glucose máu, ure, creatinin, ALT, AST trước điều trị, điều trị 15 ngày
và sau điều trị 30 ngày
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đánh giá kết quả theo các chỉ tiêu sau:
-
Các chỉ tiêu về lâm sàng,
-
Các chỉ tiêu về sinh hoá,
-
Đánh giá tác dụng của bài thuốc “Tiêu thực hành khí trừ thấp thang” theo các triệu
chứng YHCT về chứng Đàm trệ,
-
Tác dụng không mong muốn của bài thuốc,
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
B, Chế độ ăn cho bệnh nhân nghiên cứu:
Giảm lượng lipid
Tăng lượng protein ít béo
Giảm lượng glucid
Hạn chế đường, mật
Tăng vitamin, chất khoáng, nguyên tố vi lượng, chất xơ
2,5, Cách tiến hành trên lâm sàng
Trước điều trị (Do)
Xét nghiệm sinh hóa
Khám lâm sàng
Chế độ ăn kiêng và dùng “ Tiêu thực hành khí trừ thấp thang”
(nhóm NC)(n=45)
Sau 15 ngày và 30 ngày điều trị(D30)
Xét nghiệm sinh hóa
Khám lâm sàng
Đối chiếu kết quả
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.6. Phương pháp xử lý số liệu
- Các số liệu được thu thập, phân tích và xử lý bằng phương pháp thống kê
y học,
- Sử dụng chương trình Excel 2010, SPSS 20,0,
Sơ đồ qui trình nghiên cứu
Bệnh
Bệnh nhân
nhân
Thăm
Thăm khám,
khám, sàng
sàng lọc
lọc
Bệnh
Bệnh nhân
nhân NC
NC
Trước
Trước khi
khi điều
điều trị
trị
Đánh
Đánh giá
giá các
các chỉ
chỉ tiêu
tiêu lâm
lâm sàng
sàng trước
trước điều
điều trị
trị
Đánh
Đánh giá
giá các
các chỉ
chỉ tiêu
tiêu cận
cận lâm
lâm sàng
sàng trước
trước điều
điều trị
trị
Điều
Điều trị
trị bằng
bằng bài
bài thuốc
thuốc “Tiêu
“Tiêu thực
thực hành
hành khí
khí trừ
trừ thấp
thấp thang”
thang”
Đánh
và D
Đánh giá
giá các
các chỉ
chỉ tiêu
tiêu lâm
lâm sàng
sàng tại
tại thời
thời điểm
điểm D
D15
15 và D30
30
Đánh
và D ..
Đánh giá
giá các
các chỉ
chỉ tiêu
tiêu cận
cận lâm
lâm sàng
sàng tại
tại thời
thời điểm
điểm D
D15
15 và D30
30
Xử
Xử lý
lý số
số liệu
liệu
So
So sánh
sánh kết
kết quả
quả trước
trước và
và sau
sau khi
khi điều
điều trị
trị
Kết
Kết luận
luận
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đặc điểm chung của các đối tượng nghiên cứu
Đặc điểm chung
Đối tượng nghiên cứu (n = 45)
Tuổi trung bình
61,87±8,22
Chiều cao (m)
1,584±0,069
Cân nặng (Kg)
67,32±5,91
BMI
22,24±1,90
TC (mmol/l)
5,70±0,98
Nồng độ các thành phần
TG (mmol/l)
3,83±2,30
lipid máu
HDL-C (mmol/l)
1,14±0,32
LDL-C (mmol/l)
3,83±1,09
HATT (mmHg)
128,44±18,21
HATTr (mmHg)
78,67±9,19
Các chỉ số
nhân trắc
Huyết áp