Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn toán ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện chiêm hóa, tỉnh tuyên quang theo tiếp cận năng lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG CẢNH TIỆP

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN
TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2015


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

DƯƠNG CẢNH TIỆP

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN
TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã ngành: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRỊNH NGỌC THẠCH


THÁI NGUYÊN - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực chưa hề được sử dụng và công bố ở bất kỳ một công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Dương Cảnh Tiệp


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Tâm lý Giáo dục,
khoa Sau đại học, các thầy cô giáo trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái
Nguyên, đã nhiệt tình giảng dạy tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu hoàn thành khóa học tại trường.
Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Trịnh Ngọc Thạch
đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình hình thành và hoàn chỉnh
luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Sở GD&ĐT Tuyên Quang, phòng GD&ĐT
huyện Chiêm Hóa, Ban giám hiệu và các đồng chí giáo viên dạy Toán ở các
trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
đã quan tâm, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập
và nghiên cứu để luận văn được hoàn thành.
Tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, khuyến khích tôi trong thời gian học tập và nghiên

cứu làm luận văn.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2015
Tác giả

Dương Cảnh Tiệp


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ .................................................................... v
MỞ ĐẦU..................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3
4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài ..................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 3
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG
LỰC ........................................................................................................ 5
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................................ 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản .............................................................................. 7
1.2.1. Năng lực................................................................................................. 7
1.2.2. Tiếp cận năng lực ................................................................................ 10
1.3. Hoạt động dạy học môn toán ở trường THCS theo tiếp cận năng lực ....... 11

1.3.1. Vị trí, vai trò môn Toán trong nhà trường phổ thông nói chung
và trường THCS nói riêng ................................................................................. 11
1.3.2. Mục tiêu của môn Toán trong nhà trường phổ thông và mục tiêu
cụ thể đối với cấp THCS ................................................................................... 12
1.3.3. Cấu trúc nội dung, phân phối chương trình môn Toán cấp THCS ..... 13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐiiHi
TN

n


1.3.4. Hoạt động dạy học môn Toán cấp THCS theo tiếp cận năng lực ....... 15
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở
trường THCS theo tiếp cận năng lực .................................................................
20
1.4.1. Mục tiêu và nội dung chương trình môn Toán THCS ........................ 20
1.4.2. Cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên Toán ở trường THCS................ 21
1.4.3. Đối tượng tuyển sinh ........................................................................... 21
1.4.4. Cơ sở vật chất và phương tiện dạy học Toán ...................................... 22
1.4.5. Môi trường quản lý hoạt động dạy học môn Toán .............................. 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 24
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN TOÁN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN
TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN
QUANG TỪ GÓC ĐỘ TIẾP CẬN NĂNG LỰC............................................. 25
2.1. Thực trạng hoạt động dạy học môn Toán ở các trường phổ thông dân
tộc bán trú THCS huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang từ góc độ tiếp
cận năng lực ....................................................................................................... 25
2.1.1. Thực trạng hoạt động giảng dạy của giáo viên ................................... 26
2.2.2. Thực trạng về hoạt động học tập của học sinh .................................... 33

2.2. Thực trạng quản lý hoạt động dạy và học môn Toán ở các trường
phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
từ góc độ tiếp cận năng lực ................................................................................
36
2.2.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý về việc quản lý hiệu
quả hoạt động dạy học ....................................................................................... 36
2.2.2. Thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên ...................... 37
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động học tập của học sinh ............................ 47
2.2.4. Thực trạng quản lý cơ sở vật chất và phương tiện dạy học Toán ....... 50
2.3. Đánh giá chung thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở
các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang từ góc độ tiếp cận năng lực .........................................................
52
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐivHTN




2.3.1. Ưu điểm ............................................................................................... 52
2.3.2. Tồn tại .................................................................................................. 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 54
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN
TOÁN Ở CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ
TRUNG HỌC CƠ SỞ, HUYỆN CHIÊM HÓA, TỈNH TUYÊN
QUANG THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC ......................................................... 55
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp .............................................................. 55
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ...................................................... 55
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ...................................................... 55
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ ....................................................... 56
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi và hiệu quả ..................................... 56

3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường
phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
theo tiếp cận năng lực ........................................................................................ 57
3.2.1. Biện pháp 1: Tăng cường quản lý việc thực hiện nội dung
chương trình môn Toán đáp ứng mục tiêu môn học nói riêng và mục tiêu
cấp học nói chung .............................................................................................. 57
3.2.2. Biện pháp 2: Thường xuyên chỉ đạo việc nâng cao năng lực dạy
học cho đội ngũ giáo viên môn Toán ................................................................ 59
3.2.3. Biện pháp 3: Thường xuyên chỉ đạo việc bồi dưỡng động cơ
thái độ học tập, các kỹ năng học tập, phương pháp tự học cho học sinh .......... 61
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá chất
lượng giảng dạy của giáo viên và kết quả học tập của học sinh ....................... 65
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, phương
tiện dạy học và tăng cường ứng dụng phương tiện dạy học hiện đại vào
dạy học môn Toán ............................................................................................. 69
3.2.6. Biện pháp 6: Chú trọng xây dựng môi trường giáo dục lành
mạnh có ảnh hưởng tích cực đến hoạt động giáo dục của nhà trường nói
chung và hoạt động dạy học bộ môn Toán nói riêng ........................................ 71
Số hóa bởi Trung tâm Học ệu – ĐvHTN
li

n


3.3. Mối quan hệ của các biện pháp .................................................................. 72
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất.............. 73
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................ 73
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm ....................................................................... 73
3.4.3. Nội dung và kết quả khảo nghiệm ....................................................... 73
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 77

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...................................................................... 78
1. Kết luận.......................................................................................................... 78
2. Khuyến nghị................................................................................................... 79
2.1. Đối với UBND tỉnh Tuyên Quang, Sở GD&ĐT Tuyên Quang............. 79
2.2. Đối với UBND huyện Chiêm Hóa, Phòng GD&ĐT Chiêm Hóa .......... 79
2.3. Đối với cán bộ quản lý và đội ngũ giáo viên bộ môn Toán ở các
trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang ..................................................................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 81
PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học
liệu

N

ĐviHT

n


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CBQL

:

Cán bộ quản lý

CNTT


:

Công nghệ thông tin

CSVC

:

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

HĐNGLL

:

Hoạt động ngoài giờ lên lớp

GV

:

Giáo viên

HS


:

Học sinh

NVSP

:

Nghiệp vụ sư phạm

Nxb

:

Nhà xuất bản

PPDH

:

Phương pháp dạy học

PPHT

:

Phương pháp học tập

PTDH


:

Phương tiện dạy học

PTDTBT

:

Phổ thông dân tộc bán trú

QLGD

:

Quản lý giáo dục

SGK

:

Sách giáo khoa

TB

:

Trung bình

TĐCM


:

Trình độ chuyên môn

THCN

:

Trung học chuyên nghiệp

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XHCN


:

Xã hội chủ nghĩa

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐivHTN

n


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 1.1. Chương trình Toán THCS................................................................. 14
Bảng 2.1: Số liệu giáo viên dạy môn Toán và trình độ đào tạo ........................ 25
Bảng 2.2: Cơ cấu theo độ tuổi và thâm niên giảng dạy của đội ngũ giáo
viên Toán ở các trường PTDTBT THCS năm học 2013 - 2014 ....... 26
Bảng 2.3: Kết quả khảo sát thực trạng về TĐCM, NVSP của giáo viên
đáp ứng yêu cầu hiện nay của hoạt động giảng dạy môn Toán ........ 27
Bảng 2.4: Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ giáo viên thực hiện các
nội dung hoạt động dạy học .............................................................. 28
Bảng 2.5: Kết quả khảo sát thực trạng sử dụng PPDH và PTDH Toán
trong hoạt động giảng dạy của giáo viên .......................................... 32
Bảng 2.6: Kết quả khảo sát thực trạng về mức độ học sinh thực hiện các
nội dung hoạt động học tập ............................................................... 35
Bảng 2.7: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý phân công giảng dạy cho
giáo viên............................................................................................. 37
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc thực hiện nội dung
chương trình môn Toán THCS.......................................................... 39
Bảng 2.9: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc chuẩn bị lên lớp của
giáo viên ............................................................................................ 40

Bảng 2.10: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc lên lớp của giáo
viên .................................................................................................... 42
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động dự giờ và
kiểm tra chuyên môn ......................................................................... 43
Bảng 2.12: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học sinh........................................................ 44
Bảng 2.13: Kết quả khảo sát thực trạng thực hiện quy định về hồ sơ
chuyên môn của giáo viên .................................................................
46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
ĐvHTN

n


Bảng 2.14: Kết quả khảo sát thực trạng thực quản lý công tác bồi dưỡng
giáo viên ............................................................................................ 47
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hoạt động học tập của
học sinh.............................................................................................. 48
Bảng 2.16: Kết quả khảo sát thực trạng quản lý CSVC và PTDH Toán .......... 50
Bảng 3.1: Kết quả ý kiến đánh giá về tính cần thiết của các biện pháp ............ 74
Bảng 3.2: Kết quả ý kiến đánh giá tính khả thi của các biện pháp ................... 75
Biểu đồ 3.1. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ............ 88

Số hóa bởi Trung tâm Học ệu –
ĐviHTN
li

n



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ1HTN

n


Trong thời đại ngày nay, chiến lược phát triển nhanh, bền vững nhất đối với
mỗi Quốc gia đó là phát triển giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), tạo tiền đề quan trọng
cho việc phát triển nguồn nhân lực, nhân tài cho đất nước. Việt Nam trong giai đoạn
hiện nay với tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa diễn ra nhanh, mạnh, có phạm vi
ảnh hưởng rộng lớn trên cả nước, trên tất cả các lĩnh vực. Đảng và Nhà nước ta hết
sức chú trọng phát triển giáo dục và đào tạo, coi “giáo dục là quốc sách hàng đầu”.
Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và đào tạo
cùng khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”. Phát triển giáo dục là nền tảng,
nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban bí thư Trung ương
Đảng cộng sản Việt Nam nêu rõ: “mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về
cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương
tâm, tay nghề nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước”.[1]
Mặc dù đã đạt được các thành tựu trên hệ thống Giáo dục và Đào tạo nước ta
vẫn còn nhiều yếu kém, bất cập so với yêu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ
công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc khóa VIII đã

khẳng định: “Giáo dục nước ta vẫn còn nhiều yếu kém bất cập cả về quy mô lẫn cơ
cấu và nhất là chất lượng ít hiệu quả, chưa đáp ứng được đòi hỏi ngày càng cao về
nhân lực và công cuộc đổi mới kinh tế, xã hội, xây dựng bảo vệ Tổ quốc, thực hiện
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa”. Để giải
quyết mâu thuẫn trên đòi hỏi chúng ta phải thay đổi quan niệm, nhận thức về giáo
dục, phải hướng tới chất lượng giáo dục, điều đó đồng nghĩa với việc phải chú trọng
nâng cao có hiệu quả hoạt động dạy học trong các nhà trường.
Trong thời gian gần đây, các nhà khoa học và nhà quản lý đang trao đổi rất
nhiều xung quanh vấn đề tìm hướng tiếp cận mới trong việc xây dựng, đổi mới
chương trình giáo dục. Quốc hội đã ban hành nghị quyết về đổi mới chương trình

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ1HTN

n


giáo dục phổ thông, trong đó nhấn mạnh việc đổi mới chương trình giáo dục theo
hướng tập trung nhiều hơn vào bồi dưỡng năng lực, hạn chế trang bị kiến thức hàn
lâm. Tiếp cận năng lực trong Giáo dục và Đào tạo là hướng tiếp cận được nhiều nhà
nghiên cứu giáo dục quan tâm bởi hệ thống lý luận về Giáo dục và Đào tạo theo tiếp
cận năng lực và thực tiễn giáo dục của nhiều Quốc gia trên thế giới đã khẳng định đây
là hướng tiếp cận có thể đảm bảo đào tạo được nguồn nhân lực chất lượng cao thúc
đẩy sự phát triển của xã hội.
Giáo dục trung học cơ sở (THCS) là một trong những cấp học của giáo dục
phổ thông trong hệ thống giáo dục của nước ta, cấp THCS là cấp học cơ bản, là giai
đoạn trung gian giữa Tiểu học và trung học phổ thông (THPT). Ở giai đoạn này, học
sinh được cung cấp kiến thức cơ bản nhất, giáo dục và hình thành nhân cách, gắn với
tâm sinh lý của lứa tuổi này cũng nhiều biến động. Như vậy, hoạt động dạy học ở các
trường THCS là vô cùng quan trọng, là cơ sở cho các cấp học, bậc học cao hơn.

Những năm gần đây sự nghiệp giáo dục và đào tạo của huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang nói chung và các trường phổ thông dân tộc bán trú (PTDTBT) THCS
nói riêng đã có nhiều thay đổi mạnh mẽ, cơ bản và sâu sắc. Bên cạnh những thành tựu
cũng còn không ít những hạn chế, yếu kém nhiều mặt, trong đó nguyên nhân cơ bản
là những hạn chế về quản lý nhà trường nói chung và quản lý hoạt động dạy học nói
riêng, không theo kịp thực tiễn phát triển giáo dục của đất nước.
Môn Toán là môn học quan trọng ở trường THCS, môn học có số tiết nhiều
nhất trong tuần. Công tác quản lý chất lượng dạy học nói chung, quản lý chất lượng
dạy học môn Toán ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa,
tỉnh Tuyên Quang đã đạt được một số kết quả nhất định, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn
chế. Vì thế, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề quản lý chất lượng dạy học
môn Toán nhằm tìm ra các biện pháp quản lý chất lượng dạy học bộ môn này là vấn
đề cấp thiết.
Từ lý luận và thực tiễn cho thấy việc quản lý hoạt động dạy và học môn Toán
của các trường THCS trên địa bàn huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang nói chung và
ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS nói riêng là rất cần thiết. Xuất phát từ
những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp quản lý hoạt động
dạy học môn Toán ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang theo tiếp cận năng lực” nhằm góp phần thực hiện có hiệu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ2HTN

.v
n


quả mục tiêu giáo dục trung học cơ sở nói riêng, giáo dục phổ thông tỉnh Tuyên
Quang nói chung.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ2HTN

n


2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu và đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học bộ môn Toán ở
các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
theo tiếp cận năng lực.
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở trường
THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu: biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở
các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang
theo tiếp cận năng lực.
4. Giả thuyết khoa học
Chất lượng dạy học môn Toán của giáo viên và học sinh các trường phổ thông
dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang hiện nay chưa đồng đều,
còn nhiều bất cập. Nếu xây dựng và áp dụng các biện pháp quản lý hoạt động dạy học
theo tiếp cận năng lực một cách sáng tạo, khoa học đồng bộ, khả thi và hiệu quả sẽ
góp phần nâng cao chất lượng dạy học môn Toán ở các trường.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của việc dạy học, quản lý hoạt động dạy học
môn Toán cấp THCS theo tiếp cận năng lực.
5.2. Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học, quản lý
hoạt động dạy học môn Toán ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang từ góc độ tiếp cận năng lực.
5.3. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn đã tìm hiểu đề xuất các biện pháp quản lý
hoạt động dạy học môn Toán ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện

Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang theo tiếp cận năng lực.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài tập trung khảo sat hoat đông day học môn Toan tại 03 trường phổ thông
dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
Thời gian lấy số liệu nghiên cứu: trong ba năm học 2011-2012; 2012-2013 và
2013-2014.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu tài liệu, các văn bản Nhà nước, Nghị quyết của Đảng về quản lý
Giáo dục và quản lý dạy học ở trường phổ thông.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ3HTN

n


- Tham khảo một số công trình nghiên cứu, các sách báo có liên quan đến đề tài.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: gồm phiếu dành cho cán bộ quản
lý; dành cho giáo viên; dành cho học sinh nhằm thu thập thông tin về thực trạng quản
lý dạy học môn Toán ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm
Hóa, tỉnh Tuyên Quang từ góc độ tiếp cận năng lực.
7.2.2. Phương pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn: tham khảo các bản báo cáo
tổng kết năm học, kế hoạch năm học của các trường, ngành và một số báo cáo hội
thảo về công tác chuyên môn nhằm tổng kết các kinh nghiệm quản lý dạy học bộ môn
Toán.
7.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: gặp gỡ, trực tiếp trao đổi, tọa đàm
hoặc thảo luận qua email với những chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục ở các cấp
trong tỉnh và ngoài tỉnh Tuyên Quang.

7.2.4. Phương pháp khảo nghiệm: về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp
được đưa ra trong luận văn.
7.3. Phương pháp nghiên cứu hỗ trợ
7.3.1. Phương pháp xử lý số liệu thống kê.
7.3.2. Phương pháp so sánh để xử lý các kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học môn Toán cấp Trung
học cơ sở theo tiếp cận năng lực.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường phổ
thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang từ góc độ tiếp cận
năng lực.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường
phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang theo tiếp
cận năng lực.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ4HTN

n


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MÔN TOÁN
CẤP TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO TIẾP CẬN NĂNG LỰC
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Quản lý là một hoạt động mang tính lịch sử xã hội, nhờ có hoạt động quản lý
mà xã hội loài người không ngừng vận động và phát triển. Theo Mác-Ănghen trong
quá trình nghiên cứu nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đã rút ra kết luận, một trong

những yếu tố quyết định đối với sự phát triển của nền sản xuất tư bản chủ nghĩa là
nhờ có vai trò của hoạt động quản lý.
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục trong và ngoài nước,
bên cạnh những công trình có tính chất tổng quan về quản lý giáo dục thì các công
trình nghiên cứu về quản lý nhà trường, quản lý các thành tố của quá trình sư phạm
trong nhà trường ngày càng chiếm vị trí quan trọng bởi nhà trường được thừa nhận
rộng rãi như một thiết chế chuyên biệt của xã hội để giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ trở
thành những công dân có ích cho xã hội.
Nhà giáo dục học Xô-Viết V.A.Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm
quản lý chuyên môn trong vai trò là người hiệu trưởng nhà trường đã cho rằng “kết
quả toàn bộ hoạt động của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức
đúng đắn và hợp lý công tác hoạt động dạy học”, V.A.Xukhomlinxki và Xvecxlerơ
cùng nhấn mạnh đến biện pháp dự giờ, phân tích bài giảng, sinh hoạt tổ chuyên
môn… Việc dự giờ, phân tích bài giảng của đồng nghiệp được coi là “đòn bẩy” để
nâng cao chất lượng dạy học. Việc phân tích bài giảng với mục đích là chỉ cho giáo
viên thấy các thiếu sót để khắc phục, đồng thời nhận ra các mặt tích cực để khuyến
khích họ phát huy nhằm nâng cao chất lượng bài giảng.
Đề tài khoa học công nghệ trọng điểm cấp Bộ của nhóm tác giả: PGS.TS
Nguyễn Ngọc Hợi (chủ nhiệm đề tài); PGS.TS. Phạm Minh Hùng; PGS.TS. Thái Văn
Thành “thực trạng và các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên” (2006). Nhóm tác
giả đã nêu lên nguyên tắc chung về nâng cao chất lượng của đội ngũ giáo viên như:
xác định đầy đủ các nội dung hoạt động chuyên môn; xây dựng hoàn thiện quy chế
đánh giá, xếp loại chuyên môn giáo viên; tổ chức đánh giá, xếp loại chuyên môn của
giáo viên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ5HTN

n



Tác giả Phạm Hồng Quang: “Đào tạo giáo viên theo định hướng năng lực”
(2009) đã làm rõ các khái niệm, phân tích đặc điểm của phương thức đào tạo theo tiếp
cận năng lực, chỉ ra yêu cầu khách quan cần đổi mới đào tạo giáo viên và đề xuất 4
giải pháp đào tạo - bồi dưỡng giáo viên theo định hướng năng lực.
Tác giả Trần Bá Hoành trong công trình nghiên cứu của mình cũng đã đề cập
đến việc đổi mới phương pháp dạy học theo hướng lấy học sinh làm trung tâm, vận
dụng các phương pháp tích cực, tăng cường phương pháp học tập tự học… trong việc
đổi mới phương pháp dạy học trong trường phổ thông.
Các tác giả, các nhà nghiên cứu và các nhà QLGD như Đặng Quốc Bảo,
Nguyễn Hữu Châu, Phạm Minh Hạc, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn
Hữu Lam, Nguyễn Văn Tuấn, Nguyễn Cảnh Toàn, Phạm Viết Vượng… đã có nhiều
công trình nghiên cứu về QLGD, quản lý nhà trường. Các công trình này đi sâu vào
lý luận QLGD nói chung, ở phương diện quản lý cụ thể một môn học ở trường phổ
thông trong đó có môn Toán ở cấp THCS theo tiếp cận năng lực thì chưa được đề cập
nhiều. Trong những năm gần đây lý luận về quản lý các môn học trong nhà trường
phổ thông đã được quan tâm, nhất là trong các luận văn về QLGD.
Đối với môn Toán ở trường phổ thông, nhiều công trình nghiên cứu của nhiều
chuyên gia cũng đã đề cập ít nhiều về phương diện quản lý quá trình dạy học môn
Toán sao cho có hiệu quả nhất. Tiêu biểu có thể kể đến một số công trình nghiên cứu
có giá trị như: Phương pháp dạy học đại cương môn Toán của tác giả Nguyễn Bá
Kim (2010); Vận dụng lý luận vào dạy học môn Toán ở trường phổ thông của tác giả
Bùi Văn Nghị (2009); Cẩm nang dạy và học môn Toán trung học cơ sở của tác giả
Vũ Hữu Bình (2007)…
Nhìn chung các công trình trên đã đi sâu nghiên cứu những vấn đề về quản lý
giáo dục, quản lý nhà trường hay quản lý quá trình dạy học nói chung mà ít đề cập
đến các giải pháp cụ thể để quản lý chất lượng dạy học từng bộ môn đặc biệt chưa có
công trình nào nghiên cứu một cách toàn diện về quản lý chất lượng dạy học môn
Toán ở các trường THCS theo tiếp cận năng lực.
Từ việc kế thừa các kết quả nghiên cứu đi trước, chúng tôi đi sâu vào nghiên

cứu cơ sở lý luận, khảo sát thực trạng hoạt động dạy học, quản lý hoạt động dạy học

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ6HTN

n


môn Toán từ góc độ tiếp cận năng lực, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động dạy học
môn Toán ở các trường phổ thông dân tộc bán trú THCS, huyện Chiêm Hóa, tỉnh
Tuyên Quang theo tiếp cận năng lực.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Năng lực

* Khái niệm năng lực: đối với ngành khoa học, tùy vào đối tượng nghiên
cứu của từng lĩnh vực mà khái niệm năng lực được định nghĩa khác nhau.
- Dưới góc độ tâm lý học: năng lực là tổ hợp các thuộc tính độc đáo của
cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc trưng của một hoạt động nhất định,
nhằm đảm bảo có kết quả tốt trong lĩnh vực hoạt động ấy. [44]
- Các nhà nghiên cứu tâm lý học khẳng định: năng lực của con người gắn
liền với hoạt động của chính con người. Khi nói phát triển năng lực con người
ta cũng hiểu đồng thời là phát triển năng lực hành động. chính vì vậy trong lĩnh
vực sư phạm, năng lực còn được hiểu là: “khả năng thực hiện có trách nhiệm và
hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình
huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở
hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động”.
- Trong chương trình dạy học định hướng phát triển năng lực, khái niệm
năng lực được sử dụng như sau:
- Năng lực liên quan đến bình diện mục tiêu của dạy học: mục tiêu dạy
học được mô tả thông qua các năng lực cần hình thành.

- Trong chương trình, những nội dung học tập và hoạt động cơ bản được
liên kết với nhau nhằm hình thành các năng lực.
- Năng lực là sự kết nối tri thức, hiểu biết, khả năng, mong muốn...
- Mục tiêu hình thành năng lực định hướng cho việc lựa chọn, đánh giá
mức độ quan trọng và cấu trúc hóa các nội dung và hành động dạy học về mặt
phương pháp.
- Năng lực mô tả việc giải quyết những đòi hỏi về nội dung trong các
tình huống...
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ7HTN

n


- Các năng lực chung cùng với các năng lực chuyên môn tạo thành nền
tảng chung cho công việc giáo dục và dạy học.
Như vậy, năng lực mang dấu ấn cá nhân, thể hiện tính chủ quan trong
hành động và có thể có được nhờ sự bền bỉ, kiên trì học tập, hoạt động, rèn
luyện và trải nghiệm. Về bản chất năng lực là tổ hợp của kiến thức, kỹ năng, kỹ
xảo, thái độ và một số yếu tố tâm lý khác phù hợp với yêu cầu của hoạt động
nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó có kết quả. Khi năng lực phát triển thành
năng lực thực sự thì các yếu tố này hòa quyện, đan xen vào nhau.
* Mô hình cấu trúc năng lực: năng lực được định nghĩa theo rất nhiều
cách khác nhau, tuỳ thuộc vào bối cảnh và mục đích sử dụng những năng lực
đó. Các năng lực còn là những đòi hỏi của các công việc, các nhiệm vụ và các
vai trò vị trí công việc. Vì vậy, các năng lực được xem như những phẩm chất
tiềm tàng của một cá nhân và những đòi hỏi của công việc. Từ hiểu biết về
năng lực như vậy, ta có thể thấy các nhà nghiên cứu trên thế giới đã sử dụng
những mô hình năng lực khác nhau trong tiếp cận của mình:
(1) Mô hình dựa trên cơ sở tính cách và hành vi cá nhân của cá nhân theo

đuổi cách xác định “con người cần phải như thế nào để thực hiện được các vai
trò của mình”.
(2) Mô hình dựa trên cơ sở các kiến thức hiểu biết và các kỹ năng được
đòi hỏi theo đuổi việc xác định “con người cần phải có những kiến thức và kỹ
năng gì” để thực hiện tốt vai trò của mình.
(3) Mô hình dựa trên các kết quả và tiêu chuẩn đầu ra theo đuổi việc xác
định con người “cần phải đạt được những gì ở nơi làm việc”.
Để hình thành và phát triển năng lực cần xác định các thành phần và cấu
trúc của chúng. Có nhiều loại năng lực khác nhau. Việc mô tả cấu trúc và các
thành phần năng lực cũng khác nhau.
Theo quan điểm của các nhà sư phạm Đức, cấu trúc chung của năng lực
được mô tả là sự kết hợp của 4 năng lực thành phần sau: [13]

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ8HTN

n


- Năng lực chuyên môn: là khả năng thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn
cũng như khả năng đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương
pháp và chính xác về mặt chuyên môn. Trong đó bao gồm cả khả năng tư duy lô
gic, phân tích, tổng hợp, trừu tượng hoá, khả năng nhận biết các mối quan hệ hệ
thống và quá trình. Năng lực chuyên môn hiểu theo nghĩa hẹp là năng lực “nội
dung chuyên môn”, theo nghĩa rộng bao gồm cả năng lực phương pháp chuyên
môn.
- Năng lực phương pháp: là khả năng đối với những hành động có kế
hoạch, định hướng mục đích trong việc giải quyết các nhiệm vụ và vấn đề.
Năng lực phương pháp bao gồm năng lực phương pháp chung và phương pháp
chuyên môn. Trung tâm của phương pháp nhận thức là những khả năng tiếp

nhận, xử lý, đánh giá, truyền thụ và trình bày tri thức.
- Năng lực xã hội: là khả năng đạt được mục đích trong những tình
huống xã hội cũng như trong những nhiệm vụ khác nhau trong sự phối hợp chặt
chẽ với những thành viên khác.
- Năng lực cá thể: là khả năng xác định, đánh giá được những cơ hội phát
triển cũng như những giới hạn của cá nhân, phát triển năng khiếu cá nhân, xây
dựng và thực hiện kế hoạch phát triển cá nhân, những quan điểm, chuẩn giá trị
đạo đức và động cơ chi phối các ứng xử và hành vi.
Mô hình cấu trúc năng lực trên đây có thể cụ thể hoá trong từng lĩnh vực
chuyên môn, nghề nghiệp khác nhau. Mặt khác, trong mỗi lĩnh vực nghề
nghiệp người ta cũng mô tả các loại năng lực khác nhau. Đối với người giáo
viên năng lực bao gồm những nhóm cơ bản sau: năng lực dạy học, năng lực
giáo dục, năng lực chẩn đoán và tư vấn, năng lực phát triển nghề nghiệp và
phát triển trường học.
Từ cấu trúc của khái niệm năng lực cho thấy giáo dục định hướng phát
triển năng lực không chỉ nhằm mục tiêu phát triển năng lực chuyên môn bao
gồm tri thức, kỹ năng chuyên môn mà còn phát triển năng lực phương pháp,
năng lực xã hội và năng lực cá thể. Những năng lực này không tách rời nhau
mà có mối quan hệ chặt chẽ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ9HTN

n


1.2.2. Tiếp cận năng lực
Trong khoa học giáo dục, khi xây dựng chương trình môn học thường có
hai cách tiếp cận sau: thứ nhất là tiếp cận dựa vào nội dung (mục tiêu - nội dung
kiến thức); thứ hai là tiếp cận dựa vào kết quả đầu ra (mục tiêu - năng lực thực
hiện).

Tiếp cận nội dung: là cách nêu ra một danh mục đề tài, chủ đề của một
lĩnh vực (môn học) nào đó. Tức là tập trung xác định và trả lời câu hỏi: chúng
ta muốn học sinh cần biết cái gì? Cách tiếp cận này chủ yếu dựa vào yêu cầu
nội dung học vấn của một khoa học bộ môn nên thường mang tính “hàn lâm”,
nặng về lý thuyết và tính hệ thống, nhất là khi người thiết kế ít chú ý đến tiềm
năng, các giai đoạn phát triển, nhu cầu, hứng thú và điều kiện của người học.
Tiếp cận kết quả đầu ra: như NIER (1999) đã xác định “là cách tiếp cận
nêu rõ kết quả - những khả năng hoặc kĩ năng mà học sinh mong muốn đạt
được vào cuối mỗi giai đoạn học tập trong nhà trường ở một môn học cụ thể”.
Nói cách khác, cách tiếp cận này nhằm trả lời câu hỏi: chúng ta muốn học sinh
biết và có thể làm được những gì? [41]
Theo tác giả Nguyễn Văn Tuấn [42] nội dung dạy học theo quan điểm
tiếp cận năng lực không chỉ giới hạn trong tri thức và kỹ năng chuyên môn mà
gồm những nhóm nội dung nhằm phát triển các lĩnh vực năng lực:
Học nội dung
chuyên môn
- Các tri thức
chuyên môn (khái
niệm, phạm trù,
quy luật, mối quan
hệ...)
- Các kỹ năng
chuyên môn
- Ứng dụng đánh
giá chuyên môn


Học phương pháp
- Lập kế hoạch học
tập, làm việc

- Các phương pháp
nhận thức chung:
thu thập, xử lý,
đánh giá, trình bày
thông tin
- Các phương pháp
chuyên môn


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ10HTN

Học giao tiếp xã hội
- Làm việc trong
nhóm
- Tạo điều kiện cho
sự hiểu biết về
phương diện xã hội
- Học cách ứng xử,
tinh thần trách
nhiệm, khả năng
giải quyết xung đột


Học tự trải
nghiệm - đánh giá
- Tự đánh giá điểm
mạnh, điểm yếu
- Xây dựng kế
hoạch phát triển cá

nhân
- Đánh giá, hình
thành các chuẩn
mực giá trị, đạo
đức và văn hóa,
lòng tự trọng


.v
n


Năng lực
chuyên môn

Năng lực
phương pháp

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ11HTN

Năng lực
xã hội

n

Năng lực
nhân cách



Phương pháp dạy học theo quan điểm tiếp cận năng lực không chỉ chú ý tích
cực hoá học sinh về hoạt động trí tuệ mà còn chú ý rèn luyện năng lực giải quyết vấn
đề gắn với những tình huống của cuộc sống và nghề nghiệp, đồng thời gắn hoạt động
trí tuệ với hoạt động thực hành, thực tiễn. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi
mới quan hệ giáo viên - học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm
phát triển năng lực xã hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ
của các môn học chuyên môn cần bổ sung các chủ đề học tập phức hợp nhằm phát
triển năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.
Theo quan điểm tiếp cận năng lực, việc đánh giá kết quả học tập không lấy
việc kiểm tra khả năng tái hiện kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá.
Đánh giá kết quả học tập cần chú trọng khả năng vận dụng sáng tạo tri thức trong
những tình huống ứng dụng khác nhau.
1.3. Hoạt động dạy học môn toán ở trường THCS theo tiếp cận năng lực
1.3.1. Vị trí, vai trò môn Toán trong nhà trường phổ thông nói chung và trường
THCS nói riêng
Môn toán là một môn khoa học tự nhiên, là một môn học chiếm vị trí đặc biệt
quan trọng và không thể thiếu trong chương trình giáo dục phổ thông. Điều này xuất
phát từ đặc trưng của môn Toán đó là tính trừu tượng cao và tính thực tiễn phổ thông
đồng thời có tính logic chặt chẽ và tính thực nghiệm.
Môn Toán có vai trò, vị trí và ý nghĩa hết sức quan trọng trong nhà trường phổ
thông nói chung và trường THCS nói riêng bởi những lý do cơ bản sau đây:
Thứ nhất: môn Toán có vai trò quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu chung
giáo dục phổ thông, góp phần phát triển nhân cách người học. Cùng với việc giúp cho
học sinh hình thành những tri thức và kỹ năng rèn luyện tư duy khoa học cơ bản thì
môn Toán có tác dụng phát triển năng lực trí tuệ chung như phân tích, tổng hợp, trừu
tượng hóa, khái quát hóa..., rèn luyện phẩm chất, những đức tính của người lao động
như óc thẩm mỹ và tính phê phán, tính chính xác, tính khoa học, tính kỷ luật... Đây là
những đức tính, phẩm chất cần thiết của người lao động trong giai đoạn hiện nay.
Thứ hai: môn Toán cung cấp vốn văn hóa Toán học phổ thông cho học sinh
một cách có hệ thống và tương đối hoàn chỉnh bao gồm kiến thức, kỹ năng và tư duy.

Thứ ba: môn Toán còn là “công cụ” giúp cho việc dạy và học các môn học
khác. Do tính trừu tượng cao và tính thực tiễn phổ dụng nên những kiến thức và kỹ
năng Toán học cùng với những phương pháp làm việc trong Toán học đã trở thành

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu –
Đ12HTN

n


×