Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

40 câu TRỌNG âm từ đề cô TRANG ANH tập 1 image marked image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.75 KB, 16 trang )

BÀI TẬP TRỌNG ÂM
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position ofprimary stress in each of the following questions.
Question 1: A. presentation

B. acquaintance

C. enthusiasm

D. suspicious

Question 2: A. district

B. harrow

C. tobacco

D. peasant

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 1 – TẬP 1
Question 3: A. romantic

B. marriage

C. majority

D. attractiveness

Question 4: A. birthday

B. schoolboy



C. carefully

D. imagine.

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 2 – TẬP 1
Question 5:

A. tragic

B. professor

C. mature

D. degree

Question 6

A. atomic

B. obviously

C. informal

D. approaching

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 3 – TẬP 1
Question 7: A. volunteer

B. vocation


C. attendance

D. compulsory

Question 8: A. organization

B. orphanage

C. mountainous

D. time-consuming

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 4 – TẬP 1
Question 9. A. comfortable

B. excellent

C. communicate

D. confident

Question 10. A. interesting

B. future

C. difficult

D. effective


ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 5 – TẬP 1
Question 11:A. campus

B. roommate

C. graduate

D. opportunity

Question 12:A. thoroughly

B. challenging

C. daunting

D. project

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 6 – TẬP 1
Question 13:A. interview

B. impression

C. company

Question 14:A. sponsor

B. spirit

C. announce


D. formally
D. survey

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 7– TẬP 1
Question 15:A. expectedly

B. support

C. available

Question 16:A. playwright

B. active

C. global

D. population
D. tonight

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 8– TẬP 1
Question 17: A. punishment

B. behavior

C. influence

D. regional

Question 18: A. acquaintance


B. symbolize

C. etiquette

D. socialize

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 9– TẬP 1
Question 19. A. photograph

B. photography

C. photographer

D. enthusiast

Question 20. A. reserve

B. leopard

C. wildlife

D. beauty

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 10– TẬP 1


Question 21. A. teacher

B. lesson


C. action

D. police

Question 22. A. importance

B. happiness

C. employment

D. relation

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 11– TẬP 1
Question 23: A. permanent

B. attend

C. complete

D. relationship

Question 24: A. endanger

B. geometry

C. opposite

D. geography

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 12– TẬP 1

Q u e st i o n 2 5 : A . oc e anic

B. advantage ous

C. c om pu ls or y

D . in fl ue nt ial

Question 26: A. instrument

B. recipe

C commitment

D. candidate

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 13– TẬP 1
Question 27: A. Eternal

B. islander

C. terrorist

D. subsidy

Question 28: A. optimistic

B. pessimistic

C. inhabitant


D. intervention

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 14– TẬP 1
Question 29: A. majority

B. Ceremony

C. photography

D. astronomy

Question 30: A. telegraph

B. telegraphy

C. diplomat

D. competent

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 15– TẬP 1
Question 31: A. interview

B. intellectual

C. similarity

D. engineer

Question 32: A. capture


B. picture

C. ensure

D. pleasure

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 16– TẬP 1
Question 33: A. measurement

B. information

C. economic

D. engineer

Question 34: A. surgery

B. discover

C. irrigate

D. vaporize

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 17– TẬP 1
Question 35: A. catastrophic

B. preservation

C. fertilizer


D. electro is

Question 36: A. conserve

B. achieve

C. employ

D. waver

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 18– TẬP 1
Question 37: A. category

B. accompany

C. experience

D. compulsory

Question 38: A. reply

B. appear

C. protect

D. order

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 19– TẬP 1
Question 39: A. geographical


B. economics

C. compulsory

D. education

Question 40: A. obsolete

B. complete

C. compete

D. deplete

ĐỀ THI THỬ THPTQG 2019 – CÔ TRANG ANH – ĐỀ 20– TẬP 1
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TRỌNG ÂM
Câu 1: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm


A. presentation /,prezen ' teiʃn/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –tion làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. acquaintance /ə ' kweintəns/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ance
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. enthusiasm /en ' ɵuzi,æzəm/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi
vào nguyên âm dài /u:/.
D. suspicious /sə’spiʃəs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –ious làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
 Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 2: Đáp án C
Kiến thức trọng âm
A. district /’distrikt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà
ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. harrow /’hærəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào
âm /əʊ/.
C. tobacco /tə’bækəʊ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào
âm /ə/ hoặc âm /əʊ/.
D. peasant /’pez ənt/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào
âm /ə/.
 Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

Câu

B

Kiến thức về trọng âm
A. romantic /rə(ʊ)'mæntik/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy

3

tắc đuôi –ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. marriage /'mærɪdʒ/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –
age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
C. majority /mə'dʒɔriti/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y
làm trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba tính từ cuối lên.
D. attractiveness /ə'træktivnis/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi – ness không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và đuôi – ive làm trọng âm rơi vào trước
âm đó.

=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm
tiết thứ hai.
Câu

D

Kiến thức về trọng âm


4

A. birthday /'bɔ:θ,dei/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
ghép thì trọng âm rơi vào danh từ thứ nhất.
B. schoolboy /'sku:lbɔi/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ
ghép thì trọng âm rơi vào danh từ thứ nhất.
C. carefully /'k  əfuli/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi – ly và đuôi –ful không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
D. imagine /i'mædʒin/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đa số động từ
có ba âm tiết thì trọng âm không rơi vào âm tiết đầu. Như vậy, từ “imagine” ta xác định trọng âm
sẽ rơi vào âm tiết thứ hai hoặc thứ ba. Âm thứ hai có chứa một nguyên âm ngắn /æ/ và âm thứ ba
có chứa một nguyên âm ngắn /i/ nên trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ nhất.

Câu 5: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. tragic /’trædʒɪk/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi
vào trước âm đó.
B. professor /prə’fesər/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.

C. mature /mə’tjuə/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ure không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. degree /dɪ'gri:/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm rơi vào nguyên
âm dài /i:/.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Câu 6: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. atomic /ə'tɔmik/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi
vào trước âm đó.
B. obviously /'ɔbviəsli/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ và đuôi -ious làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. informal /in’fɔ:məl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc hậu tố -al và tiền tố
in- không ảnh hướng đến trọng âm của từ.


D. approaching /ə'prout∫iη/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ing không
ảnh hướng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/ hoặc âm /ou/, nhưng nếu có cả hai âm
/ə/ và /ou/ thì trọng âm rơi vào âm /ou/.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Câu

A

Kiến thức về phát âm
A. volunteer / ˌvɒlən'tiər/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –

7


eer nhận trọng âm.
B. vocation /voʊ'kei∫ən/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –
ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. attendance /ə'tendəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi
–ance không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
D. compulsory /kəm'pʌlsəri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc
đuôi –y làm trọng âm dịch ba âm từ cuối lên.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm tiết thứ hai.
Câu
8

A

Kiến thức về phát âm
A. organization /ˌɔ:gənai'zei∫n/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư. Vì theo quy tắc
đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
B. orphanage /'ɔ:fənidʒ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –
age không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. mountainous /'maʊntənəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi –ous không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi
/aʊ/.
D. time-consuming /'taimkənˌsju:miɳ/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo
quy tắc tính từ ghép (N-Ving) thì trọng âm rơi vào danh từ.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ tư, các phương án còn lại trọng âm rơi vào
âm thứ nhất.

Câu 9: Đáp án C
Kiến thức trọng âm
A. comfortable /'kʌmftəbl/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn

hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.


B. excellent /'eksələnt/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi
vào âm /ə/.
C. communicate /kə'mju:nikeit/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. confident /'kɒnfidənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án c trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là thứ nhất
Câu 10: Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. interesting /'intristiη/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. future /'fju:t∫ə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào
âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
C. difficult /'difikəlt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì
trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. effective /i'fektiv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi - ive làm trọng âm rơi
vào trước âm đó.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Câu 11: Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. campus /‘kæmpəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào
âm /ə/.
B. roommate /'ru:m,meit/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì
trọng âm rơi vào danh từ đầu.
C. graduate /‘grædʒʊeɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ate làm trọng
âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. opportunity /ɒpə’tju:nɪti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng

âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 12: Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. thoroughly /’θʌrəli/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ly không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm không rơi vào âm /ə/.


B. challenging /’t∫ælindʒiη/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ing không
ảnh hưởng đến trọng âm của từ và nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
C. daunting /’dɔ:ntiη/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ing không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.
D. project /’prɒdʒekt/ hoặc /prə’dʒekt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm thứ nhất nếu là danh từ hoặc làm
âm thứ hai nếu là động từ.
Câu 13: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. interview /'ɪntəvju:/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
B. impression /ɪm'pre∫(ə)n/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
C. company /'kʌmp(ə)ni/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y lam trọng âm
dịch ba âm tính từ cuối1ên.
D. formally /'fɔ:məli/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ly và -al không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Câu 14: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. sponsor /'spɒnsə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào
âm /ə/.
B. spirit /'spɪrɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vi theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết

thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. announce /ə'naʊns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào
âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /aʊ/.
D. survey /sə'veɪ/: là động từ thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn survey/'sə:veɪ/ la danh từ thì trọng
âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 15: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. expectedly /iks’pektidli/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ly và -ed
không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm rơi vào phần kết thúc với nhiều hơn một phụ âm /kt/.
B. support /sə'pɔ:t/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm
/ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài /ɔ:/.


C. available /ə'veɪləb(ə)l/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vi theo quy tắc trọng âm không rơi
vào đuôi —able và âm /ə/.
D. population /pɒpjʊ’leɪ∫(ə)n/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ
hai.
Câu 16: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. playwright /’pleɪraɪt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc danh từ ghép thì trọng
âm rơi vào từ đầu.
B. active /'æktiv/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –ive làm trọng âm rơi
vào trước âm đó.
C. global /’gloubl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi –al không ảnh hưởng
đến trọng âm của từ.
D. tonight /tə'nait/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/
và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi /ai/.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết

thứ nhất.
Câu 17: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. punishment /'pʌni∫mənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu . Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn
hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. behavior /bɪ’heɪvjə~/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm đôi.
C. influence /'inflʊəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch
chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
D. regional / 'ri:dʒənl/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi –al không ảnh hưởng
đến trọng âm của từ, đuôi -ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ nhất.
Câu 18: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. acquaintance /'kəweintəns/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi.


B. symbolize /‘simbəlaiz/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -ize làm trọng âm
dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
C. etiquette /'etiket/ hoặc /'etikət/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu . Vì theo quy tắc tất cả các âm mà
ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. socialize /’səʊ∫əlaiz/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi - ize làm trọng âm
dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ nhất.
Câu 19: Đáp án A
Kiến thức trọng âm
A. photograph /'fəʊtəgɑ:f/

B. photography /fə'tɒgrəfi/


C. photographer /fə'tɒgrəfə/

D. enthusiast /ɪn'θju:ziæst/

=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Câu 20: Đáp án A
Kiến thức trọng âm
vào âm tiết đầu.
A. reserve /rɪ’ə:v/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài.
B. leopard /'lepəd/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào
âm /ə/.
C. wildlife /'wʌɪl(d)laɪf/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc danh từ ghép thì trọng âm
rơi vào từ đầu.
D. beauty /‘bju:ti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên
âm dài.
=> Phương án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các phương án còn lại trong âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 21: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm với từ hai âm tiết
A. teacher /‘ti:t∫ə(r)/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ
rơi vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. lesson /'lesn/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn hết thì
trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. action / 'æk∫n/ : Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc có đuôi -ion thì trọng âm rơi
vào trước âm đó.
D. police /pə'li:s/ : Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi
vào âm /ə/ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.



=> Phần D trọng âm ớ âm tiết thứ 2, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu22: Đáp án B
Kiến thức trọng âm với từ 3 âm tiết và hậu tố
A. importance /ɪm’pɔ:tns/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vao nguyên âm dài.
B. happiness /'hæpinəs/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu các âm mà ngắn
hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. employment /ɪm’pɔɪmənt/ : Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào đuôi -ment và ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
D. relation /rɪ'leɪ∫n/: Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc có đuôi -ion thì trọng âm rơi
vào trước âm đó.
=> Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm ở âm tiết thứ hai.
Câu 23: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. permanent /'pɜ:mənənt/ (a) vĩnh cửu => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc
trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài.
B. attend /ə‘tend/ (v): tham gia => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm không
bao giờ rơi vào âm /ə/.
C. complete /kəm'pli:t/ (v) hoàn thành => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và trọng âm rơi vào nguyên âm dài.
D. relationship /ri'leɪ∫n∫ɪp/ (n) mối quan hệ => từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi
-ship không ảnh hưởng đến trọng âm của từ, đuôi –ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 24: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. endanger /ɪn'deɪndʒə(r)/ (v) trong huy hiếm, gặp nguy cơ bị đe dọa => từ này trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 2 vì tiền tố en- và hậu tố -er đầu không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
B. geometry /dʒi'ɒmətri/ (n) hình học => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. opposite /'ɒpəzɪt/ (adj) đối diện => từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm

mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. geography /dʒi'ɒgrəfi/ (n) địa lí => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.


Câu 25: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. oceanic /, əʊsɪ'ænɪk/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm rơi
vào trước -ic.
B. advantageous /advən'teɪdʒəs/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -eous làm
trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. compulsory /kəm'pʌls(ə)ri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng
âm dich chuyền ba âm tính từ đuôi lên.
D. influential /,ɪnflʊ'en∫(ə)l/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ial làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
=>Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 26: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. instrument /'ɪnstrʊm(ə)nt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà
ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
B. recipe /'resɪpi/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì
trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
C. commitment /kə'mɪtm(ə)nt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không
bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. candidate /'kændɪdə/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -ate làm trọng âm
dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
Câu 27: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm

A. eternal /i't3:nl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài.
B. islander/'ailəndə[r]/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vi theo quy tắc trọng âm không bao giờ
rơi vào âm /a/ và trọng âm rơi vào nguyên âm đôi.
C. terrorist/'terərist/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì
trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. subsidy/'sʌbsidi/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết thì
trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ nhất.
Câu 28: Đáp án C


Kiến thức về trọng âm
A. optimistic/,ɒpti'mistik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm
rơi vào trước âm đó.
B. pessimistic /,pesi'mistik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm
rơi vào trước âm đó.
C. inhabitant/in'hæbitənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc tiền tố không ảnh
hưởng đến trong âm của từ và tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. intervention/,intə'ven∫n/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vi theo quy tắc đuôi -ion làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
=> Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại là thứ ba.
Câu 29: Đáp án B
Kiến thức trọng âm
A. Majority/mə'dʒɒrɪti/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch
chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
B. Ceremony/’serəməni/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm
dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên. Nhưng lai có quy tắc trọng âm không rơi vào âm /ə/.
C. Photography /fə'tɒgrəfi/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trong âm
dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.

D. Astronomy/ə'strɒnəmi/: từ này trong âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm
dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Còn các phương án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết
thứ 2.
Câu 30: Đáp án B
A. Telegraph /’teligra:f/ : từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -graph làm trọng âm
dịch 3 âm tính từ đuôi lên.
B. Telegraphy /ti'legrəfi/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm
dịch chuyển 3 âm tính từ cuối lên.
C. Diplomat /'dɪpləmæt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. Competent/'kɔmpitənt/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc tất cả các âm mà ngắn hết
thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
=> Phương án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ
nhất.
Câu 31: Đáp án A


Kiến thức về trọng âm
A. interview /'ɪntəvju:/ (n+v): phỏng vấn.
B. intellectual /,ɪntəl'ekt∫uəl/ (adj): thuộc về đầu óc, thuộc về trí tuệ.
C. similarity /.sɪmɪ'lærəti/ (n): sự giống nhau, tương tự.
D. engineer /,endʒɪ'nɪər/ (n): kĩ sư.
=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3.
Câu 32: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. capture /'kæp.t∫ər/ (n+v): bắt giữ. (Từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm
không bao giờ rơi vào âm /ə/).
B. picture /'pɪk.t∫ər/ (n): bức tranh. (Từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc trọng âm không
bao giờ rơi vào âm /ə/).

C. ensure /ɪn'∫ʊr/ (v): đảm bảo. (Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc trọng âm không
rơi vào tiền tố en-).
D. pleasure /'ple.ʒər/ (n): niềm vui thích, niềm hân hạnh.(Từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo
quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/).
=> Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 33: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. measurement /'meʒə~mənt/ (n) sự đo lường => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì đuôi -ment
không ảnh hưởng tới trọng âm của từ và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. information /,infə'mei∫n/ (n) thông tin => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi ion làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
C. economic /,i:kə'nɔmik/ (a) thuộc về kinh tế => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc
đuôi -ic làm trọng âm rơi vào trước âm đó.
D. engineer /,endʒɪ'nɪər/ (n) kĩ sư => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba vì theo quy tắc đuôi -eer
làm trọng âm roi vào chính nó.
=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba.
Câu 34: Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. surgery /'sɜ:dʒəri/ (n): phẫu thuật => Từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi -y
làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
B. discover /dɪ'skʌvər/ (v): khám phá => Từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng
âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và không rơi vào tiền tố dis-.


C. irrigate /'ɪrɪgeɪt/ (v): tưới ( ất, ruộng) => Từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc đuôi ate làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
D. vaporize /'veɪ.pər.aɪz/ (v): bốc hơi (nước) => Từ này trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Vì theo quy tắc
đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại rơi âm tiết thứ nhất.
Câu 35: Đáp án C
Kiến thức về trọng âm
A. catastrophic /,kætə'strɒfik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng

âm rơi vào trước âm đó.
B. preservation /prezə'vei∫n/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ion làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
C. fertilizer /'f3:təlaizə[r]/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -er không ảnh hưởng
đến trọng âm của từ, đuôi -ize làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
D. electronic /i,lek'trɒnik/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi -ic làm trọng âm
rơi vào trước âm đó.
=> Câu C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ ba.
Câu 36: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. conserve /kən's3:v/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trong âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài.
B. achieve/ə't∫i:v/: từ này trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm dài.
C. employ /im'plɔi/: từ này trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm đôi.
D. waver /'weivə[r]/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào
nguyên âm đôi.
=> Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm thứ hai.
Câu 37: Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. category /'kætəgəri/: hàng, loại => từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -y làm
trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. accompany /ə'kʌmpəni /: đi cùng, hộ tống=> từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc
đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.


C. experience /ɪk'spɪriəns /: kinh nghiệm, trải nghiệm => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo
quy tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
D. compulsory /kəm'pʌlsəri /: bắt buộc => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y

làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 38: Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. Reply /rɪ'p1aɪ/ trả lời => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm đôi.
B. Appear /ə'pɪər/ xuất hiện => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên
rơi vào nguyên âm đôi.
C. Protect /prə'tekt/ bảo vệ=> từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao
giờ rơi vào âm /ə/.
D. Order /'ɔ:rdər/ thứ tự => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi
vào nguyên âm dài.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 39: Đáp án C
Kiến thức trọng âm
A. geographical /dʒiə’græfikl/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –al không ảnh
hưởng đến trọng âm của từ, đuôi –ic làm trọng âm rơi vào âm trước đó.
B. economics /,i:kənɒmiks/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ics làm trọng
âm rơi vào trước âm đó.
C. compulsory /kəm’pʌlsəri/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi –y làm trọng
âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
D. education /,edjʊ’kei∫n/: từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba. Vì theo quy tắc đuôi –ion làm trọng âm
rơi vào âm trước hậu tố.

 Phương án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai còn lại là thứ ba.
Câu 40: Đáp án A
Kiến thức trọng âm
A. obsolete /’ɒbsəli:t/

B. complete /kəm’pli:t/


C. compete /kəm’pi:t

D. deplete /di’pli:t/

Phương án B, C, D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 theo quy tắc: trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/ và
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.  đáp án A




×