Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

giao an 6 LTT HKI (tuan 16 19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.37 KB, 36 trang )

Giỏo ỏn Ng vn 6

Tun 16
CM NG T
A. MC TIấU CN T

-

Giỳp HS nm vng:
Khỏi nim v cu to ca cm ng t.
Rốn k nng nhn bit v vn dng cm ng t khi núi, vit.
B. CHUN B
Giỏo viờn: s dng phng phỏp lm vic nhúm; s dng k thut chia nhúm, trỡnh by
mt phỳt, vn ỏp, k thut t cõu hi, k thut giao nhim v, giỏo ỏn.
Hc sinh: tr li cõu hi trong sỏch giỏo khoa.
C. TIN TRèNH DY HC
1. n nh
2. Kim tra bi c
ng t cú nhng c im gỡ. cho vớ d?
3. Bi mi
Ging nh danh t, ng t cũn cú cỏc cỏc thnh phn ph khỏc i kốm to thnh cm
ng t. Hụm nay, chỳng ta cựng nahu tỡm hiu v cu to ca Cm ng t.
4. Tin trỡnh dy hc
Hot ng ca thy
H của trò
Ghi bng
- Đọc ví dụ
I. Cụm động từ là gì?
H 1: Cm ng t l gỡ?
1. Ví dụ: sgk/147
- Gọi học sinh đọc ví dụ


2. Nhận xét.
Các từ in đậm trong câu - Suy nghĩ,
- Các từ: Đã, nhiều nơi,
trên bổ sung ý nghĩa cho trả lời
những từ nào? Các từ đợc Cỏc t c cũng, những câu đố oái
bổ sung ấy thuộc từ loại b sung l oăm để hỏi mọi ngời là
những phụ ngữ trớc, sau, bổ
nào?
ng t.
Cỏc t in m sung ý nghĩa cho các động
Em có nhận xét gì về vị là
những từ: đi, ra, tạo thành các cụm
trí và vai trò của các từ in phụ ngữ tr- động từ.
đậm?
ớc, sau, bổ
sung
ý
nghĩa cho
các
động
từ: đi, ra,
tạo
thành
các
cụm VD: tôi/ đang làm bài
CN
VN
Nếu lợc bỏ những từ ngữ động từ.
in đậm trên ri rỳt ra nhn Nếu
bỏ: - Động từ làm VN

câu trở nên - Cụm động từ làm VN
xột v vai trũ ca chỳng.
Nm hc: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6

Những từ ấy bổ sung cho
động từ trung tâm
những ý nghĩa gì?
Cụm động từ là gì?

Hãy tìm 1 cụm động từ.
Nhận xét gì về hoạt
động của động từ, cụm
động từ ?
Em có nhận xét gì về ý
nghĩa của động từ so với
cụm động từ ?

tối
nghĩa
hay

nghĩa.
Cm ng t
l loại tổ
hợp từ do
động từ với
1 số từ ngữ

phụ thuộc

tạo
thành.
(Nhiều đtừ
phải có các
từ ngữ phụ
thuộc
đi
kèm
tạo
thành cụm
động từ mới
trọn
nghĩa).
- Suy nghĩ,
trả lời
Da vo vic
tỡm hiu vớ
d.

Hoạt động trong câu của
cụm động từ giống động từ.
- Cụm động từ có ý nghĩa
đầy đủ hơn so với động từ.
* Ghi nhớ 1: sgk/148

HS t rỳt ra
nhn xột
Cm ng t

cú ý ngha
y hn
mt ng t.
H 2: Cu to ca cm ng
t
Vẽ
Vẽ mô hình cấu tạo của hình
cụm động từ.
Sau ú, em hóy cho bit nhim
v cỏc thnh phn ph trc

II.Cấu tạo của cụm động
từ.

1. Ví dụ: sgk/148
2. Nhận xét.
Phụ
Phần

Phụ

Nm hc: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6

v thnh phn ph sau ca
cm ng t?

H 3: Luyn tp

Bài tập 1:
a) còn đang đùa nghịch
ở sau nhà
b) Yêu thơng Mị Nơng
hết mực
muốn kén cho con 1
ngời chồng thật xứng
đáng
c) - đành tìm cách giữ
sứ thần ở công quán để
có thì giờ đi hỏi ý kiến
em bé thông minh nọ.
- Có thì giờ đi hỏi ý
kiến em bé thông minh
nọ.
- đi hỏi ý kiến em

trớc

trung
tâm
tìm

sau

Cũng/
đợc/
còn/
ngay/
đang/

câu trả
cha
lời.
* Phụ trớc:
Quan hệ trung gian
Sự tiếp diễn tơng tự
Khuyến khích, ngăn
cản hành động.
Khẳng định hay phủ
định hành động.
* Phụ sau:
ối tợng
Hớng
ịa điểm
Thời gian
Mục đích
Nguyên nhân
Phơng tiện
Cách thức
Hành động
* Ghi nhớ 2: sgk/148
III. Luyện tập.

Nm hc: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6

bé thông minh nọ.
Bài tập 2:

PhầnP
Phần
Phần
T
TT
PS
-Còn
đùa

sau
đang
nghịch nhà
MNơng
yêu th- hết
- muốn ơng
mực.
cho
đành kén
con..
- để
tìm
sứ
cách
thần.
giữ
thì giờ

ýkiến.n
đi hỏi


Bài tập 3:
- Cha
- Không có ý nghĩa
phủ định.
Cha: phủ định tơng đối
Không: phủ định tuyệt
đối
Cách dùng 2 từ này đều
cho thấy sự thông minh,
nhanh trí của em bé: Cha
cha kịp nghĩ ra câu trả
lời thì con đã đáp lại
bằng 1 câu mà viên quan
không thể trả lời đợc.
IV.Dn dũ
Xem li bi Cm ng t.
Chun b bi c thờm Con h cú ngha, M hin dy con.
V.Rỳt kinh nghim
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Nm hc: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

Tuần 16
Hướng dẫn đọc thêm:

CON HỔ CÓ NGHĨA
( Truyện trung đại Việt Nam )
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
− Hiểu được giá trị của đạo làm người trong truyện Con hổ có nghĩa.
− Sơ bộ hiểu được trình độ viết truyện và cách viết truyện hư cấu ở thời trung đại.
− Kể lại được truyện.
B. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: sử dụng phương pháp làm việc nhóm; sử dụng kỹ thuật chia nhóm, trình bày
một phút, vấn đáp, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, giáo án.
− Học sinh: trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai loại truyện cổ tích và
truyện truyền thuyết?
3. Bài mới
Các tác gia thời trung đại rất đề cao đạo lí trong văn chương. Bài Con hổ có nghĩa
của Vũ Trinh sẽ học sau đây là một ví dụ.
4. Tiến trình dạy học

Năm học: 2018 - 2019


Hot ng ca thy
H 1: Tỡm hiu chung
- Gi hs c phn chỳ thớch
Em hiu th no l truyn
trung i
Trung i: l 1 thut ng cú
tớnh cht quy c, ch 1

thi k lch s v cng l 1
thi k vn hc t th k X
(sau chin thng ca Ngụ
Quyn trờn sụng Bch ng
nm 938) n cui TK 19.
- Truyn Trung i VN c
vit bng ch Hỏn, Nụm. Cú
nhng truyn ngn bng vn
vn v vit bng ch Nụm.
(ting Vit).
+ Ct truyn gi mt v trớ
quan trng
+ Trỡnh xdng ct
truyn cũn n gin.
+ Cỏch kt cu truyn
thng n tuyn v trt t
thi gian (trc, sau).
- Gi hs c
- Gii mt s t khú
Em hóy cho bit b cc ca
bi
a. Phn1: Núi v cỏi ngha
ca con h th 1 vi b .
b. Phn cũn li:Ngha ca
con h th 2 vi ngi kim
ci.
Mi quan h gia 2 on y
2 on thng nht vi nhau
bi quan h ý ngha: u
nhm núi v ngha ca con

ngi trong i sng xó hi.
Vn bn ny thuc th vn
gỡ?
H 2: c tỡm hiu
chung
Tác giả đặt tên cho
truyện là "Con hổ có
nghĩa. Em có suy
nghĩ

về
tên
truyện ấy?

H của trò
- c
- Tr li
Chia b cc

- Gây ấn tợng mạnh, gợi
trí tò mò.
Vì: Trong ấn
tợng của ngời
đọc xa nay
thì hổ báo

Ghi bng
I. Tỡm hiu chung
1. Khỏi nim truyn
trung

Giỏo ỏn
Ng vn 6
i: sgk/143
2. T khú: sgk/143
3. B cc: 2 phn
4. Th loi: kớ

II.c hiu vn bn
1. Tên truyện.
- Gây ấn tợng mạnh, gợi
trí tò mò. Vì: Trong ấn
tợng của ngời đọc xa nay
Nm hc: 2018 - 2019
thì hổ báo
là loài thú
hoang dã rất hung dữ.
Con hổ đợc suy tôn là
Chúa tể rừng xanh, Chúa


Giáo án Ngữ văn 6

-

IV.Luyện tập: Tìm câu chuyện về loài vật có nghĩa với chủ.
MẸ HIỀN DẠY CON
(Trích: Liệt nữ truyện)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
− Hiểu thái độ, tính cách, phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy

Mạnh Tử.
− Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử ở thời trung đại.
− Truyện "Mẹ hiền dạy con” có cốt truyện đơn giản, lời kể bình dị nhưng vẫn gây được
sự hấp dẫn là nhờ có những chi tiết giàu ý nghĩa.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: sử dụng phương pháp làm việc nhóm; sử dụng kỹ thuật chia nhóm, trình bày
một phút, vấn đáp, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, giáo án.
− Học sinh: trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
Hãy kể tóm tắt và nêu ý nghĩa của truyện “con hổ có nghĩa”
3. Bài mới
Giáo viên treo ảnh Mạnh Tử ở Văn Miếu Quốc Tử Giám.
Giáo viên giới thiệu sơ lược về Mạnh Tử: tên thật là Mạnh Kha, người đất Trâu
(nay thuộc huyện Trâu) thuộc tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc, học trò của Tử Tư – cháu
của Khổng Tử. Mạnh Tử đã cùng học trò viết sách Mạnh Tử - tác phẩm quan trong và
rất nổi tiếng, được coi là một trong bốn tác phẩm kinh điển (Tứ thư) của nho gia.
Những thành công ấy là nhờ vào mẹ của ông. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu về
mẹ của Mạnh Tử qua bài Mẹ hiền dạy con.
4. Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
HĐ cña trß
Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
- Đọc mẫu
1. Từ khó: sgk/151,152
2. Bố cục: 2 phần
- Gọi hs đọc

- Giải một số những từ khó trong - Đọc
SGK
Văn bản được chia thành mấy
- Chia bố cục
phần?
Phần 1: từ đầu đến “đi vậy”: mẹ
Mạnh Tử dạy con.
Phần 2: còn lại:sự việc cuối:
Mạnh Tử vâng lời mẹ dạy và trở
thành bậc đại hiền.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

HĐ 2: Đọc – hiểu văn bản
Vì sao khi con thơ bắt chước
những sự việc trong đám ma, bà
mẹ lại nghĩ "Chỗ này không
phải chỗ con ta ở được.”?

Vì sao ở gần chợ, con thơ bắt
chước nô nghịch cách buôn bán
điên đảo, bà mẹ cũng nghĩ
"Chỗ....được” và dọn nhà đi?
Vì sao khi dọn nhà đến gần
trường học, thấy con bắt chước
học tập lễ phép bà mẹ lại vui
mừng nói "chỗ...ở được”?


Vì thương con,
nghĩ đến sự phát
triển nhân cách
của con bà mẹ
phải tránh xa nơi
rầu rĩ, tang tóc,
thê lương ấy.

Lại chuyển nhà
vì sợ con học
cách buôn bán
lọc lừa
- Nhà trường là
nơi giáo dục, rèn
luyện, đào tạo
đội ngũ tri thức
cho đất nước.

Qua 2 lần chuyển nhà của bà mẹ Môi trường sống
Mạnh Tử, tác giả truyện muốn rất ảnh hưởng
nói đến điều gì?
đến nhân cách
của trẻ. Bà mẹ
đã vì con mà sẵn
sàng đổi chỗ ở
để
tạo
môi
trường tốt cho

con.
- Gọi học sinh đọc đoạn 2
Lần thứ 4, bà mẹ thầy Mạnh Tử Nói nhà mổ thịt
đã lỡ làm điều gì không phải?
lơn là cho mình
ăn.
Làm xong bà tự nghĩ về việc Một lời nói vô
làm của mình như thế nào?
tình nhưng có
thể dạy con nói
dối.
Lời nói của bà có phải là chủ tâm Lời nói của bà

II. Đọc – hiểu văn bản
1. Bà mẹ lựa chọn môi trường
sống tốt đẹp cho con.
+ Khi ở gần nghĩa địa không có ích
cho việc hình thành nhân cách của
trẻ nhỏ (M.Tử)
Vì thương con, nghĩ đến sự phát
triển nhân cách của con bà mẹ phải
tránh xa nơi rầu rĩ, tang tóc, thê lương
ấy.
Bà dọn ra gần chợ.
 Lại chuyển nhà vì sợ con học
cách buôn bán lọc lừa
- Nhà trường là nơi giáo dục, rèn
luyện, đào tạo đội ngũ tri thức cho
đất nước.
- Thấy Mạnh Tử bắt chước lễ phép,

cắp sách vở là đi đúng con đường
của tuổi trẻ với học đường (không
học không biết nghĩa lý, đạo lý làm
người)
 Môi trường sống rất ảnh hưởng
đến nhân cách của trẻ. Bà mẹ đã vì
con mà sẵn sàng đổi chỗ ở để tạo
môi trường tốt cho con.

2. Bà mẹ dạy thầy Mạnh Tử chữ
tín, đức tính thành thật & sự kiên
trì nhẫn nại.
- Sự việc thứ 4 là một lời nói là vô
tình.
- Sợ mất lòng tin với con, sợ con
cho là mẹ nói dối rồi lại bắt chước,
bà mẹ đã mua thịt lợn cho con ăn.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

như vậy không?
không chủ tâm.
- Không được dạy con nói dối.
Bà mẹ đã sửa chữa sai lầm như Sợ mất lòng tin - Ở đời phải giữ chữ tín với mọi
thế nào?
với con, sợ con người.
cho là mẹ nói

dối rồi lại bắt
chước, bà mẹ đã
mua thịt lợn cho
con ăn.
Ý nghĩa giáo dục ở sự việc này - Ở đời phải giữ
là gì?
chữ tín với mọi
người.
3. Thái độ cương quyết, không
chiều con vô lí của bà mẹ.
Sự việc gì đã xảy ra trong lần Mạnh Tử bỏ học - Hành động cắt đứt tấm vải đang
cuối?
ở nhà chơi.
dệt và lời nói của mẹ thể hiện:
+ Động cơ: thương con, muốn con
Hành động, lời nói của bà mẹ đã - Suy nghĩ, trả nên người
thể hiện động cơ, thái độ, tính lời
+ Thái độ kiên quyết, dứt khoát,
cách gì khi bà dạy con?
không chút nương nhẹ.
- Hành động cắt đứt tấm vải
+ Tính cách: quyết liệt  Hướng
đang dệt và lời nói của mẹ thể
con vào học tập. Hướng thầy Mạnh
hiện:
Tử vào việc học tập chuyên cần, rồi
+ Động cơ: thương con, muốn
sau thành 1 bậc đại hiền.
con nên người
+ Thái độ kiên quyết, dứt khoát,

không chút nương nhẹ.
+ Tính cách: quyết liệt  Hướng
con vào học tập. Hướng thầy
Mạnh Tử vào việc học tập
chuyên cần, rồi sau thành 1 bậc
đại hiền. Đúng như câu tục ngữ:
"Có công mài sắt, có ngày nên
kim”.
HĐ 3: Tổng kết
III.Tổng kết
Ghi nhớ: sgk/153

IV.Luyện tập
Từ chuyện mẹ con thầy Mạnh Tử xưa, em có suy nghĩ gì về đạo làm con của mình?
V.Dặn dò
Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

Xem lại bài Mẹ hiền dạy con.
Chuẩn bị bài Tính từ và cụm tính từ.
VI.Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................




Tuần 16
TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:
− Nắm được đặc điểm của tính từ và một số loại tính từ cơ bản.
− Nắm được cấu tạo cụm tính từ.
Năm học: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6
B. CHUN B

-

Giỏo viờn: s dng phng phỏp lm vic nhúm; s dng k thut chia nhúm, trỡnh by
mt phỳt, vn ỏp, k thut t cõu hi, k thut giao nhim v, giỏo ỏn.
Hc sinh: tr li cõu hi trong sỏch giỏo khoa.
C. TIN TRèNH DY HC
1. ễn tp
2. Kim tra bi c
Kim tra phn chun b bi ca hc sinh.
3. Bi mi
Sau khi tỡm hiu v danh t, ng t v cm danh t, cm ng t. Hụm
nay, chỳng ta tỡm hiu v tớnh t v cm tớnh t cng nh c im v chc nng
ca nú trong cõu.
4. Tin trỡnh dy hc
Hot ng ca thy
H của trò
Ghi bng
I. Đặc điểm của tính từ.

H 1: c im ca tớnh t
- Đọc ví dụ
1. Ví dụ: sgk/153
- Gọi học sinh đọc ví dụ
2. Nhận xét.
- Tìm tính - bé, oai.
Tìm tính từ trong 2 câu
- nhạt, vàng hoe, vàng lèm,
Kể thêm một số tính từ từ
- Kể thêm vàng ối, héo, vàng tơi.
mà em biết.
+ TT chỉ màu sắc: một số tính
từ
xanh, đỏ, trắng...
+ Mùi vị: chua, cay,
mặn...
+ Hình dáng: gày gò,
- Là những từ chỉ đặc
liêu xiêu, lù đù, thoăn
điểm, tính chất của sự vật,
thoắt.
Nêu
ý hành động, trạng thái.
í nghĩa khái quát của - Có thể kết hợp: đã, đang,
những tính từ vừa tìm nghĩa
sẽ, cũng, vẫn tạo thành cụm
đợc là gì?
tính từ.
Tớnh t có khả năng kết - Trả lời
VD: cũng đẹp, vẫn đẹp.

hợp với những từ nào? VD.
- Hạn chế kết hợp với những
từ:
hãy, đừng, chớ.
Ngoại trừ 1 số trờng hợp VD:
Đừng xanh nh lá, bạc nh vôi.
- Suy nghĩ, - Giữ chức vụ CN:
+ Hiền là một đức tính quý.
Tính từ có thể giữ những trả lời
+ Lễ phép là đức tính của
chức vụ nào trong câu?
Nm hc: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

GV tổng kết

HĐ 2: Các loại tính từ
- Đọc ví dụ và trả lời câu hỏi
Trong các TT vừa tìm ở phần I,
những từ nào có khả năng kết
hợp với từ chỉ mức độ (rất, hơn,
khá, lắm, quá...)
Những từ nào không kết hợp
được với những từ chỉ mức độ?
GV tổng kết.
HĐ 3: Cụm tính từ
Vẽ mô hình cấu tạo của những
cụm TT in đậm trong các câu

sau.
- Cho HS điền thêm VD.

Lan.
- Gi÷ chøc vô VN: ¸o nµy
®Ñp
QuyÓn s¸ch nµy to.
* Ghi nhí 1: sgk/154
II. Các loại Tính từ.
- Đọc ví dụ
1. Ví dụ: sgk/153
2. Nhận xét.
HS dựa vào ví - bé, oai, héo, nhạt.
dụ.
TT chỉ đặc điểm tương đối ( kết
hợp được với từ chỉ mức độ: rất, hơn,
khá, lắm, quá...)
- vàng tươi, vàng lịm, vàng ối.
TT chỉ đặc điểm tuyệt đối (không
kết hợp được với những từ chỉ mức
độ )
*Ghi nhớ 2: sgk/154
III. Cụm tính từ.
- Thảo luận
P.trước
T.tâm
P.sau
vốn đã rất yên tĩnh
- Vẽ mô hình
nhỏ

lại
sáng
vằng vặc
ở trên
- Điền thêm
không
- Phụ trước:
• Quan hệ thờigian
• Sự tiếp diễn tương tự
• Mức độ của đặc điểm
• Tính chất
• Sự khẳng định hay phủ định...
- Phụ sau:
• Vị trí
• Sự so sánh
• Mức độ
• Phạm vi hay nguyên nhân của
đặc điểm, tính chất.
* Ghi nhớ 2 ( SGK)

GV tổng kết
Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

HĐ 4: Luyện tập
GV cho HS làm bài tập theo
nhóm.
Bài tập 1:

a. sun sun như con đỉa
b. chằn chẵn như cái đòn càn
c. bè bè như cái quạt thóc
d. sừng sững như cột đình
e. tun tủn như chổi sể cùn.
Bài tập 2:
- Các từ trên đều là từ láy tượng
hình, gợi hình ảnh.
- Hình ảnh mà những từ láy đó
gợi ra là những sự vật tầm
thường, không giúp cho việc
nhận thức 1 sự vật lớn lao, mới
mẻ như con voi.
- Đặc điểm chung của 5 ông thầy
bói: Nhận thức hạn hẹp, chủ
quan
Bài tập 3:
a) gợn sóng êm ả
b) nổi sóng
c) nổi sóng dữ dội
d) nổi sóng mù mịt
e) giông tố kinh khủng kéo đến.
- ĐT, TT được sử dung theo
chiều hướng tăng cấp mạnh dần
lên, dữ dội hơn... biểu hiện sự
thay đổi của biển cả.
Bài tập 4:
+ Các TT thay đổi nhiều lần theo
chiều hướng tốt đẹp, sang trọng
hơn nhưng cuối cùng lại trở về

như ban đầu.
+ Quá trình luẩn quẩn và sự
trừng phạt của cá vàng đối với
lòng tham, bội bạc của mụ vợ.
sứt mẻ - sứt mẻ; nát - nát

IV. Luyện tập.

Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

V.Dặn dò
− Xem lại bài Tính từ và cụm tính từ.
− Chuẩn bị bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng.
VI.Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tuần 16
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6


Hiểu được những mặt ưu và nhược điểm của mình, từ đó biết cách sửa chữa các
lỗi đó.
− Rèn luyện kỹ năng chữa bài chéo nhau về các lỗi diễn đạt, lỗi chính tả.
− Có ý thức tự rèn luyện lỗi và sửa lỗi.
B. CHUẨN BỊ
Giáo viên: sử dụng phương pháp làm việc nhóm; sử dụng kỹ thuật chia nhóm, trình bày
một phút, vấn đáp, kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật giao nhiệm vụ, giáo án.
− Học sinh: trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
HĐ 1: Nhận xét, đánh giá chung
GV viết đề bài:
Đề : Kể về một người thân của em.
1. Nhắc lại mục đích , yêu cầu của bài viết.
Yêu cầu: kể về một người thân của của em.
2. Nhận xét chung về kết quả bài làm.
Về kiểu bài: tự sự.
Về cấu trúc và tính liên kết của những văn bản đã viết.
Về các ưu điểm chính và những hạn chế.
Ưu điểm:
- Phần lớn HS tỏ ra nắm phương pháp làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường.
- HS biết chọn sự việc để kế.
- Một vài em bài làm sáng tạo.
Nhược điểm:
Diễn đạt còn lủng củng, vụng về .
Mắc nhiều lỗi chính tả .
Chưa có bố cục rõ ràng.
Về tỉ lệ điểm số cụ thể.

HĐ 2: Trả bài và sửa bài
Trả bài cho HS tự xem.
Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau để nhận xét.
HS tự sửa bài làm của mình vào bên lề hoặc phía dưới bài làm với các l ỗi v ề dùng
từ, chính tả, đặt câu, diễn đạt, trình bày.
GV nhắc nhở những vấn đề cần chuẩn bị cho bài viết sau.


-

-

-

Dặn dò:
− Xem và sửa lại bài viết.
− Soạn bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng.
Rút kinh nghiệm
........................................................................................................................................................................

Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................

Tuần 17

THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Giúp HS:

Năm học: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6

-

Hiu v cm phc phm cht vụ cựng cao p ca mt bc lng y chõn chớnh, chng
nhng ó gii v ngh nghip m quan trng hn l cú lũng nhõn c, thng xút v t
sinh mng ca ỏm con (ngi dõn thng) lỳc m au lờn trờn tt c.
B. CHUN B
Giỏo viờn: s dng phng phỏp lm vic nhúm; s dng k thut chia nhúm, trỡnh by
mt phỳt, vn ỏp, k thut t cõu hi, k thut giao nhim v, giỏo ỏn.
- Hc sinh: tr li cõu hi trong sỏch giỏo khoa.
C. TIN TRèNH DY HC
1. n nh
2. Kim tra bi c
Hóy nờu ý ngha ca truynM hin dy con.
3. Bi mi
Trong xó hi cú nhiu ngh v lm ngh no cng phi cú o c. Nhng cú hai
ngh m xó hi ũi hi phi cú o c nht, do ú cng c tụn vinh nht l dy
hc v lm thuc. Truyn Thy thuc gii ct nht tm lũng ca H Nguyờn Trng
(con trai trng ca vua H Quý Ly, vit vo khong na u th k XV, trờn t
Trung Quc) núi v mt bc lng y chõn chớnh, gii v ngh nghip, nhng quan
trng hn l giu lũng nhõn c.
4. Tin trỡnh dy hc

Kiến thức cần đạt
Hot ng ca thy
H của trò
H 1: Tỡm hiu chung
I. Tỡm hiu chung.
Cho bit ụi nột v tỏc gi, tỏc
HS da vo
1. Tỏc gi: sgk/163
2. Tác phẩm.
phm?
phn chỳ thớch.
Tỏc gi:
- Xut x: trớch ''Nam
H Nguyên Trừng: (1374
ông Mộng Lục'', c
-1446). Tham gia chống
viết bằng chữ Hán
giặc Minh bị bắt về Trung
khi tác giả sống lu
Quốc.
vong ở Trung Quốc.
- T khú: sgk/164
Làm quan trong triều Minh
- B cc: 3 phn
qua đời ở Trung Quốc.
Em hóy cho bit xut x ca tỏc
phm?
GV hng dn HS tỡm hiu r khú.
GV hng dn HS c v sau ú
chia b cc.

P1: t u c ngi ng
thi trng vng: cụng c ca
Thỏi y lnh h Phm.
P2: Mt ln cú ngi n gừ ca
xng ỏng vi lũng ta mong
Nm hc: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

mỏi”: thái y lệnh kháng lệnh vua
để cứu người nghèo.
P3: còn lại: hạnh phúc của thái y
lệnh họ Phạm theo luật nhân quả.
HĐ 2: Đọc – hiểu văn bản
- Gọi học sinh đọc đoạn 1
Trong câu văn đầu tiên, tác giả đã HS suy nghĩ và
giới thiệu những điều gì về Thái y gạch dưới dẫn
lệnh?
chứng
trong
sgk/162.

Trong đoạn 1 những chi tiết nào Chú ý đoạn
thể hiện phẩm chất tốt đẹp của vị “Ngài thường
Thái y lệnh đó?
đem hết của
cải .... được
người
đương

thời
trọng
vọng.”

Tình huống mà tác giả tập trung
nói đến nhiều nhất là tình huống Tình
huống
nào?
khán lệnh vua
cứu
người
nghèo.
Tình huống này đã khiến thái y
lệnh có sự chọn lựa như thế nào?
Đi chữa bệnh
cho dân hoặc
vào cung khám
bệnh theo lệnh

II. Đọc - hiểu văn bản.
1. Công đức của Thái y lệnh họ
Phạm.
- Họ tên: Phạm Bân
- Quan hệ với tác giả: cụ tổ bên
ngoại
- Nghề nghiệp: nghề y gia truyền
- Chức vụ: thái y lệnh.
- Thời đại của nhân vật: triều đại
nhà Trần.
(Trần Anh Vương)

Trần Anh Tông.
- Phẩm chất tốt đẹp.
+ Mua thuốc tốt chữa cho bệnh
nhân.
+ Chữa trị miễn phí
+ Cho ở nhà, cấp cơm cháo cho
người nghèo.
+ Không ngại những bệnh tật
"dầm dề máu mủ”
+ Dựng thêm nhà cho những
người đói khát và bệnh tật đến ở,
cứu sống hơn ngàn người trong
năm đói kém dịch bệnh.
Ngài được người đương thời
trọng vọng.
2. Thái y lệnh kháng lệnh vua
cứu người nghèo.
Cùng một lúc phải lựa chọn 1
trong 2 việc:
• Đi chữa bệnh cho dân
• Vào cung khám bệnh theo lệnh
vua.
• Giữa phận sự làm tôi >< phận
sự người thầy thuốc.
• Cứu mạng người bệnh nguy
Năm học: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6


vua.

Sự lựa chọn của Thái y lệnh có vì
thế mà thay đổi không ? Qua cách
giải quyết Thái y lệnh bộc lộ thêm
phẩm chất gì?

kịch >< tính mạng chính mình.
- Ông đặt trách nhiệm với người
bệnh nguy kịch cao hơn phận sự
làm tôi.
+ Đặt tính mạng bệnh nhân cao
hơn tính mạng mình.
Là người khảng khái
- cương trực
- đặt y đức cao hơn quyền uy.
Hết lòng vì người bệnh.
- Là người có tình có lý trong
ứng xử.
3. Hạnh phúc của Thái y
lệnh họ Phạm.
- Trần Anh Vương quở trách Thái
y lệnh. Khi nghe Thái y lệnh bày
tỏ lòng thành.
- Trần Anh Vương. tỏ ra vui
mừng, khen ngợi Thái y lệnh là
bậc lương y chân chính (giỏi về
nghề nghiệp lại có lòng nhân
đức).
Như vậy, người bệnh được cứu

sống. Thái y lệnh được khen là
lương y chân chính.

Thái độ của Trần Anh Vương trước
sự chọn lựa của Thái y lệnh như Thái độ của
thế nào?
Trần
Anh
Vương là quở
trách thái y
Tuy nhiên thái độ của ông đã thay lệnh.
đội như thế nào khi nghe thái y Hết lòng khen
lệnh trình bày?
ngợi thái y là
GV: Việc hết lòng khen ngợi thái y bậc lương y
là bậc lương y chân chính của Trần chân chính.
Anh Vương, chứng tỏ ông là vị
minh quân sáng suốt và nhân đức.
Thái độ đó có tác dụng gì đối với
việc khẳng định phẩm chất của Khẳng định ôn
Thái y lệnh?
là bậc lương y
chân chính.
HĐ 3: Tổng kết
III. Tổng kết.
Ghi nhớ: sgk/165

IV.Luyện tập
Kể diễn cảm truyện Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng.
V.Dặn dò

- Xem lại bài Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng.
- Chuẩn bị bài “ Ôn tập tiếng Việt”.
Năm học: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6

VI.Rỳt kinh nghim
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tun 17
A. MC TIấU CN DT

ễN TP TING VIT

- Củng cố những kiến thức đã học trong học kỳ 1- lớp 6 .
- Củng cố kỹ năng vận dụng tích hợp với phần văn và tập làm văn.
B. CHUN B

Nm hc: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6
-

Giỏo viờn: s dng phng phỏp lm vic nhúm; s dng k thut chia nhúm, trỡnh by
mt phỳt, vn ỏp, k thut t cõu hi, k thut giao nhim v, giỏo ỏn.

- Hc sinh: tr li cõu hi trong sỏch giỏo khoa.
C. TIN TRèNH DY HC
I/ Tổ chức cho hs ôn tập theo hệ thống sơ đồ :
1/ Cấu tạo từ.
2/ Nghĩa của từ.
3/ Phân loại từ (về nguồn gốc).
4/ Lỗi dùng từ.
5/ Từ loại và cụm từ .
HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức -> gv gọi lần lợt một số em lên bảng
trình bày sơ đồ.
II/ Tổ chức cho hs luyện tập .
1/ Làm bài tập trắc nghiệm :
a/ Đề kiểm tra Ngữ văn cuối kỳ I.
b/ Cuốn Em tự kiểm tra đánh giá Ngữ văn 6 tập 1.
2/ Làm bài tập tự luận
a/ Bài tập 1: Cho đoạn văn sau:
Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi
chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi trở thành một chàng thanh niên cờng tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân ở khoeo cứ
cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng muốm thử sự lợi hại của những
chiếc vuốt ấy, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các loại cỏ.
Những ngọn cỏ gãy rạp, y nh có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trớc
kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm
đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã.
a/ Chỉ ra các DT, ĐT,TT, ST, chỉ từ.
b/ Chỉ ra và phân tích cấu tạo của các cụm DT, cụm ĐT, cụm TT.
c/ Chỉ ra các từ đơn, ghép, láy.
d/ Chỉ ra các từ mợn có trong đoạn văn trên, cho biết các từ mợn ngôn
ngữ nào? giải nghĩa các từ ấy.
câu
Từ đơn

Từ ghép
Từ láy
1
bởi, tôi, và, có, nên, tôi, lắm
ăn uống, điều độ,
chừng mực, chóng lớn
2
chẳng, tôi, một, chàng
bao lâu, trở thành,
thanh niên, cng tráng
3
tôi
mẫm bóng
4
những, ở, chân, ở, khoeo, cứ, nhọn hoắt
cứng, dần, và, cái, vuốt
5
muốn, thử, sự, lợi, hại, của,
thỉnh
tho
Nm hc: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6

những,ấy, tôi, co, cẳng, lên,
đạp, vào, các, loại, cỏ, chiếc,
vuốt
6
những, ngọn, cỏ, gãy, rap, y,

nh, có, nhát, dao, vừa, lia, qua.
7
đôi, cánh, tôi, ngắn, thành, bây giờ, trớc kia.
cái, áo, dài, kín, xuống, tận,
chấm, đuôi.
8
mỗi, khi, tôi, vũ, lên, tôi, nghe,
tiếng
b/ Các từ mợn: tiếng Hán
- thanh niên, cờng tráng .
c/
Danh từ
ĐT
TT

chàng,
thanh
niên, đôi càng,
cái vuốt, chân,
khoeo, sự lợi hại,
chiếc
vuốt,
cẳng, loại cỏ,
nhát dao, đôi
cánh,
cái
áo,
đuôi.
d/ Cụm danh từ:
Phần phụ trớc

t2
t1
một
những
Các
Những

ăn uống, làm
việc,
có,
trở
thành,
muốn
thử, co, đạp,
gãy,
có,
lia,
thành, vũ, nghe.

hủn hoẳn

phành
giòn giã.

ph

lợng từ

c


ST

điều độ, chừng một
mực, chóng lớn,
cờng tráng, mẫm
bóng,
cứng,
nhọn
hoắt,
phanh
phách,
rap, ngắn hủn
hoẳn, dài, kín,
phành
phạch,
giòn giã.

Phần trung tâm
T1
chàng
đôi
cái
sự
loại
ngọn
đôi

e/ Cụm ĐT - Cụm TT:
Cụm từ P. Phụ trớc
Phần trung


phanh phách

những,
mỗi

Phần phụ sau
s1
cờng tráng
tôi
ở chân, ở khoeo
của những chiếc vuốt

tôi
phành phạch
giòn giã

Phần phụ sau
Nm hc: 2018 - 2019


Giỏo ỏn Ng vn 6

cụm ĐT

vừa

Cụm
TT


cứ

tâm
ăn uống
làm việc
trở thành
co
đạp
gãy

lia
thành

nghe

chóng lớn
cứng
ngắn
dài kín

điều độ
có chừng mực
một chàng thanh niên cờng
tráng
sự lợi hại của những chiếc
vuốt
cẳng/ lên
phanh phách vào các ngọn
cỏ
rạp

nhát dao vừa lia qua
qua
cái áo dài kín xuống tận
chấm đuôi
lên
tiếng phành phạch giòn giã
lắm
dần
hủn hoẳn
xuống tận chấm duôi

III. Dn dũ
- Ôn lại kiến thức tiếng Việt.
- Chuẩn bị thi học kỳ.
IV. Rỳt kinh nghim
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Nm hc: 2018 - 2019


Giáo án Ngữ văn 6

Tuần 17
KIỂM TRA CUỐI HKI
(ĐỀ CỦA PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẬN 8)

Năm học: 2018 - 2019



Giỏo ỏn Ng vn 6

Tun 18

-

CHNG TRèNH NG VN A PHNG
RẩN LUYN CHNH T
A. MC TIấU CN T
- Sa nhng li chớnh t mang tớnh a phng.
- Cú ý thc vit ỳng chớnh t trong khi vit v phỏt õm ỳng õm chun khi núi.
B. CHUN B
Giỏo viờn: s dng phng phỏp lm vic nhúm; s dng k thut chia nhúm, trỡnh by
mt phỳt, vn ỏp, k thut t cõu hi, k thut giao nhim v, giỏo ỏn.
- Hc sinh: tr li cõu hi trong sỏch giỏo khoa.
C. TIN TRèNH DY HC
1. n nh
2. Kim tra bi c
Kim tra s chun b bi ca hs.
3. Bi mi
4. Tin trỡnh dy hc
Kiến thức cần đạt
Hot ng ca thy
H của trò
H 1: Ni dung luyn tp
I. Ni dung luyn tp
Gi HS nhc li cỏc li thng
- Nhc li

Cỏc li (Cp ph õm) u d b mc
gp a phng.
li.
- Ph õm u: r/ d/ gi.
- Cỏc thanh hi, ngó.
II. Luyện tập.
H 2: Luyn tp
- Gi H c yờu cu bi tp, kin - Đọc bài tập Bài tập 1. Điền các phụ
thc c s dng. Yờu cu hot - HĐ nhóm
âm: ch/ tr/ s/ x/ r/d/gi. vào
ng theo nhúm, cỏc nhúm lờn
- Nhận xét
chỗ trống.
trỡnh by, GV nhn xột, b sung.
- Trái cây, chờ đợi, chuyển
chỗ, trôi chảy, trải qua, trơ
trụi, nói chuyện, chẻ tre.
- Sấp ngửa, sản xuất, bổ
sung,sơ sài, xung kích,xua
đuổi, cái xẻng,xuất hiện,
chim sáo, sâu bọ.
- Rũ rợi, rắc rối, giảm giá,
giáo dục, rung rinh, rùng rợn,
rau diếp, dao kéo, giao kèo,
giáo mác.
Nm hc: 2018 - 2019


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×