Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Luận văn thạc sĩ: Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 117 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THANH HOÀN

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

PHẠM THANH HOÀN

BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN NẬM PỒ,
TỈNH ĐIỆN BIÊN
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 8 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC


Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Thúy Hằng

THÁI NGUYÊN - 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những gì viết trong luận văn là do sự tìm tòi, học hỏi
của bản thân và sự hướng dẫn tận tình của TS. Vũ Thị Thúy Hằng. Mọi kết
quả nghiên cứu cũng như ý tưởng của tác giả khác, nếu có đều được trích
dẫn cụ thể.
Đề tài luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một hội
đồng bảo vệ luận văn thạc sĩ nào và cũng chưa hề được công bố trên bất kỳ một
phương tiện nào.
Tôi xin chịu trách nhiệm về những lời cam đoan trên!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

PHẠM THANH HOÀN

i


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành cuốn luận văn này, trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành của mình đến TS. Vũ Thị Thúy Hằng đã tận tình giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn.
Tôi chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm Khoa, các Thầy Cô giáo Tâm lý
giáo dục trường Đại học Thái Nguyên.
Tôi chân thành cảm ơn các bạn bè đồng nghiệp thuộc các trường PTDTBT
THCS Trên địa bàn huyện Nậm Pồ.

Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những người thân của tôi đã quan tâm
động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Với khả năng nghiên cứu của bản thân còn hạn chế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tôi xin kính mong được sự chỉ dẫn và đóng góp
của các chuyên gia, các Thầy Cô và các bạn đồng nghiệp để đề tài này được
hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2018
Tác giả luận văn

PHẠM THANH HOÀN

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 4
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 5

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ
CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN Ở CÁC
TRƯỜNG PTDTBT THCS .............................................................................. 6
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................... 6
1.2. Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 9
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm ............................................................................... 9
1.2.2. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................................. 12
1.2.3. Bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm ................................ 14
1.3. Một số vấn đề lý luận về bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên ở trường PTDTBT THCS .............................................. 16
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN
cho giáo viên THCS .......................................................................................... 16
1.3.2. Mục tiêu bồi dưỡng ................................................................................. 17
iii


1.3.3. Nội dung bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên .................. 18
1.3.4. Các phương pháp, hình thức tổ chức bồi dưỡng năng lực TCHĐ cho
đội ngũ giáo viên THCS .................................................................................... 19
1.4. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú THCS ................. 20
1.4.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt độngt rải nghiệm
cho giáo viên ...................................................................................................... 20
1.4.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên ......................................................................................... 21
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên ......................................................................................... 23
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên .................................................................................. 23
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đển quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt

động trải nghiệm cho GV các trường PTDT bán trú THCS.............................. 24
1.5.1. Năng lực quản lý và nhận thức của Cán bộ quản lý về hoạt
động trải nghiệm .............................................................................................. 24
1.5.2. Các yếu tố ảnh hưởng từ phía đội ngũ giáo viên ..................................... 25
1.5.3. Chính sách giáo dục ................................................................................. 25
1.5.4. Đặc điểm văn hóa và các điều kiện cơ sở vật chất, kinh tế phục vụ
hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV ở địa phương .............. 26
Chương 2. THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC TỔ CHỨC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG
PTDT BÁN TRÚ THCS HUYỆN NẬM PỒ TỈNH ĐIỆN BIÊN ................ 28
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo dục
của huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên .................................................................... 28
2.1.1. Sơ lược về huyện Nậm Pồ ....................................................................... 28
2.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội huyện Nậm Pồ ............................................... 29
2.1.3. Tình hình giáo dục và đào tạo của huyện ................................................ 30
iv


2.2. Khái quát quá trình khảo sát ....................................................................... 31
2.2.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 31
2.2.2. Nội dung khảo sát .................................................................................... 31
2.2.3. Đối tượng khảo sát................................................................................... 32
2.2.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 32
2.2.5. Công cụ khảo sát...................................................................................... 32
2.2.6. Xử lý kết quả khảo sát ............................................................................. 33
2.3. Thực trạng tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên....................................... 34
2.3.1. Thực trạng nhận thức hoạt động trải nghiệm trong nhà trường .............. 34
2.3.2. Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng tổ chức hoạt động trải
nghiệm của giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ........... 35

2.3.3. Thực trạng hình thức hoạt động trải nghiệm ở các trường PTDT bán
trú THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên ......................................................... 36
2.3.4. Đánh giá của CBQL, GV về hiệu quả hoạt động trải nghiệm ở các
trường PTDT Bán trú THCS ............................................................................. 37
2.4. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực TC hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên ở trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ .................................. 38
2.4.1. Thực trạng nội dung bồi dưỡng về hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ...................................... 38
2.4.2. Thực trạng hình thức, phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ chức
HĐTN cho GV các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ .................... 39
2.4.3. Thực trạng kết quả hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ .... 42
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ .... 43
2.5.1. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ .......... 43
2.5.2. Thực trạng tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ........ 45
v


2.5.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN
cho GV các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ................................ 47
2.5.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDT Bán trú
THCS huyện Nậm Pồ ........................................................................................ 49
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo
viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ...................................... 51
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực

tổ chức hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên các
trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ .................................................... 53
2.6.1. Những ưu điểm ........................................................................................ 53
2.6.2. Những hạn chế ......................................................................................... 54
2.6.3. Nguyên nhân của những hạn chế trong quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức HĐTN cho giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS
huyện Nậm Pồ.................................................................................................... 56
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG
NĂNG LỰC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO
VIÊN CÁC TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS HUYỆN NẬM PỒ
TỈNH ĐIỆN BIÊN ........................................................................................... 59
3.1. Nguyên tắc xây dựng biện pháp ................................................................. 59
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn ............................................................................ 59
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa............................................................................... 59
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................... 60
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ các biện pháp ...................................................... 61

vi


3.2. Các biện pháp quản lí hoạt động bồi dưỡng năng lực TC hoạt động
trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm
Pồ, tỉnh Điện Biên ............................................................................................. 61
3.2.1. Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho CBQL, giáo viên và
các lực lượng có liên quan về tổ chức hoạt động trải nghiệm trong giáo
dục ở trường PTDT Bán trú THCS ................................................................... 61
3.2.2. Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ tỉnh
Điện Biên ........................................................................................................... 65
3.2.3. Tổ chức thiết kế chuyên đề bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải

nghiệm cho giáo viên các trường PTDTBT THCS theo định hướng đổi mới
giáo dục .............................................................................................................. 67
3.2.4. Tăng cường huy động các nguồn lực tham gia hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ............................... 72
3.2.5. Đổi mới công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng TC
HĐTN cho giáo viên.......................................................................................... 74
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 76
3.4. Khảo nghiệm tính khả thi của của các biện pháp đề xuất .......................... 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 85
PHẦN PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BD

:

Bồi dưỡng

CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNH


:

Công nghiệp hoá

CT

:

Chương trình

ĐNGV

:

Đội ngũ giáo viên

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

GDPT

:

Giáo dục phổ thông

GV


:

Giáo viên

HĐH

:

Hiện đại hoá

HĐTNST

:

Hoạt động trải nghiệm sáng tạo

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SGK

:

Sách giáo khoa

THCS


:

Trung học cơ sở

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.

Đánh giá của CBQL, GV về thực trạng tổ chức hoạt động
trải nghiệm của GV các trường PTDT Bán trú THCS huyện
Nậm Pồ .......................................................................................... 35

Bảng 2.2.

Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng các hình thức
HĐTN ở các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ........... 36

Bảng 2.3.

Đánh giá của CBQL và GV về hiệu quả HĐTN ở các trường
PTDT Bán trú THCS ..................................................................... 37

Bảng 2.4. Thực trạng nội dung bồi dưỡng HĐTN cho GV trường
PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ .................................................... 38
Bảng 2.5.

Thực trạng triển khai các hình thức bồi dưỡng năng lực tổ chức
HĐTN cho GV các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ ........... 40


Bảng 2.6.

Tần suất sử dụng các phương pháp bồi dưỡng năng lực tổ
chức HĐTN ................................................................................... 41

Bảng 2.7.

Đánh giá của CBQL, GV về kết quả hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức HĐTN cho GV các trường PTDT Bán trú
THCS huyện Nậm Pồ .................................................................... 42

Bảng 2.8.

Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng lập kế hoạch bồi
dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên
các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ .......................... 43

Bảng 2.9.

Đánh giá của CBQL và GV về thưc trạng tổ chức hoạt động
bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo
viên ở các trường PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ............... 45

Bảng 2.10. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng chỉ đạo hoạt động
bồi dưỡng năng lực tổ chức HĐTN cho GV các trường
PTDT Bán trú THCS huyện Nậm Pồ ............................................ 47

v



Bảng 2.11. Đánh giá của CBQL và GV về thực trạng kiểm tra, đánh giá
kết quả bồi dưỡng dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các trường PTDT Bán trú THCS huyện
Nậm Pồ .......................................................................................... 49
Bảng 3.1.

Đánh giá của CBQL, GV về mức độ cấp thiết của các biện
pháp quản lí bồi dưỡng năng lực TC HĐTN cho giáo viên
PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ .................................................... 77

Bảng 3.2.

Đánh giá của CBQL, GV về tính khả thi của các biện pháp
quản lí bồi dưỡng năng lực TC HĐTN cho giáo viên
PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ .................................................... 79

vi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trải nghiệm là phương thức học tập hiệu quả, là phương thức học gắn với
thực tiễn. Thông qua hoạt động trải nghiệm, con người được thể nghiệm, kiểm
nghiệm về sự vật, hiện tượng, các mẫu hành vi, các mối quan hệ,… để kiến tạo,
phát triển hệ thống kiến thức, kỹ năng, tình cảm, hệ thống năng lực vững chắc cho
bản thân. Do vậy, trải nghiệm chính là con đường hiệu quả để con người phát triển
năng lực các nhân, thích ứng với yêu cầu ngày càng cao của cuộc sống.
Ý thức được tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm đối với sự phát
triển năng lực cá nhân, trong quá trình triển khai thực hiện nghị quyết 29QĐ/TW của Đảng Cộng sản Việt Nam về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục,

Bộ Giáo dục và Đào tạo đã xây dựng chương trình phổ thông tổng thể mới và
xác định hoạt động trải nghiệm là hoạt động bắt buộc trong giáo dục nhà trường
phổ thông. Theo kế hoạch, chương trình giáo dục phổ thông mới sẽ được triển
khai trong một vài năm tới. So với chương trình phổ thông hiện hành, chương
trình phổ thông mới bên cạnh hệ thống các môn học còn có hoạt động trải
nghiệm - hoạt động bắt buộc trong giáo dục nhà trường phổ thông. Đây là điểm
mới khá rõ nét của chương trình giáo dục phổ thông mới. Hoạt động trải
nghiệm một phần hoạt động giáo dục trước đây trong nhà trường, nhưng trong
bối cảnh mới, yêu cầu mới, hoạt động trải nghiệm có những sắc thái và yêu cầu
cao hơn. Đây là thách thức đặt ra cho các nhà quản lý giáo dục. Để chuẩn bị
cho những thay đổi trong giáo dục các nhà trường phổ thông sắp tới, cơ quan
quản lý giáo dục, các nhà trường cần có sự chuẩn bị chu đáo để đón nhận sự
thay đổi, làm chủ sự thay đổi sẽ diễn ra khi thực hiện chương trình mới. Do đó,
bồi dưỡng giáo viên về năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên
trong các nhà trường, trong đó có các trường THCS, có ý nghĩa quan trọng
nhằm nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên và năng lực của đội ngũ giáo
viên các nhà trường đáp ứng những yêu cầu mới.
1


Trường phổ thông dân tộc bán trú THCS là trường chuyên biệt dành cho
con em dân tộc ít người độ tuổi trung học cơ sở. Nằm trong hệ thống giáo dục
quốc dân, các trường PTDT Bán trú THCS tất yếu nằm trong sự vận động,
chuẩn bị các điều kiện cần thiết đáp ứng yêu cầu đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông của ngành giáo dục các tỉnh khu vực miền núi. Huyện Nậm Pồ của
tỉnh ĐIện Biên là một trong những địa phương có hệ thống trường PTDT Bán
trú THCS, thực hiện nhiệm vụ giáo dục, đào tạo con em dân tộc ít người, chủ
yếu là dân tộc Mông. Do những đặc thù khó khăn về điều kiện địa lý, địa bàn
văn hóa, điều kiện về cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các
trường, công tác bồi dưỡng giáo viên về các mặt trong đó có năng lực tổ chức

hoạt động trải nghiệm là yêu cầu bức thiết đặt ra.
Là hiệu trưởng của một trong những trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS thuộc địa bàn huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên, sự gắn bó với giáo dục
vùng cao và trách nhiệm đối với sự phát triển nhà trường đã thôi thúc tôi quan
tâm đến vấn đề làm thế nào để bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nhà trường đáp ứng
yêu cầu đổi mới. Cá nhân tôi nhận thức được những khó khăn đối với giáo viên
nhà trường khi tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh và luôn mong muốn
giúp giáo viên nhà trường vượt qua những khó khăn, giúp giáo viên cập nhật,
nâng cao trình độ, năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm để thực hiện có chất
lượng và kết quả hoạt động trải nghiệm trong chương trình phổ thông mới. Do
vậy, nghiên cứu nhằm tìm kiếm các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường phổ thông dân
tộc bán trú THCS ở huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên là nghiên cứu có ý nghĩa.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú
THCS huyện Nậm Pồ, tỉnh Điện Biên” làm đề tài luận văn thạc sĩ.
2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh giá thực trạng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm của giáo viên, đề tài đề xuất các biện pháp quản lý nhằm
nâng cao chất lượng hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho học sinh ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS huyện Nậm
Pồ tỉnh Điện Biên.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên các trường PTDTBT trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên ở các trường PTDTBT trung học cơ sở huyện Nậm Pồ tỉnh
Điện Biên.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên ở các trường PTDTBT trung học cơ sở huyện Nậm Pồ tỉnh Điện
Biên đã được quan tâm nhưng còn nhiều hạn chế. Nếu nghiên cứu đề xuất được
các biện pháp quản lý khoa học, phù hợp với đặc điểm đội ngũ giáo viên cũng
như điều kiện thực tế của nhà trường thì sẽ góp phần nâng cao năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên, góp phần thực hiện chương trình giáo dục
phổ thông mới đạt hiệu quả và chất lượng.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý công tác bồi dưỡng năng lực
TC hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường PTDTBT trung học cơ sở.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác bồi dưỡng năng lực TC hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường PTDTBT trung học cơ sở trên địa
bàn huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên. Xác định nguyên nhân của thực trạng đó.

3


5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức
HĐTN cho giáo viên ở các trường PTDTBT trung học cơ sở trên địa bàn huyện
Nậm Pồ tỉnh Điện Biên.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu về quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên của Hiệu trưởng trường PTDT Bán trú THCS nhằm đề xuất
các biện pháp quản lý của Hiệu trưởng để nâng cao chất lượng bồi dưỡng năng lực
tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên tại các trường PTDT Bán trú THCS.
- Đề tài tiến hành khảo sát thực trạng quản lý công tác bồi dưỡng năng

lực TC hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường PTDTBT trung học
cơ sở trên địa bàn huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên trong thời gian từ tháng
9/2017 đến tháng 9/2018.
Đối tượng khảo sát là CBQL, GV và HS ở 03 trường PTDTBT trung học
cơ sở huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên bao gồm: Trường PTDTBT trung học cơ
sở Nà Bủng, Trường PTDTBT trung học cơ sở Na Cô Sa và Trường PTDTBT
trung học cơ sở Nà Khoa.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp: Phân tích các đề tài đã được nghiên cứu
trong và ngoài nước; văn kiện của Đảng và Nhà nước liên quan đến đề tài để
xây dựng cơ sở lý luận của đề tài, tổng hợp, hệ thống hoá các tri thức chủ yếu
trong các công trình nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát:
Tham dự và quan sát trực tiếp các buổi bồi dưỡng năng lực trải nghiệm
cho học sinh tại các trường PTDTBT THCS trong huyện.
Quan sát các hoạt động tự bồi dưỡng hoạt động trải nghiệm của giáo
viên, các biện pháp tổ chức bồi dưỡng hoạt động trải nghiệm đã được triển
khai nhằm thu thập các thông tin có liên quan đến đối tượng nghiên cứu.

4


- Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn sâu CBQL phòng, CBQL nhà trường, giáo viên các trường
PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên. Trao đổi với chủ thể vấn đề
nghiên cứu về nội dung và hình thức liên quan đến đề tài.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi:
Thu thập thông tin từ đội ngũ cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên của các

trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên nhằm tổng kết các kinh
nghiệm trong việc bồi dưỡng năng lực tổ chức năng tổ chức hoạt động trải nghiệm
cho giáo viên các trường PTDTBT THCS trong huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên và
thực trạng bồi dưỡng năng lực tổ chức năng tổ chức hoạt động trải nghiệm cho
giáo viên các trường PTDTBT THCS trong huyện Nậm Pồ tỉnh Điện Biên.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia:
Được sử dụng nhằm xin ý kiến tư vấn về cơ sở lý luận của đề tài và các
biện pháp được đề xuất.
7.3. Phương pháp bổ trợ
Phương pháp xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ
chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường PTDTBT THCS
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường PTDTBT THCS huyện Nậm
Pồ tỉnh Điện Biên.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực TC hoạt
động trải nghiệm cho giáo viên ở các trường PTDTBT THCS huyện Nậm Pồ
tỉnh Điện Biên.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM CHO GIÁO VIÊN
Ở CÁC TRƯỜNG PTDTBT THCS
1.1. Sơ lược lịch sử nghiên cứu vấn đề

Trong những năm gần đây, tổ chức hoạt động trải nghiệm trong giáo dục
trở thành hướng nghiên cứu thu hút được rất nhiều sự quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà sư phạm trong nước. Các nghiên cứu đã tiếp cận dưới nhiều
góc độ khác nhau.
Cuốn sách “Tổ chức các hoạt động giáo dục trong trường trung học theo
định hướng phát triển năng lực học sinh.” (Đinh Thị Kim Thoa, Bùi Ngọc
Diệp, 2014) đã trình bày khái niệm, bản chất , đặc điểm của hoạt động giáo
dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Các tác giả khẳng định: hoạt
động trải nghiệm trong nhà trường là cơ sở quan trọng để thực hiện giáo dục
theo định hướng phát triển năng lực học sinh. Từ đó, các tác giả đưa ra các
hướng dẫn dưới hình thức yêu cầu và lưu ý đối với GV để tổ chức hoạt động
giáo dục trải nghiệm thành công. [24]
Trong công trình“Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà
trường phổ thông” (Nguyễn Thị Liên (ch.b.), 2016), các tác giả đã trình bày cơ
sở xác định và đưa ra quan điểm về hoạt động trải nghiệm sáng tạo theo tiếp
cận hoạt động. Khẳng định hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục, từ đó
đưa ra những yêu cầu chung và giới thiệu về cách phân loại và kỹ thuật tổ chức
một số hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường phổ thông. [11]
Trong “Kỷ yếu hội thảo hoạt động trải nghiệm sáng tạo của học sinh phổ
thông và mô hình trường Phổ thông gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa
phương”(2014 ) của Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức tại Tuyên Quang vào
tháng 8/2014, các nhà khoa học đã đưa ra quan điểm nhiều chiều về khái niệm,
tính chất, nội dung, hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm, hướng dẫn thực
6


hiện và đánh giá về hoạt động trải nghiệm. Các bài báo trong kỷ yếu đã đưa ra
những quan điểm khác nhau về khái niệm hoạt động trải nghiệm, nhưng thống
nhất đó không phải là hoạt động xa lạ trong giáo dục học sinh ở nhà trường mà
đó là sự tích hợp lại các nội dung của nhiều chương trình giáo dục trước đây

được thực hiện trong nhà trường. Nội dung kỷ yếu cũng đề cập đến kinh
nghiệm tổ chức đối với hoạt động trải nghiệm từng cấp học ở nước ngoài, nêu
ra các bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. [3]. Tác giả Đinh Thị Kim Thoa với
bài “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - Góc nhìn từ lý thuyết “học từ trải
nghiệm” vận dụng lí thuyết học từ trải nghiệm của Kolb (1984) để tìm hiểu về
hoạt động trải nghiệm sáng tạo. [3, tr.48]. Theo tác giả, để phát triển sự hiểu
biết khoa học, chúng ta có thể tác động vào nhận thức của người học; nhưng để
phát triển và hình thành năng lực (phẩm chất) thì người học phải trải nghiệm...
Trong bài “Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách đánh giá trong hoạt
động trải nghiệm sáng tạo” tác giả Đinh Thị Kim Thoa lại đề câp đến mục tiêu
năng lực với đề xuất của nhóm nghiên cứu về các năng lực chuyên biệt hình
thành thông qua hoạt động trải nghiệm là: Năng lực tổ chức hoạt động; Năng
lực vận dụng kiến thức tổng hợp vào thực tiễn; Năng lực tích cực hóa bản thân;
Năng lực khám phá và sáng tạo; Năng lực định hướng và lựa chọn nghề nghiệp.
Bài báo đưa ra những nguyên tắc lựa chọn nội dung là: Phù hợp ( nội dung lựa
chọn cần phù hợp với độ tuổi học sinh, phù hợp với điều kiện địa phương,
điều kiện nhà trường…); Khoa học - giáo dục (nội dung phải đảm bảo tính
logic và khoa học, tính giáo dục, tính thẩm mỹ và tính đạo đức…); Thời sự
(nội dung lựa chọn cần đáp ứng với những yêu cầu của xã hội ở thời điểm
giáo dục); Gắn kết (gắn với đời sống thực tiễn của địa phương, đất nước và
hòa nhập quốc tế); Mục tiêu: nội dung lựa chọn phải có ưu thế để đạt được
mục tiêu năng lực đề ra. Tác giả cũng nhấn mạnh tiêu chí chỉ số và chất lượng
của hoạt động trải nghiệm trong đánh giá các hoạt động trải nghiệm. Bài “Tổ
chức hoạt động giáo dục trải nghiệm sáng tạo - cơ sở để phát triển mô hình
trường phổ thông gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương” của tác giả
7


Nguyễn Tất Thắng phân tích mối liên hệ và vai trò của hoạt động giáo dục trải
nghiệm sáng tạo trong trường đối với việc gắn giáo dục nhà trường với sản

xuất và lao động ở địa phương. Bài “Thiết kế hoạt động trải nghiệm sáng tạo
gắn với dạy học phát triển năng lực cho học sinh„ của tác giả Đặng Văn
Nghĩaphân tích làm nổi bật yêu cầu trong dạy học giáo dục chuyển từ tiếp
cận nội dung sang tiếp cận định hướng và phát triển năng lực học sinh;…
Nhìn chung, các bài báo trong kỷ yếu hội thảo đã thể hiện đây là công trình có
nhiều ý nghĩa trong xác định tầm quan trọng, ý nghĩa, nội dung tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong nhà trường, là tài liệu tham khảo để luận văn kế thừa
và vận dụng phù hợp theo tiếp cận của đề tài.
Trong công trình “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong trường trung học” (Nguyễn Mậu Đức, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn
Quang Linh, 2016), các tác giả đã xác định hoạt động trải nghiệm là một phương
thức học tập thiết yếu của con người, từ đó tác giả đã hệ thống hóa các kỹ năng
xây dựng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong trường trung học
như là việc triển khai một phương thức học tập hữu ích cho người học; phân tích
khái niệm, đặc điểm, vai trò của hoạt động trải nghiệm đối với sự phát triển nhận
thức, tình cảm của người học, mục đích giáo dục của trường trung học. [6]
Tác giả Bùi Ngọc Diệp trong bài “Hình thức tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ thông“ đưa ra quan điểm hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong nhà trường, khẳng định hoạt động trải nghiệm thực chất
là hoạt động giáo dục nhưng có tính chất đặc biệt, người học là chủ thể lập kế
hoạch, trải nghiệm các tình huống đa dạng, từ đó phát triển hiểu biết và kỹ năng
tương ứng cho bản thân. Từ đó, tác giả nêu ra hệ thống các hình thức và yêu
cầu kỹ thuật để tổ chức thành công các loại hình hoạt động trải nghiệm là: Tổ
chức diễn đàn, : Tổ chức trò chơi, Tổ chức diễn đàn, sân khấu tương tác, CLB,
tham quan,dã ngoại, tổ chức hội thi, tổ chức dã ngoại, sân khấu tương tác, hoạt
động chiến dịch, hoạt động nhân đạo. [4]
8


Trong công trình “Nâng cao năng lực sư phạm cho giáo viên thông qua

tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo” (Trần Anh Tuấn, 2017), tác giả tập
trung làm sáng tỏ đặc điểm, bản chất và điều kiện của hoạt động trải nghiệm
sáng tạo. Khẳng định tổ chức hoạt động trải nghiệm là con đường, phương thức
nâng cao năng lực sư phạm của giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
Phân tích vai trò của giáo viên , những yêu cầu đối với giáo viên trong tổ chức
hoạt động trải nghiệm. Qua đó xác định năng lực sư phạm của giáo viên được
hình thành và phát triển qua việc tổ chức hoạt động cụ thể. [25]
Nhìn chung, các nghiên cứu về tổ chức hoạt động trải nghiệm và năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm cho giáo viên ở Việt Nam đã được quan tâm
ở mức độ nhất định, nhất là những năm gần đây. Tuy nhiên, tổng quan các
nghiên cứu ở VIệt Nam về tổ chức hoạt động trải nghiệm và bồi dưỡng giáo
viên về hoạt động trải nghiệm cho thấy chưa có nhiều nghiên cứu về quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên về hoạt động trải nghiệm, còn thiếu vắng các
nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức hoạt động trải
nghiệm cho giáo viên các cấp học, theo đặc trưng của từng địa phương, từng
vùng miền. Do đó, việc lựa chọn nghiên cứu về bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm cho giáo viên các trường PTDT bán trú THCS huyện
Nậm Pồ tỉnh Điện Biên là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
1.2. Các khái niệm cơ bản
1.2.1. Hoạt động trải nghiệm
Trải nghiệm theo nghĩa chung nhất, là bất kỳ trạng thái có màu sắc xúc
cảm nào được chủ thể cảm nhận, trải qua, đọng lại thành bộ phận (cùng với tri
thức, ý thức, ...) trong đời sống tâm lý của từng người. Theo nghĩa hẹp hơn,
chuyên biệt hơn của tâm lý học, là những tín hiệu bên trong, nhờ đó, nghĩa của
các sự kiện đang diễn ra đối với cá nhân được ý thức, chuyển thành ý riêng của
cá nhân, góp phần lựa chọn tự giác các động cơ cần thiết, điều chỉnh hành vi
của cá nhân. [10. Tr. 515]

9



Theo tác giả Phạm Minh Hạc, trải nghiệm là thuật ngữ khi dịch từ từ
(experience - tiếng anh) sang tiếng Việt có thể có một số thuật ngữ tương
đương như: cảm nghiệm, thể nghiệm, kinh nghiệm va trải nghiệm, nhưng thực
chất là 4 mức độ. Tồn tại khách quan tác động vào giác quan con người tạo ra
cản giác, tri giác, biểu tượng, con người cảm thấy các tác động đó - ta có cảm
nghiệm; thể nghiệm là cảm nhận rõ nét, để lại ấn tượng sâu hơn; khi nào từ cảm
nghiệm, thể nghiệm rút ra bài học, ta gọi là kinh nghiệm: đó là tri thức được
vận dụng vào thực tiễn đời sống (lịch sử, xã hội,...); con người nhìn nhận các
cảm nghiệm, thể nghiệm, kinh nghiệm hay nói theo hiện tượng luận: đưa các
"nghiệm" vào trường hiện tượng của con người, tức là ăn nhập vào nội tâm của
người đó, hay theo triết tự: trải qua và nghiệm thấy thực sự, tạo ra lăng kính
tâm lý, nhìn ra chân-giả, thiện - ác, đẹp -xấu, đúng sai, cần - không cần, có ích vô ích, ủng hộ - phản đối... Vốn trải nghiệm hình thành nên các thái độ giá trị:
trải nghiệm là cơ chế hình thành thái độ giá trị. [7, tr.979, 980]
Cuộc sống của con người là dòng các hoạt động, con người không ngừng
trải nghiệm về cuộc sống, về cảm xúc, về mối quan hệ giữa người với người,…
Con người từ khi sinh ra và lớn lên đã có những trải nghiệm của riêng mình,
hình thành những kinh nghiệm cá nhân.
Hoạt động trải nghiệm là hoạt động có mục đích, có động cơ, có đối
tượng và gắn với chủ thể xác định, qua đó giúp chủ thể hoạt động phát triển
năng lực thực tiễn, nhất là năng lực thực hiện.
Hoạt động trải nghiệm trong giáo dục thực chất là hoạt động thể hiện
tính định hướng của nhà giáo dục, được tổ chức để người học học thông qua
hoạt động thực tiễn, trải nghiệm những giá trị, những nội dung xác định phù
hợp với yêu cầu giáo dục cấp học, bậc học. Từ đó thu nhận được những giá
trị cần thiết cho bản thân. Như vậy, hoạt động trải nghiệm là hoạt động được
tổ chức theo đúng qui luật hoạt động, qui luật hình thành nhân cách cá nhân
trong xã hội [10].

10



Hoạt động trải nghiệm là phương thức học tập hiệu quả, là phương thức
học gắn với thực tiễn. Qua trải nghiệm thực tiễn, người học có được kiến thức,
kỹ năng, tình cảm và ý chí nhất định. Sự sáng tạo sẽ có được khi phải giải quyết
các nhiệm vụ thực tiễn, khi vận dụng kiến thức, kỹ năng đã có để giải quyết vấn
đề và ứng dụng trong tình huống mới, không theo chuẩn đã có, hoặc nhận biết
được vấn đề trong các tình huống tương tự, độc lập nhận ra chức năng mới của
đối tượng, tìm kiếm và phân tích được các yếu tố của đối tượng trong các mối
tương quan của nó, hay độc lập tìm kiếm ra giải pháp thay thế và kết hợp được
các phương pháp đã biết để đưa ra hướng giải quyết mới cho một vấn đề.
Mục đích chính là giúp hình thành và phát triển những phẩm chất, tư
tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kỹ năng sống và những kỹ năng chung cần có ở
con người trong xã hội hiện đại với hình thức tổ chức đa dạng, phong phú,
mềm dẻo, linh hoạt để học sinh có nhiều cơ hội trải nghiệm. Tương ứng và phù
hợp với phương thức học tập trải nghiệm, giáo dục nhà trường thực hiện giáo
dục và dạy học thông qua tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
Hoạt động trải nghiệm trong giáo dục nhằm khai thác, tổ chức, định
hướng cho người học có thể sắp xếp khái quát những trải nghiệm thành những
tri thức hiểu biết (có sự chuyển hóa kinh nghiệm). Theo đó, hoạt động trải
nghiệm có thể được sử dụng như là một hình thức tổ chức hoạt động dạy học,
giáo dục hoặc được thiết kế như một hoạt động giáo dục có mục đích, đối
tượng xác định nhằm phát triển năng lực thực tiễn cho người học.
Hoạt động trải nghiệm trong nhà trường là hoạt động có mục đích, có
kế hoạch nhằm giúp học sinh thể nghiệm, trải nghiệm về những sự vật, hiện
tượng hay các mẫu hành vi, các mối quan hệ,… có liên quan đến nội dung
giáo dục, dạy học trong nhà trường, qua đó giúp học sinh chiếm lĩnh được nội
dung được giáo dục, dạy học có liên quan bằng con đường kiến tạo tri thức
vững chắc cho bản thân.


11


1.2.2. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
1.2.2.1. Năng lực
Theo Từ điển Tiếng VIệt của tác giả Hoàng Phê, năng lực được hiểu theo
hai khía cạnh: 1. Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có
để thực hiện một hoạt động nào đó. 2. Phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con
người khả năng hoàn thành một hoạt động nào đó với chất lượng cao.[18]
Theo Từ điển Tâm lý học, Năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý độc
đáo hay các phẩm chất tâm lý của cá nhân đóng vai trò là điều kiện bên trong,
tạo điều kiện cho việc thực hiện tốt một dạng hoạt động xác định.
Theo tác giả Phạm Minh Hạc, năng lực là những đặc điểm tâm lí cá biệt,
tạo thành điều kiện quy định tốc độ chiều sâu, cường độ của việc tác động vào
đối tượng lao động. [7]
Như vậy, dù cách diễn đạt về năng lực không hoàn toàn giống nhau
nhưng đều hướng đến điểm chung là: năng lực là điều kiện đảm bảo hoạt động
đạt đạt hiệu quả và năng lực con người được bộc lộ thông qua hoạt động và
được đánh giá bằng chất lượng của hoạt động đó.
Có thể định nghĩa năng lực như sau: Năng lực là sự tổ hợp những thuộc
tính của cá nhân con người, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo
cho hoạt động đạt được những kết quả cao.
Năng lực là một tổ hợp thuộc tính tâm lí phức hợp, được hình thành trên
cơ sở kiến thức, kĩ năng, kinh nghiệm và nghệ thuật cũng như thái độ của chủ
thể đối với đối tượng trong quá trình hoạt động.
Khái niệm năng lực (Competency) nói đến khả năng thực hiện thành
công một hoạt động nào đó hay năng lực thực hiện. Kiến thức, kỹ năng, thái độ
là cơ sở, điều kiện để con người hình thành năng lực trong một lĩnh vực nhất
định. Năng lực mang tính cá nhân hóa, năng lực có thể được hình thành và phát
triển thông qua đào tạo, bồi dưỡng và tự trải nghiệm qua thực tiễn.


12


1.2.2.2. Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm
Từ việc phân tich các quan điểm về năng lực ở trên tác giả cho rằng:
năng lực là khả năng vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thái độ để giải
quyết hiệu quả một tình huống hoặc một hoạt động thực tiễn xác định. Năng
lực tổ chức hoạt động trải nghiệm là yếu tố quan trọng của để tổ chức hoạt
động trải nghiệm thành công theo mục đích, kế hoạch đã vạch ra.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm là tổ hợp những thuộc tính
độc đáo của mỗi cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của hoạt động
trải nghiệm, xác định và đảm bảo hoạt động ấy đạt kết quả. Năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm là khả năng vận dụng tổ hợp kiến thức, kỹ năng, thái độ,
kinh nghiệm,… để tổ chức thành công hoạt động trải nghiệm.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của mỗi người được hình thành
và phát triển trong quá trình con người học tập, giao lưu, tham gia hoạt động
trải nghiệm các mối quan hệ, các giá trị trong cuộc sống thực tiễn.
Đánh giá năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của một người căn cứ
vào kết quả thực tế của hoạt động trải nghiệm đối với đối tượng tham gia trải
nghiệm trong điều kiện, hoàn cảnh xác định. Những đánh giá đó được đưa ra
trên cơ sở xem xét hài hòa những kiến thức, kỹ năng, thái độ tương ứng về hoạt
động trải nghiệm của chủ thể tổ chức hoạt động trải nghiệm.
Năng lực tổ chức hoạt động trải nghiệm của giáo viên là năng lực thành
phần của năng lực sư phạm. Đó sự phối hợp của năng lực chuyên môn, năng
lực phương pháp, năng lực xã hội
Năng lực tổ chức HĐTN được xây dựng bởi các năng lực thành phần:
Lập kế hoạch và thiết kế hoạt động trải nghiệm, năng lực đánh giá sự tiến bộ
của người học trong hoạt động trải nghiệm; năng lực thiết lập và huy động,
phối hợpcác lực lượng xã hội trong tổ chức hoạt động,…


13


×