Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

giao an tiet 5 10NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.56 KB, 5 trang )

Trường THPT Yersin
Soạn giáo án tiết 5 (chương trình 10 nâng cao)
Giáo viên : Chu Thị Hồng Hải
Ngày soạn : 23/08/2008
Ngày dạy : 26/08/2008
Bài 4: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Về kiến thức:
- Hiểu được gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh, chậm của vận tốc.
- Nắm được các định nghĩa vec tơ gia tốc trung bình, vec tơ gia tốc tức thời.
- Hiểu được định nghĩa về chuyển động thẳng biến đổi đều, từ đó rút ra công thức tính
vận tốc theo thời gian và nêu được ví dụ về dạng chuyển động này trong thực tế.
- Hiểu được mối quan hệ giữa dấu của gia tốc và dấu của vận tốc để biết rõ khi nào
chuyện động là nhanh dần đều và khi nào chuyện động là chậm dần đều. Vẽ được đồ
thị vận tốc theo thời gian của các chuyển động trên.
- Nêu được ý nghĩa của hệ số góc của đường biểu diễn vận tốc theo thời gian trong
chuyển động thẳng biến đổi đều.
2/ Về kĩ năng:
- Biết cách vẽ các loại đồ thị trong bài.
- Biết cách giải các bài toán đơn giản có liên quan đến gia tốc và các bài toán về đồ thị.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
- Chuẩn bị một số ví dụ về chuyển động thẳng biến đổi đều.
2/ Học sinh:
- Ôn lại các đặc trưng của chuyển động thẳng đều, đặc biệt là vận tốc và đồ thị vận tốc
theo thời gian của chuyển động thẳng đều.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa chuyển động thẳng đều, viết


phương trình chuyển động thẳng đều.
- Đặc điểm đồ thị của chuyển động thẳng đều
khi v>0, v<0.
- Giải bài 7c SGK.
Nhận xét cho, cho điểm.
Trả lời yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Lấy ví dụ về chuyển động thẳng của một chiếc
xe lăn trên máng nghiêng, nhận thấy chuyển động
của xe là chuyển động thẳng có vận tốc tăng dần
đều theo thời gian. Có thể lấy thêm một ví dụ về
chuyển động thẳng trong thực tế có số đo vận tốc
cụ thể để HS nhận xét về sự biến đổi vận tốc. Chỉ
cho các em thấy đó là những chuyển động thẳng
biến đổi đều. Vậy chuyển động thẳng biến đổi đều
có những đặc điểm gì? Có những dạng chuyển
động nào trong đó? Câu trả lời chính là nội dung
của bài học hôm nay.
- Nhận thức được vấn đề của bài
học.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm gia tốc trong chuyển động thẳng (10 phút).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Hầu hết các chuyển động
trong thực tế có vận tốc
thay đổi theo thời gian.
Đại lượng vật lý đặc trưng
cho độ biến đổi nhanh
chậm của vận tốc gọi là
gia tốc.

- Yêu cầu HS đọc mục 1.a
SGK để tìm hiểu cách xây
dựng biểu thức tính gia
tốc trung bình.
- Nêu đặc điểm của vec tơ
gia tốc trung bình trong
chuyển động thẳng?
- Đơn vị của gia tốc là
m/s
2
.
- Thông báo:
t

rất nhỏ,
thương số
t
v



cho ta một
giá trị gọi là vec tơ gia tốc
tức thời.
12
12
tt
vv
t
v

a


=


=



(khi
t


- Tiếp thu khái niệm mới.
- Vec tơ gia tốc trung bình:

12
12
tt
vv
t
v
a
tb


=



=



- Có phương trùng với
phương của quỹ đạo. Giá
trị đại số là:

t
v
tt
vv
a
tb


=


=
12
12

- Tiếp thu, ghi nhớ.
I/ Gia tốc trong chuyển
động thẳng:
Đại lượng vật lý đặc trưng
cho độ biến đổi nhanh
chậm của vận tốc gọi là
gia tốc

1/ Gia tốc trung bình:
- Vec tơ gia tốc trung
bình:
12
12
tt
vv
t
v
a
tb


=


=



- Có phương trùng với
phương của quỹ đạo. Giá
trị đại số là:

t
v
tt
vv
a
tb



=


=
12
12
- Đơn vị : m/s
2
2/ Gia tốc tức thời :
- Vec tơ gia tốc tức thời:
12
12
tt
vv
t
v
a


=


=



( Khi
t



rất nhỏ)
- Vec tơ gia tốc trung bình
cùng phương với quỹ đạo
thẳng của chất điểm và:
rất nhỏ). Ý nghĩa vật lý
của vec tơ gia tốc tức thời:
đặc trưng cho độ nhanh
chậm của sự biến đổi vec
tơ vận tốc của chất điểm.
- Nhận xét về phương và
độ lớn của vec tơ gia tốc
tức thời? - Cùng phương với quỹ đạo
thẳng của chất điểm và:
t
v
a


=
(
t

rất nhỏ)
t
v
a



=
(
t

rất nhỏ)
- Ý nghĩa vật lý : đặc
trưng cho độ nhanh chậm
của sự biến đổi vec tơ vận
tốc của chất điểm.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu các đặc điểm của chuyển động thẳng biến đổi đều
(15 phút )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Lấy ví dụ về chuyển
động thẳng biến đổi đều.
Từ đó yêu cầu HS khái
quát lên khái niệm chuyển
động thẳng biến đổi đều
- Yêu cầu HS tự lấy ví dụ
- Sự biến đổi vận tốc trong
chuyển động thẳng biến
đổi đều có tuân theo quy
luật nào không?
- Vận tốc trong chuyển
động nhanh dần đều và
chậm dần đều có đặc điểm
gì?
- Đồ thị:
+ Đồ thị 4.3a :




>
>
0.
0
va
v
- Trả lời : chuyển động
thẳng biến đổi đều là
chuyển động thẳng trong
đó gia tốc tức thời không
đổi.
- lấy ví dụ
- Từ biểu thức gia tốc tức
thời, chọn thời điểm ban
đầu t=0 và a=const ta có :
v = v
0
+ at
-Trả lời:
+chuyển động nhanh dần
đều: v cùng dấu với a và
|v| tăng dần theo thời gian
+ Chuyển động chậm dần
đều: v khác dấu với a và |v|
giảm dần theo thời gian
-Tiếp thu, ghi nhớ
II/ Chuyển động thẳng
biến đổi đều :
1/ Ví dụ :

2/ Định nghĩa:
Chuyển động thẳng biến
đổi đều là chuyển động
thẳng trong đó gia tốc tức
thời không đổi.
III/ Sự biến đổi của vận
tốc theo thời gian :
v=v
0
+at
1/ Chuyển động nhanh
dần đều:
- v cùng dấu với a và
|v| tăng dần theo thời gian
- Đồ thị : Hình 4.3 SGK
2/ Chuyển động chậm
dần đều :
-v khác dấu với a và |v|
giảm dần theo thời gian
- Đồ thị :4.4 SGK
3/ Đồ thị vận tốc theo
thời gian :
- Đồ thị :
+ Là đường thẳng xiên
góc
+ Cắt trục tung tại điểm :
+ Đồ thị 4.3b :




>
<
0.
0
va
v
+Đồ thị 4.4a :



<
>
0.
0
va
v
+ Đồ thị 4.4b :



<
<
0.
0
va
v
- Hệ số góc :
t
vv
a

0
tan

==
α
Hãy nhận xét về hệ số góc
của đồ thị đó?
- Chuẩn hóa câu trả lời
của HS: Vậy tính chất
nhanh hay chậm dần của
chuyển động phụ thuộc
vào mối tương quan giữa
dấu của vận tốc và gia tốc.
Không thể nhìn vào dấu
của một trong hai đại
lượng trên để đánh giá
một chuyển động là nhanh
dần hay chậm dần đều
- Nhận xét: trong chuyển
động biến đổi đều, hệ số
góc của đường biểu diễn
vận tốc theo thời gian bằng
gia tốc của chuyển động.
- Ghi nhớ
v= v
0
+ Hệ số góc :

t
vv

a
0
tan

==
α
* Ý nghĩa của hệ số góc :
trong chuyển động biến
đổi đều, hệ số góc của
đường biểu diễn vận tốc
theo thời gian bằng gia tốc
của chuyển động.
Hoạt động 5 : vận dụng và củng cố bài học ( 12 phút )
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài
* Nhấn mạnh : Giá trị đại số của vận tốc cho ta
biết chiều chuyển động của chất điểm ở thời
điểm đó là cùng chiều hay ngược chiều trục
tọa độ. Để biết được là vật chuyển động nhanh
hay chậm dần đều ta phải xét thêm gia tốc
chuyển động của chất điểm.
- Lắng nghe, ghi nhớ
- Hướng dẫn HS làm bài tập 4/ 24 SGK
- Nhắc nhở HS làm tất cả các bài tập SGK
- Làm theo hướng dẫn
- Ghi nhận nhiệm vụ học tập.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT HỌC :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×