TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN CHUYÊN KHOA CẤP II
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TUYẾN GIÁP
BẰNG PHẪU THUẬT CẮT GIÁP TOÀN BỘ
TẠI TRUNG TÂM UNG BƯỚU BỆNH VIỆN
ĐA KHOA TỈNH NINH BÌNH
Hoc viên: NGUYỄN LÊ HƯNG
Người hướng dẫn:PGS. TS. PHẠM DUY HIỂN
ĐẶT VẮN ĐỀ
UTTG là bệnh thường gặp nhất chiếm 90% của hệ thống
nội tiết
Theo Globocan 2012, hàng năm UTGT đứng hàng thứ 8 ở
nữ, 20 ở nam và đứng thứ 16 chung cho cả hai giới.
Theo Nguyễn Quốc Bảo 2010 tỷ lệ mắc bệnh ở nam là
1,8/100.000 dân, ở nữ là 5,6/100.000 dân.
Phẫu thuật là lựa chọ đầu tiên đóng vai trò quyết định trong
Điều tri UTTG
Các phương pháp khác có vai trò bổ trợ.
ĐẶT VẮN ĐỀ
Được sự đào tạo và chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện K
trung ương. TTUB bệnh viện đa khoa ninh bình triển khai
phẫu thuật UTTG từ năm 2012
Đánh giá những kết quả đã đạt được và những vấn đề còn
hạn chế trong phẫu thuật UTTG tại TTUB ninh bình, đóng
góp kinh nghiệm trong điều trị UTTG đặc biệt là các TTUB
tuyến tỉnh chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài này với hai
mục tiêu:
MỤC TIÊU
1
2
Nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
UTTG tại TTUB Ninh bình
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt toàn bộ
tuyến giáp tại TTUB ninh bình từ 1/2015 đến
tháng 12/2017
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Tất cả bệnh nhân được chẩn đoán UTTG và được điều trị
bằng phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ tại TTUB viện ninh
bình từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2017
TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂN
Có hồ sơ lưu trữ đầy đủ
Được điều trị bằng phẫu thuật cắt tuyến giáp toàn bộ
Chẩn đoán mô bệnh học sau PT là ung thư biểu mô TG
Có thông tin sau điều trị
Không mắc bệnh nội khoa nặng
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TIÊU CHUẨN LOẠI TRỪ
Chẩn đoán UTGT nhưng không có kết quả mô bệnh học
Bệnh nhân cũ đến điều trị vì tái phát, di căn hoặc lý do khác
BN không đủ dữ liệu nghiên cứu
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu
và tiến cứu
Cỡ mẫu nghiên cứu: Cỡ mẫu thuận tiện
Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập theo mẫu bệnh
án in sẵn
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình tự tiến hành theo các bước sau đây:
Nghiên cứu lâm sàng: Các thông tin được khai thác và thu thập ở tất
cả các BN.
Tuổi: Chia thành các nhóm tuổi: < 11 tuổi, từ 11 – 20 tuổi, từ 21 – 30
tuổi, từ 31 – 40 tuổi, từ 41 – 50 tuổi, từ 51 – 60 tuổi, từ 61 – 70 tuổi và
> 70 tuổi.
Giới, tỷ lệ nam, nữ
Lý do vào viện:
+ U vùng cổ
+ Hạch vùng cổ
+ U và hạch vùng cổ
+ Nuốt vướng
+ Khàn tiếng
+ Khó thở
Tiền sử bản thân: Chiếu tia vùng đầu, cổ lúc nhỏ. Tiền sử bệnh lý
tuyến giáp
Tiền sử gia đình: Về bệnh Ung thư tuyến giáp
Thời gian phát hiện bệnh: < 12 tháng, từ 13 – 24 tháng, từ 25 – 36
tháng và > 36 tháng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thông tin thu được qua khám lâm sàng:
Tình trạng toàn thân
Gầy sút, khó thở…
Khám thực thể:
Khám tuyến giáp:
•
•
•
•
•
•
•
Tỉ lệ khám thấy u
Vị trí u: Thùy (P), thùy (T), eo, hai thùy
Số lượng u: 1u, ≥ 2u
Kích thước u: ≤ 2cm, từ 2 - 4 cm, > 4cm
Mật độ u
Ranh giới u
Di động u
Khám hạch cổ
•
•
•
•
•
•
Tỉ lệ khám thấy hạch
Vị trí hạch: nhóm hạch cảnh và các nhóm khác
Số lượng hạch
Kích thước hạch
Mật độ hạch
Di động hạch
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các thông tin thu được qua khám Cận lâm sàng
Tế bào học
Tại u: có hay không có tế bào ung thư
Tại hạch: có hay không có tế bào ung thư
Siêu âm
Đối với tuyến giáp:
Tỉ lệ thấy u, Số lượng u, TIRADS?
+Vị trí u: Thùy (T), thùy (P), eo, hai thùy
+Kích thước u
Đối với hạch cổ: Tỉ lệ thấy hạch, số lượng, vị trí, kích thước
Xét nghiệm
T3, T4, TSH: Đánh giá mức độ trước và sau PT
Đánh giá nồng độ calci máu: Trước và sau phẫu thuật
Phân loại mô
bệnh học:
Phân loại theo UICC (2010)
Ung thư TG thể nhú
Ung thư TG thể nang
Ung thư TG thể tủy
Ung thư TG thể không biệt hóa
Chúng tôi tính tỉ lệ các loại mô bệnh học của UTGT gặp trong
nghiên cứu dựa vào kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các phương pháp phẫu thuật ung thư TG
Cắt toàn bộ TG không vét hạch
Cắt toàn bộ TG kèm theo vét hạch cổ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các tai biến, biến chứng trong và sau phẫu thuật
Các tai biến trong PT
Các biến chứng sau PT
trong 24h đầu
•
Chảy máu
•
Tổn thương dây thần kinh quặt
ngược
•
Tổn thương tuyến cận giáp
•
Tổn thương khí quản
•
•
Tổn thương thực quản
Chảy máu
•
Nôn, buồn nôn
•
Khó thở
•
Khàn tiếng
•
Hạ Calci huyết
•
Tử vong
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Các biến chứng sau PT
trong 72h đầu
•
Khó thở
•
Khàn tiếng
•
Hạ calci huyết
•
Rò tiêu hóa
• Nhiễm trùng vết mổ
• Khó thở
Các biến chứng sau PT
trong tuần đầu
• Khàn tiếng
• Hạ Calci huyết
• Rò tiêu hóa
• Nhiễm trùng vết mổ
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Kết quả phẫu thuật sớm
BN điều trị sau PT: < 6 ngày, 6 – 10 ngày 11 – 15 ngày, >
15 ngày.
Số lượng dịch qua ống dẫn lưu: < 10mml, 11 - 20mml, 21 30mml, 31- 40mml, 41- 50mml, > 50mml
Thời gian rút ống dẫn lưu sau PT: < 24h, 24 - 48h, 48 –
72h, > 72h
Khối lượng mô giáp còn lại sau PT: <2g, ≥ 2g
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dựa trên nghiên cứu về tai biến, biến chứng của PT và lượng
mô giáp còn lại sau PT chúng tôi đưa ra đánh giá kết quả sau
mổ như sau:
Tốt: Không xảy ra tai biến trong mổ và sau mổ không có
biến chứng và lượng mô giáp còn lại <2g
Trung bình:
có xảy ra tai biến, biến chứng nhưng được xử trí tốt
không sảy ta tai biến biến chứng nhưng lượng mô giáp còn
lại ≥ 2g
Xấu: bệnh nhân tử vong sau mổ do bất kỳ nguyên nhân gì
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
XỬ LÍ SỐ LIỆU
Nghiên cứu các số liệu, dữ liệu của từng hồ sơ, lập mối
liên quan thành các bảng, biểu theo mục tiêu đề tài.
Số liệu được xử lý bằng phần mềm tin học SPSS 16.0
Phân tích kết quả theo phương pháp thống kê y học.
So sánh sự khác biệt giữa các tỷ lệ bằng test 2 các trường
hợp có tần số nhỏ hơn 5 sử dụng test Fischer’s Exact Test
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Bệnh nhân đủ tiêu chuẩn nghiên cứu
MỤC TIÊU 1
Đặc điểm
LS
Đặc điểm
CLS
MỤC TIÊU 1
Kết quả
PT
Biến
chứng
TD sau
PT
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
I. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
1. Tuổi và giới
2. Triệu chứng lâm sàng
- Lý do vào viện
- Thời gian phát hiện bệnh
- Đặc điểm U trên lâm sàng
- Đặc điểm hạch trên lâm sàng
- Chẩn đoán lâm sàng
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3. Đặc điểm cận lâm sàng
- Siêu âm tuyến giáp
- Siêu âm hạch cổ
- Xét nghiệm hormone tuyến giáp trước phẫu thuật
- Xét nghiệm tế bào
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
II. KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ
1. Các phương pháp phẫu thuật
2. Vị trí,kích thước, số lượng U sau phẫu thuật
3. Vị trí,kích thước, số lượng hạch sau phẫu thuật
4. Kết quả mô bệnh học sau phẫu thuật
5. Số lượng dịch qua ống dẫn lưu
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
6. Thời gian rút ống dẫn lưu
7. Thời gian nằm viện sau phẫu thuật
8. Tai biến, biến chứng sau phẫu thuật 24h, 72h, tuần đầu
9. Trọng lượng mô giáp còn lại sau phẫu thuật
10. Liên quan giữa tai biến,biến chứng với từng loại phẫu
thuật
DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
11. Liên quan giữa lượng mô giáp còn lại sau phẫu thuật
với giai đoạn bệnh
12.Liên quan giữa lượng mô giáp còn lại với từng loại phẫu
thuật
13. Đánh giá kết quả phẫu thuật sớm
DỰ KIẾN BÀN LUẬN
• 1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng
• 2. Tai biến, biến chứng trong và sau phẫu thuật
• 3. Kết quả điều trị phẫu thuật