Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Kế hoạch bảo vệ môi trường công ty hoa thái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.46 KB, 27 trang )

Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal
MỤC LỤC

MỤC LỤC

1

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

2

DANH MỤC BẢNG BIỂU

3

DANH MỤC HÌNH VẼ

3

I. THÔNG TIN CHUNG

4

1.1. Tên Dự án

4

1.2. Tên chủ dự án

4


1.3. Địa chỉ liên hệ

4

1.4. Người đại diện theo pháp luật

4

1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án

5

II. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

5

2.1. Địa điểm thực hiện dự án

5

2.2. Loại hình sản xuất, quy mô/công suất, công nghệ sản xuất

5

2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất

9

2.4. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, vật liệu


10

2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình hoạt động

11

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng

12

IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động

12

V. Kế hoạch giám sát môi trường

20

V. Cam kết

21

PHỤ LỤC

22
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

1
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái



Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

BTNMT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

DANH MỤC BẢNG BIỂU
2
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal


Bảng 2.1. Danh mục các loại máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất …….…….8
Bảng 2.2. Các hạng mục công trình ………………………………..………………9
Bảng 2.3. Nhu cầu nguyên, vật liệu phục vụ sản xuất …………...……………….10
Bảng 2.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án ………………………………...12
Bảng 4.1. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án ……12

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1. Sơ đồ quy trình gia công cơ khí ……...……….………………………...6
Hình 2.2. Hình ảnh máy hút định hình màng nhựa và sản phẩm…………………...8

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
3
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

--------------Mỹ Hào, ngày

tháng 07 năm 2018

Kính gửi: - UBND huyện Mỹ Hào
- Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện
Chúng tôi là: CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HOA THÁI
Địa chỉ tại xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
Là chủ dự án: Xưởng in tem, mác decal xin gửi đến UBND huyện Mỹ Hào,
Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Mỹ Hào bản Kế hoạch bảo vệ môi trường
để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. Thông tin chung

1.1. Tên dự án
XƯỞNG IN TEM, MÁC DECAL
1.2. Tên chủ dự án
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP HOA THÁI

1.3. Địa chỉ liên hệ: Xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên
1.4. Người đại diện theo pháp luật
Bà: Nguyễn Thị Hường

Chức vụ: Giám đốc

Sinh ngày: 25/09/1975

Quốc tịch: Việt Nam

CMTND số: 012659524

Ngày cấp: 09/12/2013

Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Thôn Đại Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc
Sơn, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Chỗ ở hiện nay: Thôn Đại Tài, xã Mai Đình, huyện Sóc Sơn, thành phố Hà
Nội, Việt Nam.
1.5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: Số điện thoại:
4
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal


II. Thông tin cơ bản về hoạt động sản xuất, kinh doanh
2.1. Địa điểm thực hiện dự án:
Công ty thuê nhà xưởng của Công ty TNHH sản xuất giấy và thương mại Phú
Cường, địa chỉ tại xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên, diện tích 1.000 m2.
Vị trí cụ thể của Công ty TNHH sx giấy và TM Phú Cường được xác định như
sau:
+ Phía Nam: Giáp cánh đồng và mương Trần Thành Ngọ
+ Phía Tây: Giáp Công ty TNHH Việt Á
+ Phía Bắc: Giáp Công ty Sơn Spanic
+ Phía Đông: Giáp đường quốc lộ 5A
2.2. Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; sản phẩm và số lượng
* Mục tiêu và quy mô của dự án
- Mục tiêu của dự án: Xưởng in tem, mác decal.
- Quy mô dự án: Công xuất sản xuất trung bình 20.000 bộ tem mác/tháng.
- Quy mô kiến trúc xây dựng:
Dự án thuê nhà xưởng của Công ty TNHH Sản xuất giấy và thương mại Phú
Cường theo hợp đồng kinh tế số 08-2017/HĐKT-PC ngày 25 tháng 8 năm 2017 và
hợp đồng 03-2018/HĐKT-PC ngày 25 tháng 03 năm 2018 với diện tích 1.000 m²,
nằm trên đường Quốc lộ 5A thuộc Thôn Phan Bôi, Xã Dị Sử, Huyện Mỹ Hào, Tỉnh
Hưng Yên, Việt Nam.

- Quy trình sản xuất:
Thiết kế

Nhựa decal

Làm phim
5
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái



Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Cắt

Chụp bảng

In
Sấy
Bế
(Cắt từng chi tiết)
Đóng gói
Lưu kho

Hình 2.1. Sơ đồ quy trình gia công cơ khí
Thuyết minh quy trình:
Bước 1: Nhân viên công ty sẽ thiết kế sản phẩm theo ý tưởng, yêu cầu của
khách hàng. Sau khi khách hàng đồng ý với mẫu thiết kế, mẫu sẽ được đưa đi làm
phim và chụp bảng.
Bộ phận cắt sẽ nhận bản thiết kế và tiến hành cắt nhựa decal
Bước 2: Bảng chụp mẫu thiết kế và nhựa decal sẽ được đưa vào phòng in,
sấy. Sau đó được đưa ra phòng bế để công nhân cắt ra từng chi tiết nhỏ.
Bước 3: Sản phẩm sau khi cắt được đóng gói và lưu kho, chờ ngày xuất cho
khách hàng.
* Máy móc thiết bị phục vụ sản xuất
Bảng 2.1. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất
6
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái



Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

STT

Tên máy móc, thiết bị

Số lượng

Tình trạng

Nguồn gốc

1

Máy in tự động

04

Mới

Trung Quốc

2

Máy in tay

02

mới


Trung Quốc

3

Máy sấy

01

mới

Trung Quốc

2.3. Diện tích mặt bằng cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (m2): 1.000
m2
2.3.1. Các hạng mục công trình xây dựng:
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái thuê nhà xưởng của Công ty TNHH
Sản xuất giấy và thương mại Phú Cường theo hợp đồng kinh tế số 08-2017/HĐKTPC ngày 25 tháng 8 năm 2017 và hợp đồng 03-2018/HĐKT-PC ngày 25 tháng 03
năm 2018 với tổng diện tích 1.000 m². Các hạng mục công trình của dự án như sau:
Bảng 2.2. Các hạng mục công trình của dự án
STT Hạng mục

Diện tích (m2)

Ghi chú

1

Nhà xưởng (Văn phòng,
phòng in, phòng cắt,

phòng bế, kho )

700

Đã xây dựng sẵn
nhà xưởng, công ty
tiến hành lắp các
vách ngăn để tạo
từng phòng chức
năng riêng

2

Nhà để xe + khu chứa
chất thải

100

Đã xây dựng sẵn

Nhà ăn + 01 phòng

100

Đã xây dựng sẵn

Sân bãi

100


Đã xây dựng sẵn

Cộng

1.000

2.3.2. Các hạng mục công trình phụ:
* Hệ thống cấp điện: Nguồn cung cấp điện cho Công ty được lấy từ hệ
thống cấp điện của điện lực Mỹ Hào, Công ty thuê trạm biến áp của Công ty TNHH
7
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Sản xuất giấy và thương mại Phú Cường và lắp đặt hệ thống cấp điện từ trạm biến
áp đến các vị trí sử dụng, bao gồm sử dụng cho các máy móc, thiết bị chiếu sáng,

* Hệ thông cấp thoát nước:
- Hệ thống cấp nước: Nước được cấp từ giếng khoan đến vị trí nhà vệ sinh
trong xưởng bằng đường ống nhựa, do đơn vị cho thuê nhà xưởng lắp đặt sẵn.
- Hệ thống thoát nước mưa: Do đơn vị cho thuê nhà xưởng xây dựng, bao
gồm hệ thống thu gom nước mưa trên mái và hệ thống thu gom nước mưa bề mặt.
Hệ thống thoát nước mưa bề mặt được xây dựng xung quanh nhà xưởng bằng
đường cống bê tong, được quản lý bởi đơn vị cho thuê nhà xưởng.
- Hệ thống thoát nước thải: Do đơn vị cho thuê nhà xưởng xây dựng. Nước
thải từ các nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ qua 01 bể tự hoại có dung tích 15 m 3, sau
đó được dẫn ra hệ thống thoát nước thải của Công ty TNHH Phú Cường.
* Hệ thống PCCC:
Hệ thống PCCC đã được xây dựng bởi đơn vị cho thuê nhà xưởng, bao gồm

bể nước và hệ thồng cấp nước chữa cháy đến nhà xưởng. Hệ thống này do đơn vị
cho thuê nhà xưởng quản lý.
Công ty chỉ tiến hành lắp đặt các thiết bị chữa cháy như các bình chữa cháy
xách tay, hệ thống tủ báo cháy, lắp đặt biển báo và nội quy PCCC, …
* Sân đường nội bộ: Đã được xây dựng sắn bởi đơn vị cho thuê nhà xưởng.
2.4. Nhu cầu nguyên liệu, vật liệu sử dụng trong quá trình sản xuất:
2.4.1. Nhu cầu về nguyên, vật liệu:
Bảng 2.3. Nhu cầu nguyên, vật liệu phục vụ sản xuất
STT

Tên nguyên, vật liệu

Đơn vị

Khối lượng/
tháng

1

Mực in

Kg

50 - 60

2

Màng nhựa PVC

Kg


100

3

Chất 783 (dùng pha mực in)

Kg

50
8

Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

4

Dung môi 718

Lít

300

2.4.2. Nhu cầu lao động:
Tổ chức nhân sự của công ty bao gồm Giám đốc, bộ phận văn phòng và bộ
phận sản xuất. Trong đó Giám đốc là người chịu trách nhiệm quản lý và xử lý toàn
bộ các hoạt động của xưởng.
- Nhu cầu lao động: Nhu cầu lao động khi xưởng đi vào hoạt động sản xuất

ổn định là 20 người, Công ty sẽ bố trí 01 cán bộ có trình độ đại học kiêm phụ trách
công tác liên quan đến môi trường của công ty.
- Chế độ tuyển dụng: Công ty sẽ ưu tiên tuyển dụng các lao động khu vực lân
cận dự án như ở xã Nhân Hoà, Thị trấn Bần Yên Nhân, Dị Sử ….
- Chế độ làm việc: Công ty làm việc theo chế độ 08 giờ/ca, 01 ca/ngày. Nhân
viên và người lao động được ký hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao
động và các chế độ khác theo quy định của Nhà nước.
2.5. Nhiên liệu sử dụng trong quá trình hoạt động
* Nhu cầu sử dụng điện:
Nhu cầu điện phục vụ cho hoạt động của công ty bao gồm sử dụng cho sản
xuất, các thiết bị văn phòng như máy tính, máy in …, nhu cầu chiếu sáng; nguồn
cung cấp điện cho công ty được lấy từ hệ thống điện lực Mỹ Hào, có cầu dao tổng
và công tơ riêng. Đường điện cung cấp cho các thiết bị sử dụng được lồng trong
ống ghen đảm bảo an toàn phòng cháy nổ. Lượng điện tiêu thụ khoảng 12.000
kW/tháng.
* Nhu cầu sử dụng nước:
- Nước cho sinh hoạt: Công ty sử dụng nước từ giếng khoan của Công ty
TNHH Phú Cường để sử dụng phục vụ sinh hoạt của cán bộ công nhân viên công
ty, công ty có tổ chức nấu ăn trưa cho cán bộ công nhân viên tại bếp ăn.
Theo TCXDVN 33:2006 – Bảng 3.4 – Tiêu chuẩn nước cho nhu cầu sinh
hoạt trong cơ sở sản xuất công nghiệp, nước cấp cho hoạt động sinh hoạt được tính
là 70 lít/người/ngày (trong đó 25 lít/người/ngày cấp cho nhà ăn uống, 45
lít/người/ngày dùng cho vệ sinh rửa chân tay).
Do đó nhu cầu sử dụng nước cấp cho sinh hoạt khi xưởng đi vào hoạt động
9
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal


tính cho 20 người là:
QSH = 20 người x 70 lít/người/ngày = 1400 lít/ngày (tương đương 1,4
m3/ngày).
- Nước sản xuất: Công ty không sử dụng nước cho sản xuất
Bảng 2.4. Nhu cầu sử dụng điện, nước của dự án
STT

Tên loại

1

Điện

2

Nước sinh hoạt

3

Nước PCCC

Đơn vị

Số lượng

Kwh/tháng

12.000

m3/ngày


1,4

Dự trữ trong bể của Cty Phú Cường và
chỉ sử dụng khi có hỏa hoạn

III. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn cải tạo nhà xưởng:
Bảng 3.1. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn thi công cải
tạo nhà xưởng

Yếu tố gây
tác động

Tình trạng
Có Không

Biện pháp giảm thiểu

Tình trạng
Có

Không

Sử dụng phương tiện, máy móc thi
công đã qua kiểm định
Khí thải từ các
phương tiện
vận chuyển,
x
máy móc thi

công

Sử dụng loại nhiên liệu ít gây ô nhiễm

x

Định kỳ bảo dưỡng phương tiện, thiết
bị

x

Biện pháp khác:
- Tắt các máy móc khi không sử dụng
Cách ly, phun nước để giảm bụi

x
x

Biện pháp khác:
Bụi

x

- Sử dụng bạt che phủ phía trên cho
các xe vận chuyển vật liệu xây dựng
để hạn chế nguyên vật liệu rơi vãi

x

10

Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Thu gom, tự xử lý trước khi thải ra
môi trường (Sử dụng nhà vệ sinh và
bể tự hoại có sẵn)

Nước thải sinh
x
hoạt

x

Thu gom, thuê đơn vị có chức năng
để xử lý

x

Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực

x

Biện pháp khác:
- Ưu tiên sử dụng lao động tại địa
phương, có điều kiện tự túc ăn ở.

x


- Xây dựng nội quy, quy định cấm
phóng uế bừa bãi

Nước thải xây
dựng

Chất thải rắn
xây dựng

x

Thu gom, xử lý trước khi thải ra môi
trường (chỉ rõ nguồn tiếp nhận nước
thải)

x

Đổ thẳng ra hệ thống thoát nước thải
khu vực

X

Biện pháp khác

x

Thu gom để tái chế hoặc tái sử dụng

x


Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương

x

Thuê đơn vị có chức năng để xử lý
x

x

Biện pháp khác:
- Tiến hành phân loại tốt các loại chất
thải ngay tại nguồn

x

- Xây dựng nội quy, quy định
- Bố trí khu chứa chất thải tạm thời
11
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Tự đổ thải tại các địa điểm quy định
của địa phương
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý

x

x

Biện pháp khác:
Chất thải rắn
sinh hoạt

x

- Trang bị thùng chứa rác (bố trí
thùng khác màu, màu xanh để rác hữu
cơ, màu cam để rác vô cơ)

x

- Tuyên truyền, nâng cao ý thức cho
công nhân bỏ rác đúng nơi quy định
nhằm đảm bảo việc phân loại rác
ngay tại nguồn
Thuê đơn vị có chức năng để xử lý

x

Biện pháp khác:
Chất thải nguy
hại

x

- Giảm tối đa việc sửa chữa máy móc
tại khu vực dự án


x

- Bố trí thùng chứa chất thải nguy hại
có nắp đậy
Tiếng ồn

x

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

x

Bố trí thời gian thi công phù hợp

x

12
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Biện pháp khác:
- Các phương tiện tham gia vận
chuyển vật liệu ra vào công trường
cần hạn chế sử dụng còi
- Tắt các mày móc có tính năng hoạt
động gián đoạn nếu thấy không cần
thiết để giảm mức ồn tích lũy ở mức

thấp nhất

x

- Sử dụng máy móc có bộ phận giảm
âm. Không sử dụng các thiết bị, máy
móc quá cũ có khả năng gây ồn cao
- Các máy móc gây tiếng ồn lớn sẽ
không được vận hành vào ban đêm để
tránh tác động đến sinh hoạt của công
nhân khu vực lân cận

Rung

x

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị

x

Bố trí thời gian thi công phù hợp

x

Biện pháp khác:
- Sử dụng các phương tiện, máy móc
tự động hóa, hiện đại

Nước mưa
chảy tràn


x

Có hệ thống rãnh thu nước, hố ga thu
gom, lắng lọc nước mưa chảy tràn
trước khi thoát ra môi trường

x

x

Biện pháp khác
Các yếu tố
gây mất an

x

Trang bị các trang thiết bị bảo hộ lao
động cần thiết cho người lao động

x
x

13
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Biện pháp khác:

- Xây dựng các nội quy về vệ sinh, an
toàn lao động: Nội quy ra vào công
trường, nội quy về bảo hộ lao động,
về sử dụng các thiết bị, về sử dụng
điện an toàn và nội quy về an toàn
giao thông

toàn lao động

x

- Tuyên truyền, giáo dục ý thức cho
cán bộ công nhân viên về môi trường
và an toàn lao động
- Đào tạo an toàn lao động cho cán bộ
công nhân viên tại công trường
.
IV. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động
Bảng 4.1. Kế hoạch bảo vệ môi trường trong giai đoạn hoạt động của dự án
Yếu tố gây
tác động
Bụi và Khí
thải

Tình trạng
Có
x

Không


Cam kết

Biện pháp giảm thiểu

Có
Lắp đặt hệ thống xử lý bụi và
khí thải với ống khói.
Lắp đặt quạt thông gió xung
quanh nhà xưởng.

Không
x

x

14
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Biện pháp khác:
- Vào mùa hanh, khô thường
xuyên bố trí phun nước làm
giảm ảnh hưởng của bụi đến môi
trường.

x

- Trang bị các bảo hộ lao động

cho công nhân như mũ, khẩu
trang, quần áo bảo hộ lao động.

Mùi, hơi mực
in

x

Bố trí buồng in riêng biệt và lắp
đặt hệ thống xử lý mùi, hơi mực
in

x

Trang bị khẩu trang cho công
nhân

x

Định kỳ bảo dưỡng thiết bị.

x

Xây tường ngăn cách âm để
giảm tiếng ồn.
Tiếng ồn

x

x


Lót chân đế cao su các loại máy
móc gây ồn.

x

Biện pháp khác:

x

Trang bị bảo hộ lao động đầy đủ
cho cán bộ công nhân viên làm
việc tại dự án
Lắp đặt quạt thông gió.
Nhiệt dư

x

Biện pháp khác: Thông thoáng
nhà xưởng, đảm bảo không khí
luôn được lưu thông.

x

x

15
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái



Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Nước
mưa
chảy tràn

x

Có hệ thống rãnh thu nước, song
chắn rác trước khi thoát ra
mương nước phía sau khu vực
thực hiện dự án

x

Biện pháp khác: Định kỳ nào vét
hệ thống thu gom nước mưa
tránh hiện tượng tắc nghẽn, úng
ngập

x

Thu gom và tái sử dụng

Nước thải sinh
hoạt

x

x


Xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại
trước khi thải vào hệ thống thoát
nước chung. Nước thải sinh hoạt
sau khi xử lý đáp ứng QCVN
14:2008/BTNMT cột A trước khi
thải ra môi trường.

x

Định kỳ kiểm tra, nạo vét hệ
thống đường ống dẫ nước thải.

x

Biện pháp khác:
- Định kỳ 6 tháng/1 lần bổ sung
chế phẩm sinh học BIOWC vào
bể tự hoại để tăng hiệu quả xử
lý.
Nước thải từ
quá trình sản
xuất

x

x
Thu gom và tái sử dụng

x


16
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Chất thải rắn

x

Xây dựng hệ thống xử lý nuớc
thải tập trung, đảm bảo nuớc thải
sau
xử

đạt
QCVN
40:2011/BTNMT C, cột A.

x

Biện pháp khác

x

Thu gom để tái chế hoặc tái sử
dụng

x


Tự xử lý

Thuê đơn vị có chức năng để xử


x
x

17
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Biện pháp khác:
- Chất thải rắn phát sinh được
thu gom, phân loại sau đó vận
chuyển về khu lữu giữ chất thải
của công ty
- Công ty sẽ bố trí 01 khu lưu
giữ chất thải chung có diện tích
khoảng 10 m2 (khu được phân
thành 2 ngăn: 01 ngăn chứa chất
thải thông thường và 01 ngăn
chứa chất thải nguy hại). Khu
lưu giữ chất thải được cách ly
với khu vực xung quanh bằng
vách ngăn, đồng thời ngăn khu
vực lưu giữ CTNH với khu lưu

giữ chất thải thông thường. Bên
ngoài khu lưu giữ chất thải được
gắn biển cảnh báo khu lưu giữ
chất thải theo đúng quy định

x

- Tuyên truyền, nâng cao ý thức
cho công nhân bỏ rác đúng nơi
quy định nhằm đảm bảo việc
phân loại rác ngay tại nguồn.
Chất thải nguy
hại

x

Thuê đơn vị có chức năng để xử


x

18
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Biện pháp khác:
- Chất thải nguy hại phát sinh
được thu gom, phân loại rồi vận

chuyển về khu lưu giữ chất thải
- Công ty sẽ bố trí 01 khu lữu
giữ CTNH, gắn biển cảnh báo
theo đúng quy định

x

- Hợp đồng với cơ quan chức
năng để thu gom, vận chuyển và
xử lý CTNH

Các yếu tố
gây mất an
toàn lao động
và nguy cơ
cháy nổ

x

Trang bị các trang thiết bị bảo hộ
lao động cần thiết cho người lao
động.

x

Dự án sẽ có phuơng án PCCC và
tuân theo mọi quy định nghiêm
ngặt về PCCC. Các phuơng tiên
PCCC đựoc kiểm tra thường
xưyên và trong tình trạng sẵn

sàng hoạt động.

x

Tổ chức thường xuyên các đợt
tập dượt chữa cháy.

x

Trang bị, lắp đặt các thiết bị
phòng cháy chữa cháy.

19
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Các yếu tố
gây ảnh
hưởng, gián
đoạn tới hoạt
động sản xuất
và xã hội

x

Các yếu tố
gây phiền toái
và nguy cơ đối

với sức khỏe
cộng đồng

x

Lên kế hoạch cho từng hoạt
động sản xuất, báo cáo với cộng
đồng địa phương để được hỗ trợ
về thông tin công cộng trong
trường hợp gây ra ảnh hưởng.

Bố trí khu vực sản xuất cách khu
vực đông dân cư xa nhất có thể.

1. Chất thải:
1.1 Chất thải sinh hoạt:
Phát sinh từ hoạt động của 20 cán bộ công nhân viên công ty.
Lượng phát sinh: Khoảng 0,5 kg/người/ngày.
G = Ncán bộ x K Định mức x K Thu gom
G= 20 x 0,5 x 1 = 10 lg/ngày
Trong đó: NCán bộ = 20 người; KĐịnh mức = 0,5 Kg/người/ngày; KThu gom = 01
lần/ngày.
Thành phần rác thải: rác hữu cơ, túi nilon, giấy vụn, chai lọ nhựa.
Đối với rác thải sinh hoạt, công ty sẽ trang bị thùng nhựa có nắp đậy kín và
bố trí tại nơi quy định để thu gom rác, đồng thời khuyến cáo mọi người bỏ rác vào
thùng chứa bằng các biển hiệu không để lẫn với rác thải nguy hại, rác thải sinh hoạt
được công ty ký hợp đồng với tổ dịch vụ thu gom rác thải sinh hoạt của địa phương
thu gom 01 lần/ngày đến các khu bãi rác tập trung của địa phương theo quy định.
1.2. Chất thải công nghiệp thông thường:
Số lượng: Khoảng 05 kg/tháng

20
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Thành phần: Bao gồm nhựa decal vụn, bao bì carton, bao bì nilon, …
Được phân loại ngày tại công ty, đối vơi các loại bao bì carton có thể tái chế
hoặc tái sử dụng công ty sẽ thu gom để tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Đối với các
loại không tái chế được công ty lưu giữ tại thùng chứa để thuê đơn vị thu gom, vận
chuyển và xử lý theo quy định.
1.3. Chất thải nguy hại:
Số lượng, thành phần và mã chất thải nguy hại: Chất thải
nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty bao gồm:

TT

Tên chất thải

Trạng thái
tồn tại

Số lượng
(Kg/năm)

Mã CTNH

1


Hộp mực in

Rắn

400

07 03 11

2

Chất hấp thụ, vật liệu lọc (bao
gồm cả vật liệu lọc dầu chưa nêu
tại các mã khác), giẻ lau, vải bảo
vệ thải bị nhiễm các thành phần
nguy hại

Rắn

15

18 02 01

3

Bóng đèn huỳnh quang và các
loại thủy tinh hoạt tính thải

Rắn

2


16 01 06

Chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty được phân
loại tại nguồn (theo hướng dẫn tại thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015
Thông tư quy định về chất thải nguy hại). Chất thải nguy hại được thu gom vào
thùng chứa CTNH có nắp đậy kín và có dán nhãn tên của từng loại chất thải, khi đủ
khối lượng sẽ ký hợp đồng với đơn vị đủ năng lực để vận chuyển, xử lý đảm bảo
yêu cầu. Định kỳ hàng năm công ty sẽ ký hợp đồng với đơn vị có đầy đủ năng lực
pháp lý để tiến hành thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại đối với hoạt
động sản xuất của công ty theo đúng quy định.
2. Nước thải
2.1. Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng nhà xưởng sẽ cuốn theo
đất, đá, cát, bùi từ mái nhà xưởng xuống nguồn nước. Tuy nhiên so với các nguồn
21
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

nước thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch, vì vậy có thể tách riêng nước mưa ra
khỏi nước thải và cho xả thẳng ra môi trường sau khi qua hệ thống hố ga và song
chắn rác. Hệ thống thu gom nước mưa, hố ga và song chắn rác đã được Công ty
TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu Tuấn Phương xây dựng vì vậy công ty CP kỹ
thuật chính xác Việt Nhật chỉ kế thừa sử dụng và định kỳ nạo vét hố ga, làm sạch
song chắn rác đảm bảo hệ thống thoát nước mưa hoạt động tốt.
2.2. Nước thải sinh hoạt
Phục vụ nhu cầu vệ sinh cá nhân của cán bộ công nhân viên công ty. Tổng
lượng nước thải sinh hoạt ước tính 1,4 m 3/ngày đêm. Đặc trưng của nước thải sinh

hoạt là hàm lượng chất hữu cơ lớn, vì vậy nó là nguồn để các loại vi khuẩn phát
triển, trong đó có vi khuẩn gây bệnh.
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng phương pháp sinh học dựa trên nguyên
tắc phân huỷ các chất hữu cơ trong điều kiện yếm khí. Nguyên lý công nghệ xử lý
như sau: Nước thải từ nhà vệ sinh được xử lý trong các bể tự hoại. Vể tự hoạt được
xây ngầm dưới đất là một công trình đồng thời làm hai chức năng: Lắng và phân
huỷ chất hữu cơ. Các chất hữu cơ dạng rắn lắng xuống đáy bể và được giữ lại trong
bể từ 3 – 6 tháng. Dưới tác động của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân
huỷ, một phần tạo thành cac chất khí và một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan
sau đó dẫn vào hệ thống thoát nước. Định kỳ công ty bổ sung chế phẩm sinh học
BIOWC vào bể để tăng hiệu quả xử lý.

Mô hình xử lý nước thải sinh hoạt như hình vẽ:

22
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal
Nước thải vào

Ngăn 1
( Điều hoà,
lắng phân huỷ
yếm khí)

Ngăn 2

Ngăn 3


(Lắng. phân
huỷ yếm khí)

(Lắng, phân
huỷ yếm khí)

Nước
thải

Nước thải ra

Nước đã
xử lý
Vật liệu
lọc(cát, sỏi...)

2.3. Nước thải sản xuất: Công ty không phát sinh nước thải sản xuất trong
quá trình hoạt động của dự án.
3. Khí thải: Quá trình hoạt động của công ty có phát sinh hơi, mùi mực in.
Công ty đã bố trí 01 phòng in riêng biệt và lắp đặt 01 hệ thống hút, xử lý mùi đồng
thời để giảm thiểu ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân công ty có trang bị bảo hộ
lao động cho công nhân viên và yêu cầu công nhân viên công ty thực hiện tốt các
quy định về an toàn lao động. Thải ra môi
trường

Lắp đặt hệ thống các chụp hút tại xưởng in, sau đó cho dòng khí, hơi,
mùi đi qua tháp hấp thụ (dùng than hoạt tính làm chất hấp thụ), chất hấp
thụ sẽ giữ lại các phân tử hữu cơ trên bề mặt. Không khí được làm sạch,
hiệu suất của biện pháp này đạt từ 95-98%. Hệ thống chụp hút hoạt động
theo sơ đồ nguyên lý như sau:

Tháp hấp phụ 02 lớp
(dùng than hoạt
tính)

23
Quạt

Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

Hình 2. Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải tại xưởng in

V. Kế hoạch giám sát môi trường:
Quan trắc chất lượng một trường là một nhiệm vụ quan trọng trong công tác
quản lý môi trường nhằm kiểm soát một cách chặt chẽ khuynh hướng biến đổi chất
lượng môi trường do tác động từ hoạt động của dự án.
Hàng năm công ty sẽ phối hợp với đơn vị có chuyên môn kỹ thuật và cơ
quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường để thực hiện kiểm soát, giám sát định
kỳ chất lượng các yếu tố môi trường. Nội dung của việc giám sát là theo dõi sự
biến đổi của một số chỉ tiêu hoá học, sinh học, lý học của môi trường và các thông
số cụ thể có liên quan khác đến quá trình vận hành hoạt động của dự án xưởng gia
công cơ khí.
Chương trình giám sát chất lượng môi trường sẽ được thực hiện trong suốt
quá trình hoạt động của dự án:
- Giám sát chất lượng môi trường không khí: 02 vị trí:
+ Vị trí tại xưởng in
24
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái



Kế hoạch bảo vệ môi trường – Xưởng in tem, mác decal

+ Vị trí tại xưởng bế
Các chỉ tiêu giám sát: Chỉ tiêu vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm), bụi tổng số, độ
ồn trung bình, VOC, SO2, NO2, CO.
Tần suất giám sát: 1 lần/năm
Quy chuẩn so sánh: QCVN 26:2010 – quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng
ồn; QVCN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuận quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh; TCVN 3733/2002/QĐ-BYT – Tiêu chuẩn vệ sinh môi trường lao
động.
- Giám sát chất lượng nước thải: 01 vị trí, tại sau vị trí xả thải ra môi
trường
Các chỉ tiêu giám sát:
Tần suất giảm sát: 01 lần/năm
Quy chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT, cột A – Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về nước thải sinh hoạt.
VI. Cam kết
5.1. Chúng tôi cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về bảo vệ môi
truờng của Luật Bảo vệ môi trường năm 2014, tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật về môi trường và chịu hoàn toàn trách nhiệm nếu vi phạm các
quy định về bảo vệ môi truờng.
5.2. Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các kế hoạch bảo vệ môi truờng
được nêu trên đây.
5.3. Chúng tôi đảm bảo độ trung thực của các thông tin và
nội dung điền trong kế hoạch bảo vệ môi trường này./.

CÔNG TY TNHH CN HOA THÁI


25
Công ty TNHH công nghiệp Hoa Thái


×