Tải bản đầy đủ (.pptx) (52 trang)

VAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI SAU PHẪU THUẬT U LỚN TUYẾN YÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 52 trang )

BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

LUẬN VĂN BẢO VỆ THẠC SỸ

VAI TRÒ CỘNG HƯỞNG TỪ TRONG
CHẨN ĐOÁN VÀ THEO DÕI SAU
PHẪU THUẬT U LỚN TUYẾN YÊN

Học viên

: HOÀNG THỊ VI HƯƠNG

Người hướng dẫn : PGS.TS. NGUYỄN DUY HUỀ


ĐỐ
I

ỢN
G
PP
NC

Q
V
À
B
À
N


KẾ
T
LU
ẬN

L
U

DU

TN

NỘI





NG

N

ĐẶ

G

T

Q


VẤ

U

N

A

ĐỀ

N
T


ĐẶT VẤN ĐỀ




Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất cơ thể.
Tỷ lệ mắc u tuyến yên từ 10-15% u não nguyên phát nội sọ [1]
Phân loại u tuyến yên:

 U nhỏ tuyến yên (Microadenoma) kích thước ≤10mm
 U lớn tuyến yên (Macroadenoma) kích thước > 10mm


Triệu chứng lâm sàng thường gặp

 Đau đầu

 Nhìn mờ
 Rối loạn nội tiết (RL kinh nguyệt, vô kinh, rối loạn tiết sữa ....)
 Vô sinh
 Điều trị u lớn tuyến yên chủ yếu là phẫu thuật
 Cộng hưởng từ 1,5 T có vai trò quan trọng trong phát hiện đánh giá chi tiết sự xâm lấn của u
tuyến yên.

2008. Hiệp hội ung thư HK


MỤC TIÊU:

1: Mô tả đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ u lớn tuyến yên
2: Vai trò cộng hưởng từ trong chẩn đoán và theo dõi sau phẫu thuật u lớn tuyến
yên


TỔNG QUAN
Đặc điểm giải phẫu tuyến yên

Hố yên
Giao thoa thị giác
Hạ đồi
Xoang bướm
Xoang hang
Các dây TK sọ, ĐM cảnh trong xoang hang

2008. K.M ĐH Toronto Canada



TỔNG QUAN

Đặc điểm mô học tuyến yên



Thùy trước chứa các tế bào chế tiết
hormone bắt màu thuốc nhuộm.



TB ưa Ba- zơ

Thùy sau tuyến yên gồm sợi trục và
TB kỵ màu

mạch máu để chế tiết hormone vào máu

TB ưa axit

M.T.T 2007


TỔNG QUAN
Xquang hố yên

GTTG

Hình ảnh X quang tuyến yên
Bài giảng CĐHA – ĐH Y HN



TỔNG QUAN
Cắt lớp vi tính qua hố yên

GTTG

Hình ảnh CLVT u tuyến yên
Khalid 2010


TỔNG QUAN
Giải phẫu CHT tuyến yên

Cuống tuyến yên
GTTG

Xoang hang

Hình ảnh CHT tuyến yên


TỔNG QUAN
4. Tình hình nghiên cứu trong nước và thế giới



Tỷ lệ mắc bệnh:

Chiếm 12,1% tổng số u não được phát hiện hàng năm

 Mỹ tỷ lệ mắc bệnh người da trắng là 5,4%, da màu là 17,9%
 Thái Lan là 4,9% [3]
 Trung Quốc 10,9% [4]
 Tuổi và giới:
Độ tuổi từ 20-50 tuổi
Tỷ lệ nam nữ khác nhau ở các quốc gia
L.N.L 2003 tỷ lệ nam:nữ 1/1,18 [5]
N.T.H 2006 tỷ lệ nam:nữ 1/1,11 [6]
Gondim 2010 tỷ lệ nam:nữ 1/1,23 [7]

GTTG


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Thời gian và địa điểm
9/2015-8/2016 tại BV Hữu nghị Việt Đức

 Đối tượng nghiên cứu
BN có triệu chứng lâm sàng + hình ảnh CHT u lớn tuyến yên + GPB Adenoma

 Cỡ mẫu thuận tiện
 Phương pháp nghiên cứu: mô tả cắt ngang tiến cứu
 Quy trình nghiên cứu

Hỏi và khám bệnh

Chụp CHT sọ não

Phẫu thuật


Chụp CHT sọ não sau 1-3
tháng


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

 Phương tiện nghiên cứu: máy CHT 1,5 Tesla của hãng Siemens và Philips


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Tiêu chuẩn lựa chọn BN

 BN có triệu chứng lâm sàng nghi ngờ u tuyến yên
 Có các xét nghiệm hormone
 Có phim chụp CHT sọ não có tiêm thuốc đối quang từ trước và sau PT 1-3 tháng
 Kết quả GPB là Macroadenoma
 Đồng ý tham gia nghiêm cứu.

Tiêu chuẩn loại trừ BN

 BN có thai
 Không đồng ý tham gia nghiên cứu
 Sau PT u tuyến yên
 Không có đầy đủ xét nghiệm
 Phim CHT sau mổ quá 3 tháng.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Kết quả CHT u lớn tuyến yên

 Các dấu hiệu trực tiếp
Kích thước, phần u vượt qua hố yên,
Tín hiệu
Ngấm thuốc
Hoại tử, chảy máu trong u

 Các dấu hiệu gián tiếp
Đè ép giao thoa thị giác
Xâm lấn động mạch cảnh trong
Xâm lấn xoang hang
Xâm lấn xoang bướm


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Kết quả CHT u lớn tuyến yên
Đo phần u vượt qua hố yên theo pp của J. Hardy


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Kết quả CHT u lớn tuyến yên

Đo góc tiếp xúc với ĐM cảnh trong [8]

Cottier 2000.



ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kết quả CHT u lớn tuyến yên
Xác định mức độ xâm lấn động mạch cảnh trong và xoang hang

MdlL: đường nối bờ trong động mạch cảnh đoạn
trong và ngoài xoang hang

MdnL: đường qua trung tâm động mạch

LL: đường nối bờ ngoài động mạch

Cottier 2000.


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Kết quả CHT u lớn tuyến yên
Phân độ xâm lấn xoang hang

GTTG

Tuyến yên

Xoang bướm


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phân tích và xử lý số liệu


 Phần mềm SPSS 16.0
 Tính các giá trị trung bình, tỷ lệ, phương sai, độ lệch chuẩn
 Tính độ nhạy, độ đặc hiệu
 Kiểm định T-Test và Fisher Test


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Đối tượng nghiên cứu

Các nhóm tuổi
4

3

5

2

40-50; 29.1
30-40; 21.8
18.2

1
3.6

20

6


7.3


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Tuổi
 Độ tuổi trung bình là 41,67+/- 13,21 (13-67)
 Gondim 2010 tuổi TB là 42,51+/-15,25 (13-79)
 N.T.X 2007 độ tuổi 30-50: 62,5%
 SanoK 1992 độ tuổi 20-50: 66,8%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Giới

nu; 0.46
nam; 0.55

Tỷ lệ nữ: nam = 1/1,19

N.T.H 2006 1,11/1 Veirra 2004 1,54/1 Gondim 2010:1,23/1


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Triệu chứng lâm sàng

Triệu chứng khác
Tăng tiết sữa

RLKN
Đau đầu + Mờ mắt
Mờ mắt
Đau đầu
0

0.05

0.1

0.15

0.2

0.25

0.3

0.35

N.T.X 2007 mờ mắt 40,7% đau đầu 52,3%
Rezaul Amin 2013 mờ mắt 56,7%


KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN

 Tỷ lệ chế tiết các loại hormone

N.T.X 2007 41,9%, PRL 47,6%
Thomson 1985 66,8% PRL. Mortini 2005 PRL 62,8%



KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
 Đặc điểm khối u trên CHT trước phẫu thuật
• Tín hiệu: tín hiệu trung bình T1SE 60%, T2W 54,6%, hỗn hợp T1SE 27,3%, T2W 30,9%.

T1SE

T2W
BN Đ.V.L 44 tuổi MS 5457/D33
L.N.L T1SE 42,1% T2W 78,5%, HH 27,85%, 21,42%
N.T.X HH T1SE 51,1%, T2W 34,9%


×