Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

giáo án lớp 3 học kì 1 tuần 2 đến 10 có nội dung dạy học buổi 2 phân hóa chi tiết từng đối tượng.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.49 KB, 36 trang )

- các học sinh ở nội trú có ý thức tự giác sinh hoạt trong học tập.
4. Phương hướnng tuần 9
- Chuẩn bị đồ dùng chu đáo trước khi đến lớp.
- Ngoan ngoãn, lễ phép thầy cô giáo, hoà nhã đoàn kết với bạn bè.
- Tiếp tục chăm sóc cây cảnh và hoa trong lớp, ngoài vườn trường.
- Tham gia đầy đủ các buổi lao động của lớp, của trường, giữ vệ sinh chung, giữ vệ
sinh cá nhân sạch sẽ.
- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
- Rèn chữ viết, giữ gìn sách vở đồ dùng học tập.
- Các bạn ở nội trú thực hiện theo đúng quy định, tự giác vệ sinh, tắm rửa, học tập.
Phần B. Giáo dục đạo đức lối sống theo Bác
Bài 2: BÁT CHÈ SẺ ĐÔI (Tiết 2)
Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng
- HS chia 4 nhóm,
thảo luận câu hỏi, ghi
vào bảng nhóm
-Đại diện nhóm trả
lời, các nhóm khác bổ
sung
+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác?
- Chia sẻ với người
khác là khi người khác
gặp khó khăn biết chia
sẻ…
+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân hoặc của người
- 3- 4 em kể
khác về việc biết chia sẻ (hoặc ích kỉ, không chia sẻ)
-GV treo bảng phụ:
-Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và không chia sẻ
điền vào bảng
Biết chia sẻ


Không biết chia sẻ
Ví dụ: Có món ăn, quyển sách hay biết Ví dụ: Có đồ chơi mà không cho bạn
chia sẻ với bạn bè
chơi cùng
- Cho bạn mượn bút khi bút bạn hết
- Mình có bút mà bạn hết mực không
mực
cho mượn
- Bạn không có áo ấm mặc - mình cho - Mình có nhiêu quàn áo không mặc
bạn chiếc áo cũ của mình
đến bạn bị lạnh, rách không chia cho
- .......................................
- ....................................................
Hoạt động 4: Trò chơi
- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu
- Học sinh tham gia
- GV nhận xét tác phẩm của từng nhóm, khen thưởng chơi
nhóm vẽ nhanh nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác
dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong công việc
Hoạt động 5: Tổng kết- đánh giá (5 phút)
- Khi biết chia sẻ với người khác có ý nghĩa gì?
- Làm cho cuộc sông
- Em vận dụng bài học này vào cuộc sống hàng ngày
trở nên tươi đẹp hơn,
của mình như thế nào?
mình và người khác
- Nhận xét
trở nên gần gũi, gắn
bó, thân thiết và thấy


115


vui hơn…
V. Kết thúc tiết học
- Nhận xét giờ học.
Điều chỉnh:
............................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................
.....

TUẦN 9
Ngày soạn: Thứ năm, ngày 11/10/2018
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 14/10/2018
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Hoạt động tập thể
SINH HOẠT DƯỚI CỜ TUẦN 9
Hoạt động chung điểm trường
Tiết 2: Toán
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng e ke để nhận biết góc vuông, góc không vuông, vẽ được
góc vuông.(theo mẫu).
3. Giáo dục: Biết vận dụng vào cuộc sống
II. Chuẩn bị
- GV: Ê ke, thước dài, phấn màu.
- HS: VBT, Bảng con
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp

III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Hát.
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs lên bảng chữa bài tập.
- 3 hs lên bảng. Lớp làm bảng con
- Gv kết hợp kiểm tra vở bài tập ở nhà x + 34 = 52
x – 27 = 45
của học sinh.
x = 52 – 34
x = 45 + 27
x = 18
x = 72
x:7=8
x=8x7
x = 56
- Gv nhận xét, đánh giá
- Hs nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học - Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
và ghi tên bài.
b. Làm quen với góc
- Yêu cầu hs quan sát đồng hồ thứ nhất - Hs quan sát và đọc tên thời gian là 3
trong phần bài học, gv dùng đồng hồ giờ.
quay đúng 3 giờ và cho hs nhận xét kim + Kim giờ nằm ngang chỉ 3 giờ.
giờ, kim phút.
+ Kim phút thẳng đứng chỉ số 12 hai
- Ta nói hai kim đồng hồ có chung một kim đồng hồ có chung một điểm gốc.
điểm gốc tạo thành 1 góc.
116



- Tương tự như vậy với các đồng hồ còn - Hs quan sát và nhận xét: Hai kim của
lại.
đồng hồ có chung 1 điểm gốc, vậy hai
kim đồng hồ này cũng tạo thành 1 góc.
- Gọi hs lên bảng vẽ các hình về góc - 3 hs lên bảng vẽ.
như các góc tạo bởi hai kim đồng hồ - Lớp quan sát và nhận xét.
trong mỗi hình.
- HS tr¶ lêi
- Theo Em mỗi hình vẽ trên có tạo thành
1 góc không? Vì sao?
* GV: Góc được tạo bởi 2 cạnh có
chung một gốc gọi là đỉnh của góc.
c. Giới thiệu góc vuông và góc không - Hs quan sát vẽ góc vuông.
vuông.
- GV vẽ lên bảng và giới thiệu đây là
A
góc vuông AOB.

O
B
- Yêu cầu hs nêu tên đỉnh, các cạnh tạo - Góc vuông, đỉnh O, cạnh OA, OB.
thành góc AOB.
- Gv vẽ 2 góc MPN, CED lên bảng.
- Hs quat sát và nêu góc, đỉnh, cạnh.
M
C

P


N

E

D
- So sánh 2 góc MPN, CED có giống - 2 góc MPN và CED là góc không
góc AOB không? Vì sao?
vuông vì có 1 cạnh nằm ngang, còn
cạnh kia không thẳng đứng mà ngả
xiên về một phía.
- Góc MPN; có đỉnh P, cạnh PM, PN.
- GV nhận xét, nhắc lại nội dung.
- Góc CED; có đỉnh E, cạnh EC, ED.
d. Giới thiệu Ê ke.
- Cho cả lớp quan sát ê ke loại to và giới - Hs quan sát, lắng nghe.
thiệu: Đây là thước ê ke dùng để kiểm
tra một góc vuông hay không vuông và
để vẽ góc vuông.
- Thước ê ke có hình gì?
- Hình tam giác.
- Thước ê ke có mấy cạnh và mấy góc? - Có 3 cạnh và 3 góc.
- Tìm góc vuông trong thước ê ke?
- Hs quan sát và chỉ góc vuông trong
thước ê ke của mình, 1 hs lên bảng chỉ.
- Hai góc còn lại có vuông hay không?
- Hai góc còn lại là 2 góc không
* Hướng dẫn hs dùng ê ke để kiểm tra vuông.
góc vuông.
- Gv vừa giảng vừa thực hiện thao tác

117


cho hs quan sát.
+ Tìm góc vuông của thước ê ke.
+ Đặt 1 cạnh của góc vuông trong thước
ê ke trùng với 1 cạnh của góc cần kiểm - Hs quan sát và lắng nghe.
tra.
+ Nếu cạnh góc vuông còn lại của ê
e. Luyện tập
- HS quan sát
* Bài 1
- Hướng dẫn hs dùng ê ke để kiểm tra
các góc của hình chữ nhật.
- Hs thực hành dùng ê ke để kiểm tra
góc.

- Hình chữ nhật có mấy góc vuông?
- Hình chữ nhật có 4 góc vuông.
- Hướng dẫn hs dùng ê ke để vẽ góc - Hs quan sát
vuông có đỉnh O, hai cạnh OA, OB.
+ Chấm 1 điểm và coi là đỉnh O của góc
vuông cấn vẽ.
A
+ Đặt đỉnh góc vuông của ê ke trùng với
điểm vừa chọn.
+ Vẽ 2 cạnh OA, OB theo 2 cạnh góc
vuông của ê ke vậy ta được góc vuông
O
B

AOB.
- Yêu cầu hs tự vẽ góc vuông CMD
- Hs vẽ hình, sau đó 2 hs ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra.
- 2 hs lên bảng vẽ 2 góc
C

M
- Hs nhận xét.
- HS nêu yêu cầu

D

- Gv cùng HS nhận xét.
* Bài 2
- Hướng dẫn hs dùng ê ke để kiểm tra
xem góc nào vuông, đánh dấu các góc - HS nghe
vuông theo đúng quy ước.
- Cho HS nêu miệng.
- Hs tự kiểm tra sau đó trả lời.
a. Góc vuông đỉnh A, 2 cạnh là AD,
AE.
b.Góc vuông đỉnh là G, 2 cạnh là GX,
- Gv cùng HS nhận xét.
GY.

118


* Bài 3

- Tứ giác MNPQ có các góc nào?
- Hướng dẫn hs dùng ê ke để kiểm tra
các góc rồi trả lời câu hỏi.
- NX sửa sai
Bài 4
- Hình bên có bao nhiêu góc?
- Hd dùng ê ke để kiểm tra từng góc,
đánh dấu vào các góc vuông, sau đó
đếm số góc vuông và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hs lên bảng chỉ các góc vuông
có trong hình.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại nội dung bài
5. Dặn dò.
-Y/c học sinh về nhà luyện tập thêm về
góc vuông, góc không vuông.

c. Góc không vuông đỉnh là B, 2 cạnh
là BG, BH.
- HS nhận xét
- HS đọc yêu cầu
- Góc đỉnh M, đỉnh N, đỉnh P, đỉnh Q.
- Các góc vuông là góc đỉnh M, đỉnh
Q.
- Hình bên có 6 góc.
- có 4 góc vuông.
- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp theo
dõi và nhận xét.


Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3 : Tập đọc- Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ khoảng 55
tiếng trên phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài. Tìm đúng những sự
vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho. (BT2). Chọn đúng các từ ngữ
thích hợp điền vào chhỗ trống tạo ghép so sánh (BT3), kết hợp để tạo thành phép
so sánh trong câu.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, làm bài tập
3. Giáo dục: Tính mạnh dạn, nhanh nhen,
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ
- HS: VBT
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại những bài tập đọc - HS nêu: Cậu bé thông minh,....
đã học
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học
- HS lắng nghe
- Ghi bài lên bảng
- Nhắc lại nội dung bài

b. Kiểm tra bài đọc
119


- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc

- Lần lượt từng HS gắp thăm bài( 8
HS), về chỗ chuẩn bị 2 phút
- Gọi HS đọc và TLCH 1, 2 câu về nội - Đọc và TLCH
dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét bài vừa đọc
- Theo dõi và nhận xét
c. Ôn luyện về phép so sánh
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc: “ Từ trên gác cao nhìn
- Mở bảng phụ
xuống, hồ như một chiếc gương bầu
- Gọi HS đọc câu mẫu
dục khổng lồ, sáng long lanh”.
- Trong câu văn trên những sự vật nào - Hồ và chiếc gương bầu dục khổng lồ
được so sánh với nhau?
- GV dùng phấn màu gạch 2 gạch dưới - HS quan sát: “ Từ trên gác cao nhìn
từ “ như”, dùng phấn trắng gạch một xuống, hồ như một chiếc gương bầu
gạch dưới 2 sự vật so sánh với nhau
dục khổng lồ, sáng long lanh”
- Từ nào được dung để so sánh?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở theo mẫu - Đó là từ như
trên bảng

- Yêu cầu HS tự làm bài tập của mình và - HS tự làm
gọi HS nhận xét
- 2 HS đọc lời giải, 2 HS nhận xét
- HS làm bài vào vở
+ Cầu Thê Húc màu son, cong cong
như con tôm
+ Con rùa đầu to như trái bưởi
Bài 3
- HS nêu: Chọn các từ ngữ trong ngoặc
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
đơn với mỗi chỗ trống tạo thành những
hình ảnh so sánh
- Các đội cử đại diện HS lên thi, mỗi
- GV chia lớp thành 3 nhóm
HS điền vào một chỗ trống
- Yêu cầu HS làm tiếp sức
- 1 HS đọc lại bài của mình
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
- HS làm vào vở:
+ Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng
như một cánh diều
+ Tiếng gió rừng vi vu như tiếng sáo
+ Sương sớm long lanh tựa những hạt
ngọc
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài ôn.
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4 : Tập đọc- Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu

120


1. Kiến thức: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học ( tốc độ khoảng 55
tiếng trên phút) trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn bài ; Đặt được các câu
hỏi trong từng bộ phận ai là gì? ( BT2);Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học
(BT3).
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học làm dung các bài tập.
3. Giáo dục.:HS có ý thức học bài.
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 2
- HS: VBT
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra
- Đồ dùng học tập
3. Bài mới
- Nêu mục tiêu tiết học
- Ghi tên bài lên bảng
a. Kiểm tra tập đọc

- HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc
- Gọi HS lên bốc thăm, đọc bài, TLCH
- HS đọc và TLCH nội dung
nội dung
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Ôn luyện cách đặt câu hỏi cho bộ
phận câu là gì?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 2 HS đọc yêu cầu SGK
-Các con đã được học những mẫu câu nào? - Mẫu câu: Ai làm gì? Ai là gì?
- Hãy đặt những câu văn trong phần a?
- HS đọc: “ Em là hội viên của câu lạc
bộ thiếu nhi phường”
- Bộ phận in đậm trong câu trả lời cho - Câu hỏi “ Ai?”
câu hỏi nào?
- Em đặt câu hỏi như thế nào cho bộ - 3 HS đọc lại lời giải đáp, sau đó cả
phận này?
lớp làm bài vào vở
- Gọi HS đọc lời giải
a. Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu
nhi phường?
b. Câu lạc bộ thiếu nhi là gì?
* NX củng cố về kiểu câu ai là gì?
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể lại một
trong những câu chuyện chúng ta đã
học trong 8 tuần đầu
- Gọi HS nhắc lại tên các chuyện đã học - HS nhắc lại tên các chuyện: Cậu bé

trong tiết tập đọc và được nghe trong tiết thông minh, Ai có lỗi, Chiếc áo len,
tập làm văn
Người lính dũng cảm,...
- Khen HS đã nhớ tên chuyện và mở - HS đọc lại tên chuyện
bảng phụ để HS đọc lại
- Yêu cầu HS tập kể lại trong nhóm.
- HS kể trong nhóm
121


- Gọi HS lên bảng thi kể. Sau khi một
HS kể, GV gọi 1 HS khác nhận xét
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung ôn, nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài

- Thi kể câu chuyện mình thích
- HS khác nhận xét bạn kể

Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Đạo đức
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
Nêu được một vài việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn của bạn.
2. Kĩ năng: Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
3. Giáo dục: HS Quý trọng các bạn biết quan tâm chia sẻ vui buồn với bạn bè .

II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ, tranh minh họa
- HS:Vở bài tập đạo đức.
- Dự kiến các HDDH: lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra
- Trẻ em có quyền như thế nào trong - Trẻ em có quyền được sống với gia
việc được quan tâm chăm sóc?
đình, có quyền được cha mẹ quan tâm
chăm sóc, trẻ em không nơi nương tựa có
quyền được nhà nước và mọi người hỗ
- Gv nhận xét đánh giá.
trợ và giúp đỡ.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích - Cả lớp hát bài Lớp chúng mình đoàn
tình huống.
kết.
- Yêu cầu hs quan sát tranh trong tình - Hs quan sát và cho biết nội dung tranh:
huống và nêu nội dung tranh
Cô giáo đang đứng cạnh một bạn nhỏ
trước lớp cùng các bạn trong lớp
- Gv giới thiệu tình huống.
- Hs thảo luận nhóm đôi về các cách cư
xử trong tình huống và phân tích kết quả
* Gv kết luận: Cần biết chia sẻ giúp của mỗi cách ứng xử.

đỡ bạn khi gặp khó khăn
Hoạt động 2: Đóng vai.
- Gv chia nhóm yêu cầu các nhóm - Hs thảo luận nhóm xây dựng kịch bản
xây dựng kịch bản và đóng vai một và đóng vai mỗi nhóm một tình huống.
trong các tình huống .
- Các nhóm lên đóng vai.
a. khi bạn có chuyện vui
b. Khi bạn gặp khó khăn, chuyện buồn.
122


*Gv kết luận: Cần biết chia sẻ niềm - Hs cả lớp theo dõi nhận xét.
vui nỗi buồn với bạn.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến.
- Hs suy nghĩ bày tỏ thái độ:
- ý kiến a, c, d, đ, e - thẻ đỏ.
- ý kiến b - thẻ xanh.
* Gv kết luận: Các ý kiến a, c, d, đ, - Hs thảo luận nhóm đôi nêu lí do vì sao
e là đúng, ý kiến b là sai.
tán thành và không tán thành.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học.
- NX tiết học
5. Dặn dò
- Hướng dẫn thực hành: Quan tâm
chia sẻ với bạn bè trong lớp, trong
trường và ở nhà. Sưu tầm truyện, tấm
gương...về tình bạn.
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Mức 1: Biết tính nhẩm trong phạm vi bảng chia 7, thực hiện được phép chia hết
trong phạm vi bảng chia 7
- Mức 2: Vận dụng bảng chia 7 trong giải toán có lời văn, tính giá trị của biểu thức.
- Mức 3: Vận dụng bảng chia 7 trong vẽ đoạn thẳng, tìm thành phần chưa biết
trong phép tính
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung ôn
- HS: vở ôn tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: vở ôn của học sinh
3. Bài ôn
Mức 1
Mức 3
Mức 2
Bài 1. Nối mỗi số trong Bài 1. Tìm x
Bài 1. Tìm y
phép chia với tên gọi của x : 5 = 7
y : 7 = 56
nó.(Trang 47 VBT)
371 : x = 7
102 : y = 6
Bài 2. Tìm x
Bài 2. Tìm m
Bài 2. Một sợi dây dài

Trang 47 vở bài tập toán m + 356 + 125 = 671 2dm, sau đó cắt đi 10cm.
456 + 129 + m = 781
Hỏi đoạn dây còn lại dài
3 tập 1
mấy xăng ti mét ?
Bài 3. Viết một phép chia
Bài 3. Tìm một số biết
lấy số đó trừ đi 124 rồi
Trang 47 vở bài tập toán
trừ tiếp 348 ta được số
3 tập 1
liền trước

123


4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung ôn
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tiếng Việt
LUYỆN VIẾT: TIẾNG RU
I. Mục tiêu
- Mức 1: Học sinh luyện viết bài Tiếng ru đúng thể thơ, độ cao, khoảng cách.
- Mức 2: Học sinh luyện viết bài Tiếng ru đúng thể thơ, độ cao, khoảng cách, trình
bày sạch, đẹp.
- Mức 3: Học sinh luyện viết bài Tiếng ru đúng thể thơ, độ cao, khoảng cách, trình

bày sạch đẹp, có thể viết hoa sáng tạo.
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung ôn
- HS: vở luyện chữ
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định- Hát
2. Kiểm tra: vở luyện chữ của học sinh
3. Bài ôn
a Hướng dẫn HSviết
* Hướng dẫn chuẩn bị
-Vở luyện chữ
- Yêu cầu HS đọc bài viết
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ?
- Khuyên chúng ta sống trong cộng
đồng biết đoàn kết, yêu thương, giúp
đỡ nhau
*Hướng dẫn nhận xét chính tả
- Bài có mấy khổ thơ?
- 3 khổ thơ
- Bài thuộc thể thơ gì?
- Thể thơ lục bát
- Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Các chữ đầu dòng thơ.
*Luyện viết tiếng khó
+ GV đọc: tiếng ru, trời, đồng chí…
- HS nghe, luyện viết vào bảng.
b. Bài viết
- Yêu cầu học sinh viết bài
- Nhớ viết vào vở.

- GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chữa bài
- Yêu cầu học sinh đổi vở soát lỗi
- Đổi vở – soát lỗi vào vở.
- GV chữa lỗi. Nhận xét bài viết
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung ôn
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

124


Ngày soạn: Thứ sáu, ngày 12/10/2018
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 15/10/2018
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
THỰC HÀNH NHẬN BIẾT VÀ VẼ GÓC VUÔNG BẰNG Ê- KE
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết sử dụng e ke để kiểm tra nhận biết góc vuông, góc không vuông
và vẽ đựơc góc vuông trong trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào vẽ các góc.
3. Giáo dục: HS làm bài tập nhanh, đúng.
II. Chuẩn bị
- GV:Ê ke.
- HS: Bảng, thước kẻ
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp

III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
- Hát
- KT các bài tập đã giao về nhà.
- Gv nhận xét.
- Hs đổi vở để kiểm tra nhau.
3. Bài mới.
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ
học và ghi tên bài lên bảng.
- Hướng dẫn thực hành
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
Bài 1(trang 43)
- Hướng dẫn hs thực hành vẽ góc
vuông đỉnh O. Đặt đỉnh góc vuông của
ê ke trùng với O và một cạnh góc - Hs thực hành vẽ góc vuông đỉnh O
vuông của ê ke trùng với cạnh đã cho. theo hướng dẫn và tự vẽ góc còn lại.
Vẽ cạnh còn lại của góc theo cạnh còn - 2 hs lên bảng vẽ.
lại của góc vuông ê ke. Ta được góc
vuông đỉnh O.
A

O
- Gv nhận xét, chốt nội dung.
B
- Hs nhận xét.
Bài 2. (trang 43)
- Gọi hs đọc đề bài.
- 2 hs đọc yêu cầu
- Yêu cầu hs tự làm bài và trả lời câu + Hình thứ nhất có 4 góc vuông.

hỏi.
+ Hình thứ 2 có 2 góc vuông.
- Gv cùng HS nhận xét.
125


* Bài 3 (trang 43)
- Yêu cầu hs quan sát hình vẽ và tưởng
tượng xem mỗi hình A, B được ghép
từ các hình nào? Sau đó dùng các
miếng ghép để kiểm tra lại.
4. Củng cố
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Yêu cầu hs về nhà luyện tập thêm về
góc vuông, góc không vuông.

- Hs nhận xét.
- HS đọc yêu cầu
- Hs lắng nghe.
- HS nêu miệng
- Hình A được ghép từ hình 1 và 4.
- Hình B được ghép từ hình 2 và 3.

Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.Đặt được 2,3 câu theo mẫu
Ai là gì? (BT2). Hoàn thành được đơn tham gia sinh hoạt câu lạc bộ thiếu nhi,
phường xã, quận, huỵên theo mẫu ( BT3)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, làm bài tập.
3. Giáo dục: HS có ý thức trong học tập
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Vở bài tập tiếng việt
- HS: SGK
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu
cầu tiết học - Ghi tên bài lên bảng
b. Nội dung ôn tập
Bài 1: Kiểm tra đọc
- Cho HS lên bảng bộc thăm bài đọc
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (8HS)
về chỗ chuẩn bị 2 phút
- Gọi HS đọc và TLCH 1, 2 câu về nội - Đọc và TLCH
dung bài đọc
- Gọi HS nhận xét bài vừa đọc
- Theo dõi và nhận xét
Bài 2. Ôn luyện cách đọc tên bài
theo mẫu: Ai là gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- Phát giấy bút cho các nhóm
- Nhận đồ dùng học tập
- Gợi ý về một số đối tượng.
VD: các em hãy nói về bố, mẹ, ông,
bà, bạn bè,...
126


- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi các nhóm dán bài của mình lên
bảng, nhóm trưởng đọc các câu mà
nhóm mình đặt được
- Gọi HS nhận xét từng câu của từng
nhóm
- Tuyên dương nhóm đặt được những
câu đúng
Bài 3. Viết đơn xin tham gia vào câu
lạc bộ thiếu nhi phường
- Cho HS làm vào vở, gọi HS đọc mẫu
đơn
- GV hướng dẫn tìm hiểu nghĩa từ:
Ban chủ nhiệm
- Em hiểu câu lạc bộ là gì?

- HS tự làm bài trong nhóm
- HS dán bài và đọc phần bài làm:
+ Bố em là giáo viên
+ Mẹ em là người rất tình cảm
- Nhận xét


- 2 HS đọc yêu cầu của bài
- HS đọc mẫu đơn trong vở bài tập
- Tập thể chịu trách nhiệm chính của
một tổ chức
- Tổ chức lập ra những người tham gia
sinh hoạt như: Vui chơi, giải trí, văn hoa,
thể thao,...
- HS điền vào mẫu đơn

- Yêu cầu HS tự làm
- Gọi nhiều HS đọc bài
- Gọi HS đọc mẫu đơn của mình, các
HS khác nhận xét
- HS nhận xét bổ sung
- GV nhận xét tuyên dương những bài
đúng, đẹp.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài ôn.
- Nx tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà tập đặt câu theo mẫu: Ai là
gì? và luyện đọc
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tiếng Anh
REVIEW 1. SHORT STORY
Giáo viên chuyên soạn dạy
Tiết 4: Thể dục

ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ TAY CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG

Giáo viên chuyên soạn dạy
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tự nhiên và xã hội
127


ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết
nước tiểu, chức năng, giữ vệ sinh.
2. Kĩ năng: Biết không dùng các chất độc hại với sức khoẻ như: thuốc la, ma tuý, rượu.
3. Giáo dục: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ bản thân và gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Các hình trong sgk phóng to. Bộ phiếu rời ghi các câu hỏi để HS bốc thăm
- HS: Giấy A4 và bút vẽ
- Dự kiến các HDDH: lớp, nhóm, cá nhân
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra
- Kiểm tra việc lập thời gian biểu của HS
- HS lấy vở bài tập
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu, yêu
cầu tiết học- Ghi tên bài lên bảng
- Nghe giới thiệu
2. Nội dung ôn tập

- Nhắc lại đề bài
* Tổ chức trò chơi: Ai nhanh nhất? Ai
đúng?
- Nắm vững và hệ thống được các KT:
- Mục tiêu:
+ Cấu tạo ngoài và chức năng của các
cơ quan: Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết,
nước tiểu, và hệ thần kinh
+ Nên làm gì và không nên làm gì để
bảo vệ và giữ gìn vệ sinh các cơ quan
đã học
- GV tổ chức hướng dẫn chơi trò chơi
- Chia làm nhóm 4:
+ GV chia lớp thành nhóm 4 và sắp xếp + 5 HS làm giám khảo, cùng theo dõi,
lại bàn ghế phù hợp với trò chơi
ghi lại câu trả lời của các đội
- GV phổ biến luật chơi, cách chơi
- Đội nào có câu trả lời thì lắc chuông
+ GV nêu câu hỏi, HS lắc chuông TLCH
- Cách thưởng sau khi trả lời câu hỏi: - HS trao đổi trong đội những thông
Đội nào trả lời đúng đươc thưởng 1 tin đã học từ trước
bông hoa, đội nào thua không được - Cử ban giám khảo
thưởng.
- Nghe thống nhất
- GV cho HS chuẩn bị trước
- Hội ý với HS cử bạn vào ban giám
khảo. Ban giám khảo nhận đáp án, để
theo dõi, nhận xét. Hướng dẫn ban giám
khảo đánh giá, ghi chép
- GV đọc lần lượt các câu hỏi và điều - Nghe câu hỏi và bấm chuông trả lời.

khiển cuộc chơi. VD:
VD:
+ Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận - Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận:
nào?
Mũi, khí quản, phế quản, 2 lá phổi
+ Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ - Tim, các mạch máu
phận nào?
128


+ Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm những
bộ phận nào?
+ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ cơ quan
thần kinh?
- Đánh giá tổng kết

- Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái,
ống đái.
- Ăn uống đủ chất, sinh hoạt khoa
học,...
- Ban giám khảo hội ý và thống nhất
điểm, tuyên bố cho các đội thắng là
đội có nhiều số hoa nhất.

4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung ôn tập
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Mức 1: Nắm được một số đơn vị đo độ dài đơn giản
- Mức 2: Vận dụng đo độ dài và đổi độ dài
- Mức 3: Vận dụng đơn vị đo độ dài trong giải toán
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung ôn
- HS: vở ôn tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: vở ôn của học sinh
3. Bài ôn
Mức 1
Mức 2
Bài 1. Tìm x
Bài 1. Số
Vở bài tập toán trang 48. 2 km= ……….m
3 m = ………..dm
Bài 2. Tính
Bài 2: Số
a. 2m 3cm=…..cm
Vở bài tập toán trang 48.
b. 4dm 6cm=…..cm
c. 6 m 9dm =…..dm

Bài 3. Giải toán
Vở bài tập toán trang 48.


Bài 3. Một sợi dây dài
56dm người ta cắt ra làm
4 đoạn bằng nhau. Hỏi
mỗi đoạn dài bao nhiêu
xăng -ti-mét.

129

Mức 3
Bài 1. Số ?
a. 3m 6cm=…..cm
b. 7dm 3cm=…..cm
Bài 2: Ba bạn: An, Minh,
Cường thi ném bóng. An
ném xa 4m52cm, Minh
ném xa 450cm, Cường
ném xa 4m6dm.
a)Ai ném xa nhất ?
b)Cường và minh ai ném
xa hơn ?
Bài 3. Một đội công nhân
phải làm 102m đường,
đội đã làm được quãng
đường. Hỏi đội cần làm
thêm bao nhiêu mét
đường nữa.


4. Củng cố, dặn dò

- Hệ thống lại nội dung ôn
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Mức 1: Hiểu và ghi lại tên các sự vật được so sánh với nhau. Đặt được câu hỏi
cho các bộ phận câu được cho trước.
- Mức 2: Hiểu được sự vật được so sánh trong câu. Đặt được câu Ai Làm gì?.
- Mức 3: Biết đặt câu hỏi trong các bộ phận của câu đã xác định. Tìm được từ chỉ
hoạt động, từ chỉ trạng thái, đặc điểm trong đoạn văn cho trước.Đặt câu theo mẫu
Ai làm gì ?
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung ôn
- HS: vở ôn tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: vở ôn của học sinh
3. Bài ôn
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Bài 1. Tìm các sự vật Bài 1. Tìm các sự vật được so Bài 1.
được so sánh với nhau sánh với nhau trong các câu a. Đặt 2 câu theo mẫu
trong các câu sau.
sau.
câu Ai làm gì ? tìm bộ

a, Đôi mắt mèo như a, Đôi mắt mèo như hai hòn
phận trả lời cho câu hỏi
hai hòn bi ve.
bi ve.
b, Mặt trời như một b, Mặt trời như một quả bóng Ai ?
b. Đặt 2 câu theo mẫu Ai
quả bóng đỏ lơ lửng đỏ lơ lửng phía chân trời.
phía chân trời.
c, Ngòi bút như chiếc lá tre là gì?tìm bộ phận trả lời
cho câu hỏi Là gì?
nhỏ.
Bài 2. Đặt câu hỏi cho Bài 2. Đặt 3 câu theo mẫu Ai Bài 2. Tìm các hình ảnh
các bộ phận được in làm gì ? tìm bộ phận trả lời so sánh trong những
đậm dưới đây:
cho câu hỏi Ai ?
đoạn thơ dưới đây. Trong
a, Hoa là lớp trưởng
những hình ảnh so sánh
lớp tôi.
này em thích nhất hình
b, Những chú gấu rất
ảnh nào ? Vì sao ?
thích ăn mật ong.
Khi vào mùa nóng
c, Con trâu là bạn của
Tán lá xoè ra
nhà nông.
Như cái ô to
Đang làm bóng mát.
Bóng bàng tròn lắm


130


Tròn như cái nong
Em ngồi vào trong
Mát ơi là mát.
Ví dụ: thích hình ảnh
bóng bàng với cái nong
vì làm cho sự vật dễ hình
dung hơn, đẹp hơn
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung ôn
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: Thứ hai, ngày 14/10/2018
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 16/10/2018
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Toán
ĐỀ - CA MÉT ; HÉC -TÔ - MÉT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết tên gọi kí hiệu của Đề- ca- mét, Hét- tô- mét. Biết quan hệ giữa
hét- tô - met và Đề ca - mét. Biết đổi từ Đề- ca - mét , Hét- tô - mét ra mét.
2. Kĩ năng: Vận dụng được các kiến thức vào làm bài tập: Bài 1 ( dòng 1,2,3) Bài 2
( dòng 1,2) Bài 3( dòng 1,2).
3. Giáo dục: Tính chính xác, độc lập trong học toán
II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ,
- HS: Bảng con, VBT
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS làm bài
- Hs đổi vở nhau để kiểm tra.
- 3 hs lên bảng làm.
1 dam = 10 m
1 hm = 100 m
- Nhận xét, đánh giá
1 hm = 10 dam
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học
và ghi tên bài lên bảng.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
b. Ôn các đv đo độ dài đã học.
- Các em đã được học các đơn vị đo độ - Mi-li-mét, xăng-ti-mét, đề-xi-mét,mét,
dài nào?
ki-lô-mét.
c. Giới thiệu đề-ca-mét, héc-tô-mét.
- Đề-ca-mét là một đv đo độ dài. Đề-ca- - Hs đọc: đề-ca-mét.
mét ký hiệu là dam.
131


- Độ dài của 1 dam bằng độ dài của 10

m.
- Héc-tô-mét cũng là một đv đo độ dài.
Héc-tô-mét ký hiệu là hm.
- Độ dài của một hm bằng độ dài của
100 m và bằng độ dài của 10 dam.
d. Luyện tập
Bài 1
- Viết lên bảng:
1 hm = … m và hỏi: 1 hm bằng nhiêu
m?
- Vậy điền số 100 vào chỗ trống.
- Yêu cầu hs tự làm bài tiếp
- Nhận xét, chốt nội dung
Bài 2
- Viết lên bảng 4 dam = ? m.
- Yêu cầu hs suy nghĩ để tìm số thích
hợp điền vào chỗ chấm và giải thích tại
sao mình điền số đó.

- Đọc: 1 đề-ca-mét bằng 10 mét.
- Đọc: héc-tô-mét.
- Đọc: 1 héc-tô-mét bằng 100 mét, 1
héc-tô-mét bằng 10 đề-ca-mét.

- 1 hm bằng 100 m.
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
1 hm = 100 m
1 m = 10 dm
1 dam = 10 m
1 m = 100 cm

1 hm = 10 dam
1 cm = 10 mm

- 4 dam = 40 m.
- Vì 1 dam bằng 10 m, 4 dam gấp 4 lần
1 dam
- Muốn biết 4 dam dài bằng bao nhiêu
mét ta lấy 10m x 4 = 40m.
- Yêu cầu hs làm tiếp các phép tính cột - Hs làm vào vở, 2 hs nêu nối tiếp kết
thứ nhất, thứ 2 phần b.
quả
- Kèm hs yếu.
7 hm = 700 m
7 dam = 70 m
- Gv nhận xét, ghi điểm
9 hm = 900 m
9 dam = 90 m
Bài 3
- Yêu cầu hs làm mẫu, sau đó tự làm - Hs nhận xét.
- 2 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp làm
bài.
bài vào vở bài tập, đổi vở kiểm tra.
- Gv theo dõi hs làm bài
25dam + 50dam = 75dam;
45dam - 16dam = 29dam
8hm 12hm = 20 hm
67hm - 25 hm = 42 hm
- Gv nhận xét, chốt nội dung.
- Hs nhận xét.
4 Củng cố

- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu hs về nhà luyên tập thêm các
đơn vị đo độ dài đã học.
Điều chỉnh:
........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng yêu cầu đọc như tiết 1.Đặt được câu hỏi
trong từng bộ phận câu Ai là gì? (BT2). Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng

132


qui định bài CT (BT3); Tốc độ viết khoảng 55 chữ/ 15 phút không mắc quá 5 lỗi
trong bài.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết bài.
3. Giáo dục: Mạnh dạn, tự tin
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. BT2 chép lên bảng phụ
- HS: VBT, vở chính tả
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra

3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học
Ghi tên bài lên bảng
Bài 1. Kiểm tra tập đọc
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về
dung bài đọc
chỗ chuẩn bị 2 phút
- GV nhận xét trực tiếp từng HS
- HS đọc và TLCH
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- HS theo dõi, nhận xét
- Gọi HS đọc câu văn trong phần a
- HS đọc yêu cầu của bài
- Ở câu lạc bộ chúng em chơi cầu
lông, đánh cờ, học hát, múa,...
- Bộ phận nào trong câu trên được in - Bộ phận: Chơi cầu lông, đánh cờ,
đậm?
học hát, học múa
- Vậy ta phải đặt câu hỏi như thế nào?
- Là câu hỏi: Làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm phần b
- Ở câu lạc bộ các bạn làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
- 3 HS đọc: Ai thường đến câu lạc bộ
vào ngày nghỉ?
Bài 3. Nghe- viết chính tả
- GV đọc đoạn văn “ Gió heo may”
- HS theo dõi, 2 HS đọc lại

- Gió heo may báo hiệu mùa nào?
- Gió heo may báo hiệu mùa thu
- Cái nắng của mùa hè ở đâu?
- Cái nắng thành thóc vàng, ẩn vào quả
na, quả mít, quả hồng,...
- GV yêu cầu HS viết từ khó vào bảng - HS viết vào bảng con: Làn gió, giữa
con
trưa, dìu dịu, dễ chịu,...
- GV đọc cho HS nghe, viết
- HS nghe, viết bài
- Thu, chấm điểm 10 bài, nhận xét
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung ôn
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại cac bài học thuộc lòng từ
tuần 1 đến tuần

133


Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tiếng Anh
REVIEW
Giáo viên chuyên soạn dạy
Tiết 4: Âm nhạc
ÔN TẬP BA BÀI HÁT: BÀI CA ĐI HỌC, GÀ GÁY, ĐẾM SAO
Giáo viên chuyên soạn dạy

BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Tập viết
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. Mục đích yêu, cầu
1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. Lựa chọn được từ ngữ
thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). Đặt được 2, 3 câu theo mẫu
Ai là gì? (BT3).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán
3. Giáo dục: Học sinh yêu thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài thơ, đoạn văn có yêu cầu học thuộc từ tuần 1 đến
tuần 8. Bài tập 2 chép lên bảng phụ, 4 tờ giấy to và bút dạ
- HS: VBT
- Dự kiến các HDDH: lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Các hoạt động dạy và học
1. Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu bài học- Ghi bài lên bảng
Bài 1. Kiểm tra các bài học thuộc
lòng
- Gọi HS lên bảng bốc thăm để học - HS bốc thăm, chuẩn bị lên đọc bài thơ,
thuộc và TLCH nội dung
hoặc đoạn thơ mà phiếu đã định
- GV nhận xét đánh giá.
Bài 2. Ôn luyện củng cố vốn từ
- Gọi HS đọc yêu cầu

- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- GV gợi ý, yêu cầu HS tự làm bài
- HS tự làm bài vào vở bài tập
- Em chọn từ nào? Vì sao lại chọn từ - Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may không
đó?
nhiều màu nên không chọn từ lộng lẫy
- Chọn từ tinh xảo vì bàn tay khéo chứ
không phải tinh khôn
- Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may nhỏ, bé
không thể dùng từ to lớn
- GV nhận xét cho điểm, xoá từ không - HS lắng nghe
134


thích hợp và nói rõ lí do
Bài 3. Ôn luyện, đặt câu theo mẫu:
Ai làm gì?
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK: Đặt câu
mẫu Ai làm gì?
- GV gợi ý, yêu cầu HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng viết vào giấy, HS dưới
lớp làm vào vở nháp với yêu cầu ít nhất
là 3- 5 câu
- GV nhận xét đánh giá
- 4 HS đọc các câu của mình trên giấy.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
Một số HS dưới lớp đọc câu của mình
- HS làm bài vào vở:
+ Mẹ em đi chợ

* Gv nhận xét, chốt nội dung.
+ Anh Hải đọc báo
4. Củng cố
+ Em đi học
- Nhắc lại nội dung bài ôn
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò
- Về nhà luyện đọc và đặt câu theo
mẫu đã ôn.
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Toán
ÔN TẬP
I. Mục tiêu
- Mức 1: HS cộng trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần. Nắm được đơn vị Đề ca - mét. Héc - tô - mét.
- Mức 2: - Làm được các bài tập về cộng trừ các số có ba chữ số có nhớ một lần.
HS thuộc và làm được các bài tập về nhân, chia trong phạm vi 7.
- Mức 3: HS nắm và làm được các bài tập liên quan đến hai đơn vị Đề - ca - mét.
Héc - tô - mét.
II. Chuẩn bị
- GV: Nội dung ôn
- HS: vở ôn tập
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra: vở ôn của học sinh
3. Bài ôn
Mức 1
Mức 2
Mức 3

Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1. Đặt tính rồi tính:
Bài 1: Tính
108 + 273
613 - 351
19 dam + 9dam =
451 - 127
209 + 158
66 dam + 15dam =
56 x 6
529dam + 37dam =
84 : 4
48dam + 23dam =
16hm – 9hm =
76hm – 25hm =
63hm – 18hm =
135


Bài 2: Viết số thích hợp
vào chỗ chấm (theo
mẫu).
2dam = 20m
2dam = ....m
6dam = ...m
8dam = ...m

Bài 2. Tính
59dam + 39dam =
68dam + 13dam =
36hm – 19hm =

76 hm – 25hm =

Bài 2. Tìm x.
a) 18 : x = 3
c) 45 : x = 9

b) 28 : x = 7
d) 24 : x = 3

Bài 3. Một cuộn dây thừng
dài 2dam. Một cuộn dây ni
lông dài gấp 4 lần cuộn dây
thừng. Hỏi cuộn dây ni lông
dài bao nhiêu mét?
Bài 4. Tìm x
a. 456 + 129 + x = 1875
b. 7 x X = 735 : 5
4. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống lại nội dung ôn
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ôn lại bài
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Thủ công
ÔN TẬP PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH (Tiết 1)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố được kiiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để
làm đồ chơi.
2. Kĩ năng: Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.

3. Giáo: Yêu sản phẩm làm ra
II. Chuẩn bị
- GV: Các mẫu của bài: Con ếch, tàu thuỷ, lá cờ sao 5 cánh, bông hoa,...
- HS: Giấy thủ công, vở thủ công
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học
1 Ổn định tổ chức
- Hát
2. Kiểm tra
- Sự chuẩn bị đồ dùng
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: nêu mục tiêu bài học
a. Đề bài: Em hãy gấp hoặc phối hợp
gấp, cắt dán một trong những hình đã học
ở chương 1
b. Hướng dẫn thực hành
- GV nêu mục đích và yêu cầu bài kiểm - HS theo dõi và nắm được yêu cầu
tra
- HS nêu:
+ Biết cách làm và làm theo qui trình

136


+ Các nếp gấp thẳng, phẳng
+ Cân đối
Trước khi kiểm tra, GV nêu yêu cầu, HS - HS nêu các bài đã học:
nêu tên các bài đã học ở chương I
+ Gấp con ếch
+ Gấp tàu thủy 2 ống khói

+ Gấp, cắt, dán ngôi sao
+ Gấp, cắt, dán bông hoa
- Cho HS quan sát 5 mẫu bài đã học
- HS quan sát bài đã học
- Hướng dẫn HS lựa chọn mẫu mà mình - HS chọn bài nào mình thấy làm đẹp
định làm
nhất và theo qui trình nhớ nhất
c. Thực hành
- Yêu cầu HS làm bài kiểm tra
- HS thực hành làm bài kiểm tra
- GV giúp đỡ những HS còn lúng túng
d. Đánh giá
- Yêu cầu HS nộp sản phẩm:
- HS theo dõi
+ Hoàn thành : Hoàn thành nếp gấp
phẳng, đường cắt đều, đúng kĩ thuật, có
sáng tạo, đẹp
+ Hoàn thành: Như trên nhưng không có
sáng tạo
+ Chưa hoàn thành: Chưa đúng kĩ thuật
hoặc chưa hoàn thành
* Trưng bày sản phẩm
- Gv cùng HS nhận xét, đánh giá
- HS trưng bày theo tổ
- Khen HS chuẩn bị bài tốt. Làm sản - HS đánh giá.
phẩm đẹp.
4. Củng cố
- Nhắc lại nội dung bài học
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò

-Yêu cầu hs về nhà chuẩn bị bài sau.
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Ngày soạn: Thứ ba, ngày 15/10/2018
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 17/10/2018
BUỔI SÁNG
Tiết 1: Thể dục
ÔN HAI ĐỘNG TÁC: VƯƠN THỞ VÀ TAY
CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Giáo viên chuyên soạn dạy
Tiết 2: Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. Mục tiêu

137


1. Kiến thức: Bước đầu thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và
ngược lại. Biết mối quan hệ giưã các đơn vị đo thông dụng ( km và m; m và mm).
2. Kĩ năng: Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
3. Giáo dục: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ các đơn vị đo độ dài
- HS: VBT
- Dự kiến các HDDH : lớp, nhóm, cá nhân.
- Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, trực quan, vấn đáp
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
- Hát.

2. Kiểm tra
- 2 hs lên bảng làm. Lớp làm nháp
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
3 dam = 30 m
6 hm = 600 m
1 hm = 10 dam
5 km = 500 hm
1 km = 1000 m
1 m = 1000 mm
- Gv nhận xét ghi điểm.
- Hs nhận xét.
3. Bài mới
- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ dậy
và ghi tên bài lên bảng.
H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
a. Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài.
- Vẽ bảng đo độ dài như (sgk) lên bảng
(chưa có thông tin).
- Yêu cầu hs nêu tên các đơn vị đo độ
dài đã học.
- Nêu: Trong các đv đo độ dài thì mét - Một số hs trả lời, có thể không trả lời
được coi là đv cơ bản. Viết m vào bảng theo thứ tự: km, hm, dam, m, dm, cm,
đv đo độ dài.
mm.
- Lớn hơn mét có các đơn vị nào?
- Ta viết các đơn vị này phía trái của
cột m.
- Nhỏ hơn mét có các đơn vị nào?
- 3 đơn vị lớn hơn mét: dam, hm, km.
- Ta viết các đv này phía phải của cột - Hs quan sát.

m.
- Yêu cầu hs đọc thứ tự các đơn vị đo - 3 đơn vị nhỏ hơn mét: dm, cm, mm.
độ dài từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
- Hs quan sát
- Gv hỏi để hs nêu mối quan hệ giữa - 4 hs đọc
các đơn vị đo độ dài trong bảng, gv ghi
vào các cột như sgk.
- Hs nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
độ dài mà GV yêu cầu.
Lớn hơn mét
Mét
Nhỏ hơn mét
km
hm
dam
m
dm
cm
mm
1km
1hm
1dam
1m
1dm
1cm
1mm
= 10hm = 10dam
= 10m
= 10dm
= 10cm

= 10mm
= 100m
= 100m
= 100cm = 100mm
=
1000mm

138


- Yêu cầu hs đọc thuộc bảng đơn vị đo độ
dài.
- 1 đv đo độ dài liền trước gấp bao nhiêu
làn 1 đv đo độ dài liền sau?
b. Luyện tập
Bài 1.(Tr-45) Số?
- GV gợi ý, cho HS dựa bảng đơn vị đo độ
dài để đổi , yêu cầu hs tự làm bài.

- Hs đọc CN – ĐT - học thuộc.
- 1 đv đo độ dài liền trước gấp 10 lần
1 đơn vị đo độ dài liền sau.

- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS làm bảng
1km = 10hm
1m = 10dm
1km = 1000m
1m = 100cm

1hm = 10dam
1m = 1000mm
- Hs nhận xét.

- Gv nhận xét, chốt nội dung.
* Bài 2.(Tr-45) Số?
- Gv gợi ý cách làm
- HS nghe
- Gọi hs đọc kết quả nối tiếp điền vào chỗ - Hs làm bài vào vở, sau đó nối tiếp
chấm.
nêu kết quả và nêu cách đổi.
8hm = 800m
8m = 80dm
9hm = 900m
6m = 600cm
- Gv nhận xét, chốt nội dung.
7dam = 70m
8cm = 80mm
* Bài 3.(Tr-45)
- Hs nhận xét.
- Viết lên bảng.
- HS nêu yêu cầu
32 dam x 3 = … và hỏi: Muốn tìm 32 dam
nhân 3 ta làm ntn?
- Ta lấy 32 nhân 3 được 96, viết 96
sau đó viết ký hiệu đơn vị là dam vào
- Yêu cầu hs tự làm tiếp bài
sau kết quả.
- Hs làm vào vở, 3 HS chữa bài
25m x 2 = 50m

15km x 4 = 60 km
24cm x 6 = 144cm
*Gv nhận xét, chốt nội dung.
- Hs nhận xét.
4. Củng cố
- Hs lắng nghe.
- Củng cố nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò
- Về nhà học thuộc bảng đơn vị đã học.
Điều chỉnh: ......................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA KÌ I (Tiết 6)
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.Chọn được từ ngữ thích
hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2). Điền đúng dấu phẩy vào chỗi
thích hợp trong câu (BT3)
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và làm bài tập.
3. Giáo dục: HS có ý thức trong học tập
139


×