Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giao an lop 5 tuan 19 chi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.58 KB, 29 trang )

Tuần 19
Thứ hai ngày

tháng 1 năm 2009

Tập đọc

ngời công dân số một
I- Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê), lời tác giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm, phù hợp
với tính cách, tâm trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu ý nội dung phần 1 của trích đoạn kịch: Tâm trạng của ngời thanh
niên Nguyễn Tất thành day dứt, trăn trở tìm con đờng cứu nớc, cứu dân.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch để hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A- Mở đầu:
B- Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài đọc:(5)
- GV giới thiệu chủ điểm Ngời công
dân, tranh minh hoạ chủ điểm.
+ Quan sát tranh minh hoạ cho biết -Cảnh hai ngời thanh niên đang nói chuyện
trong một can nhà vào buổi tối
tranh vẽ gì?
- GV giới thiệu vở kịch


2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a/ Lun ®äc:


-1HS khá đọc mẫu
-GV chia đoạn
3 đoạn: ã Đoạn 1: từ đầu đến làm gì?
ã Đoạn 2: tiếp đến này nữa.
ã Đoạn 3: Phần còn lại.
- phắc- tuya, Sa-xơ-lu Lô-ba, Phú LÃng Sa.
- Giải nghĩa từ: (SGK- 5)
-HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần-GV sửa - Ngắt câu: Hôm qua.....muốn vào làng tây.
phát âm +HD ngắt câu
-Kết hợp giải nghĩa từ
HSđọc nối tiếp lần 3
-Đọc trong nhóm
-GV đọc diễn cảm đoạn vở kịch
b/ Tìm hiểu bài:(25)
-*HS đọc thầm cả bài
- tìm việc làm ở Sài Gòn.
+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
- Tất cả các câu nói trong đoạn trích đều thể
+Những câu nói nào của anh Thành hiện :
cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới Chúng ta là đồng bào. cùng máu đỏ da vàng.
nớc?
Nhng anh . nghĩ đến đồng bào không?
Vì anh với tôi chúng ta là công dân nớc
Việt
+Anh Lê giúp anh Thành tìm việc kết

quả nh thế nào?
+Thái độ của anh Thành khi nghe anh
Lê nói về viêvj làm nh thế nào?
+Theo em vì sao anh Thành lại nh
vậy?
+Nêu ý chính 1
+ Những câu chuyện giữa anh Thành
và anh Lê nhiều lúc không ăn nhập
với nhau. HÃy tìm những chi tiết thể
hiện điều đó và giải thích vì sao nh
vậy?

-Anh Lê đòi thêm đợc thêm 2 bộ quần áo và
năm hào
-Không để ý đến công việc
-Vì anh chỉ nghĩ đến dân, đến nớc
Tâm trạng day dứt của anh Thành
Anh Lê- Anh Lê gặp anh Thành để báo tin đÃ
xin đợc việc làm cho anh Thành nhng anh
Thành lại không nói đến việc đó; anh Thành
thờng không trả lời vào câu hỏi của.
-Vì anh Lê nghĩ đến công ăn ,việc làm.Còn
anh Thành thì nghĩ đén việc cứu dân, cứu nớc


-Cuộc trò chuyện giữa anh Lê và anh
Thành
+Nêu ý chính 2
- ... giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi linh
c/ Luyện đọc diễn cảm:

hoạt, phân biệt lời t/g với lời nhân vật; phân
- 3 HS đọc cả bài theo cách phân biệt lời của nhân vật Thành và Lê.
vai Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc
cho từng nhân vật.
+ Theo em, toàn bài đọc với giọng
ntn thì hay?
- GV hớng dẫn HS luyện đọc đoạn 1,
2 theo qui trình và theo gợi ý đọc ở
SGV.
- Từng tốp HS phân vai luyện đọc.
- Tổ chức đọc diễn cảm 2 nhóm thi
đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân
đọc tốt nhất.
3- Củng cố, dặn dò:(5)
- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- VN: Luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài sau: Ngời công dân
số một. (tiếp)
Toán

Diện tích hình thang
I. Mục tiêu:
- Hình thành công thức tính diện tích của hình thang
- Nhớ và biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải bài tập có
liên quan
II. Đồ dïng d¹y häc:



- GV chuẩn bị hình thang nh hình vẽ trong SGK (b»ng b×a, cì to, cã thĨ
dÝnh), kÐo
- HS chn bị hình thang nh hình vẽ trong SGK (nhỏ, bằng giấy), kéo
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày

Hoạt động của trò

I Kiểm tra bài cũ(5)
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT tiết trớc
- Nhận xét và cho điểm
II Bài mới(25)
1. Giới thiệu bài:
2. Hình thành công thức tính diện
A
B
A
tích hình thang:
M
M
- GV vẽ hình thang lên bảng, gọi HS
D
nêu cạnh đáy và chiều cao của
H
C DH
C
K
h.thang.
(B) (A)
- GV nêu vấn đề: Tính S hình thang.

- GV hớng dẫn HS (thao tác) cùng
xác định trung điểm M của cạnh BC,
nối M với A, cắt theo đờng MA.
+ Cắt đợc hai hình nào?
- Ghép hai hình vừa cắt thành một Dựa vào hình vẽ ta có:
Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình
hình tam giác và đặt tên hình.
tam giác ADK
- GV gọi HS nhận xét
+ Điểm C (K) trùng với điểm
nào?
+ S hình thang và S tam giác ADK
nh thế nào? (bằng nhau)
DK ì AH
Diện tích tam giác ADK là
+ HÃy tính S tam giác ADK?
2
+ Độ dài cạnh đáy bằng tổng độ
DK ì AH ( DC + CK ) × AH ( DC + AB) ì AH
=
=

dài hai đoạn nào?
2
2
2
+ Diện tích tam giác ADK còn viết
dới dạng nào?
+ (DC + AB) là yếu tố nào của
hình thang?

+ HÃy tính S hình thang BCD?
( DC + AB ) xAH
- GV kết luận và ghi công thøc tÝnh VËy diƯn tÝch h.thang ABCD lµ
2
( a + b) ì h
diện tích h.thang
Công thức: S =
- GV gọi HS nhắc lại công thức
2
(S =diện tích; a,b = độ dài các cạnh đáy;


h = chiều cao)
3. Thực hành:
Tính diện tích hình thang, biết:
Bài 1:
a) Độ dài hai đáy lần lợt là 12cm và 8cm; chiều
cao là 5cm.
- GV gọi 1 HS đọc đề bài
b) Độ dài hai đáy lần lợt là 9,4cm vµ 6,6cm;
- Y/c HS tù lµm bµi
chiỊu cao lµ 10,5cm.
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV chữa bài và cho điểm
ã Củng cố qui tắc tính diện tích hình
thang.
Tính diện tích của mỗi hình thang sau:
Bài 2:
a)
b)

4cm
3cm
- HS nêu y/c BT
- Gv đa bảng phụ, nhắc lại y/c bài
- GV y/c HS nhắc lại khái niệm 5cm
4cm
h.thang vuông để thấy đợc cách tính
diện tích h.thang vuông
9cm
7cm
- Cả lớp làm bài ... 2 em làm trên
Một thửa ruộng hình thang có độ dài hai đáy lần
bảng
- GV nhận xét và đánh giá bài của lợt là 110m và 90,2m. Chiều cao bằng trung
bình cộng của hai đáy. Tính diện tích thửa
HS
ruộng đó.
Bài 3:
Bài giải
Gọi HS đọc đề
Chiều cao của hình thang là:
- Y/c HS nêu hớng giải bài toán.
(110+90,2):2 = 100,1 (m)
- GV kết luận: Trớc hết phải tìm
Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
chiều cao của hình thang.
(110+90,2) ì 100,1:2 = 10020,01 (m2)
- GV yêu cầu HS tự giải toán
Đáp số: 10 020,01m2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm mẫu.

- GV đánh giá và cho điểm
4.Củng cố, dặn dò:(5)
- Tổng kết
- Dặn dò HS làm BT
Khoa học

dung dịch
I- Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
1. Cách tạo ra một dung dịch.
2. Kể tên một số dung dịch. Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.


II- Đồ dùng dạy học:
- Đờng, muối, nớc sôi, cốc, ....
III- Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ:(5)
+ Hỗn hợp là gì? Ví dụ.
+ Nêu cách tạo ra một hỗn hợp.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Dạy bài mới:(25)
HĐ1: Thực hành Tạo ra một dung dịch
* Mục tiêu: Nh mục tiêu 1,2.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm tạo ra - Làm việc theo nhóm
một dung dịch đờng, tỉ lệ đờng và nớc do
từng nhóm quyết định và ghi vào phiếu
+ Để tạo ra dung dịch cần có những phải có từ 2 chất trở lên, trong đó phải
có một chất lỏng, chất kia phải hoà tan đđiều kiện gì?
ợc trong chất lỏng đó.

mục Bạn cần biết.
+ Dung dịch là gì?
+Kể tên một số dung dịch mà em biết? - ... dung dịch nớc xà phòng, giấm + đờng, ...
* Kết luận:
HĐ2: Thực hành
*Mục tiêu: Nêu đợc cách tách các chất trong dung dịch.
* Cách tiến hành:
- Làm việc theo nhóm , nhóm trởng điều
khiển nhóm mình:
ã Đọc mục Hớng dẫn thực hành (SGK-77) và thảo luận đa dự đoán kết quả.
ã Cùng làm thí nghiệm
ã Nếm thử giọt nớc đọng trên đĩa rồi nhận - Những giọt nớc đọng trên đĩa lhông có
xét. So sánh với kết quả dự đoán.
vị mặn nh nớc muối trong cốc. Vì chỉ có
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả. hơi nớc bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngng tụ
Các nhóm khác bổ sung.
lại thành nớc. Muối vẫn còn lại trong cốc.
+ Qua thí nghiệm trên, theo em ta có - KL: Bạn cần biÕt (SGK- 49)


thể làm thế nào để tách các chất trong
dung dịch?
Kết luận:
* Củng cố- dặn dò:(5)
- HS chơi trò chơi Đố bạn SGK- 77.
- Nhận xét giờ học:
- Dặn dò: Học thuộc bài; chuẩn bị bài sau.
địa lý

châu á


I- Mục tiêu:
Học xong bài này, HS :
- Nhớ tên các châu lục, đại dơng.
- Biết dựa vào các lợc đồ (bản đồ) nêu đợc vị trí địa lí, giới hạn của châu á.
- Nhận biết đợc độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên châu á.
- Đọc đợc tên các dÃy núi cao, đồng bằng lớn của châu á.
- Nêu đợc một số cảnh thiên nhiên châu á và nhận biết chúng thuộc khu vực nào
của châu á.
II-Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Tự nhiên châu á; quả địa cầu.
- Tranh ảnh về một số cảnh tự nhiên của châu á.
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:(5)
- - Gọi HS trả lời các câu hỏi trong SGK- 101
- Nhận xét, đánh giá.
B- Dạy bài mới:(25)
* Giới thiệu bµi:


1. Vị trí địa lí và giới hạn
HĐ 1: ( Làm việc theo nhóm nhỏ)
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và trả lời
câu hỏi trong SGK. (theo nhóm 2)
+ Cho biết tên các châu lục và đại d- - 6 châu lục:
ơng trên trái đất.Chỉ vị trí của chúng - 4 đại dơng: .
trên quả địa cầu.
+ Châu á tiếp giáp với các châu lục và - Phía bắc giáp Bắc Băng Dơng.
Phía nam ấn Độ Dơng.
đại dơng nào?

Phía đông Thái Bình Dơng.
Phía tây và tây nam châu Âu và châu
Phi.
trải dài từ gần cực Bắc đén quá đờng
xích đạo.
+Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của
- ... chịu ảnh hởng của 3 đới khí hậu ...
châu á.
- Giới thiệu các đới khí hậu của châu á.
Kết luận:
2. Diện tích và dân số
HĐ 2: (Làm việc theo cặp)
+ Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện
châu á lớn nhất, gấp 5 lần châu Đại Dtích châu á với diện tích các châu lục
ơng, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3
khác.
lần diện tích châu Nam Cực.
Kết luận:
3. Đặc điểm tự nhiên.
HĐ 3: (Làm việc cả lớp)
a) Vịnh biển Nhật Bản ở khu vực đông á.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, đọc chú
b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở khu
giải để nhận biết các khu vực của châu á. vực Trung á.
- Yêu cầu HS nêu tên các cảnh thiên c) Đồng bằng (đảo Ba-li; In-đô-nê-xi-a)
nhiên (Hình 2) theo kí hiệu a, b, c, rồi khu vực ĐNá.
làm việc theo nhóm 4 tìm chữ cái tơng d) Rừng Tai-ga (LB Nga) ở Bắc á.
ứng ở các khu vực trên hình 3.
đ) DÃy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) ở Nam
- GV chốt:

á.
+ Dựa vào hình 2, hÃy mô tả một cảnh
thiên nhiên đó.
- Yêu cầu HS nhắc lại tên các cảnh thiên
nhiên và nhận xét về sự đa dạng của thiên
nhiên châu á.
- Châu á có nhiều dÃy núi và đồng bằng
Kết luận:
lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn
HĐ 4: ( Làm việc cả lớp)
diện tích.
- Yêu cầu HS quan sát hình 3, nhận biết


kí hiệu núi, đồng bằng và làm bài 3
(VBT-27).
- Uốn nắn kĩ năng chỉ bản đồ.
Kết luận:
* Củng cố, dặn dò:(5)
- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài.
- Tổng kết bài:
- Nhận xét giờ học:
- Dặn dò: Học thuộc bài; chuẩn bị bài
ssau.

Kỹ thuật

Nuôi dỡng gà
I.Mục tiêu:
-Nêu đợc mục đích ,ý nhgià của việc nuôi gà

-Biết cách cho gà ăn ,uống
-Có ý thức nuôi dỡng ,chăm sóc gà
II. Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:(5)
-Kể tên các nhóm thức ăn nuôi gà?
-Cần cho ăn thức ăn nh thế nào?
2.Giới thiệu bài:(1)
3. Bài mới (24)
a.HĐ1:Tìm hiểu mục đích ,ý nghĩa của việc nuôi gà
-Em hiểu thế nào là nuôi dỡng gà?
+Là công việc cho gà ăn, uống
-Thực tế ở địa phơng, gia đìng thờng cho ăn những thứ ăn gì?vào lúc
nào?
-Nuôi dỡng gà gồm những công việc chủ yếu nào?Có tác dụng gì?
+Gồm 2công việc:Cho gà ăn và cho gà uống.Nhầm cung cấp chất
dinh dỡng ,nớc cần thiết cho gà
b.HĐ2:Tìm hiểu cách cho gà ăn uống
+Cách cho ăn:
-hs đọc mục 2a sgk
-GV chốt:Cần cho ăn thức ăn phù hợp để gà mau lớn
+Cách cho uống:
-hs đọc mục 2bsgk


-GV chốt:Uống là thành phần chủ yếu cấu tạo nên cơ thể động vậtCần cho gà uống nớc sạch
4.Củng cố-dặn dò(5)
Hs thực hành nuôi gà ở gia đình
Thứ ba ngày tháng 1 năm 2009

Thể dục

trò chơi Đua ngựa và lò cò tiếp sức
I- Mục tiêu:
- Ôn đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp. Y/c thứcc hiện đợc động tác tơng
đối chính xác.
- Chơi hai trò chơi Đua ngựa và Lò cò tiếp sức. Yêu cầu biết đợc cách
chơi và tham gia chơi ở mức độ tơng đối chủ động.
II- Đồ dùng dạy học:
- Kẻ sân cho trò chơi.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Phơng pháp
A- Phần mở đầu:(5)
* * * * * * * *
- Nhận líp, phỉ biÕn néi dung, yªu
* * * * * * * *
cầu giờ học, chấn chỉnh đội ngũ, trang
* * * * * * * *
phơc tËp lun
*
- Khëi động:
+ Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân
tập
- Cán sự điều khiển
+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ
tay, cổ chân, đầu gối, hông, vai.
+ Chơi trò chơi Tìm ngời chỉ huy
B. Phần cơ bản:(25)
1.chơi trò chơi Đua ngựa
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách
chơi, qui định chơi.



- Cả lớp chơi thử
- Chơi chính thức.Sau mỗi lần chơi
2. Ôn đi đều 2- 4 hàng dọcvà đổi có khen và phạt
chân khi đi đều sai nhịp.
- Lần 1: Cả lớp luyện tập.
- Lần 2: Các tổ thi đua và đi đều từ
15 20 m. GV biểu dơng, nhắc
nhở.
3. Chơi trò chơi Lò cò tiếp sức
- GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc
lại cách chơi.
- Chơi chính thức. GV điều khiển,
làm trọng tài, nhắc HS đề phòng
chấn thơng. Sau mỗi lần chơi GV
thay đổi hình thức chơi.
C. Phần kết thúc:(5)
- Thả lỏng: Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Cán sự điều khiển.
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
- BVN: Ôn bài TD.

Toán
Luyên tập
I . Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện kĩ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang
(Kể cả hình thang vuông) trong các tình huống khác nhau.
II.Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(5)
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT 3.
+ Muốn tính diện tích hình thang
ta làm thế nào?
- Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới(25)
Bài 1: :

Tính diện tÝch h×nh thang víi:


- HS nêu y/c BT
- GV yêu cầu HS vận dụng trực tiếp
công thức tính diện tích hình thang
bằng số tự nhiên, phân số và số thập
phân.
- GV cho HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra
và chữa chéo
- GV gọi 1 HS đọc kết quả từng trờng
hợp
- Gv đánh giá và cho điểm bài làm
của HS
Bài 2:
- 1 HS đọc đề toán, cả lớp theo dõi.
- HS đọc thầm lại đề bài.
+ BT cho biết gì? BT hỏi gì?

- GV gọi 1 HS lên bảng nêu hớng giải
- Cả lớp làm bài ... 1 em làm trên
bảng
- HS và GV nhận xét, chữa bài.

a =14cm; b = 6cm; h = 7cm
a=

2
3

m; b =

1
2

m; h =

9
4

m

a = 2,8m; b = 1,8m; h = 0,5m

Bài giải
Đáy bé của thửa ruộng hình thang là:
120 ì

2

= 80(m)
3

Chiều cao của thửa ruộng hình thang
là:
80 5 = 75(m)

Diện tích của thửa ruộng là:
(120 + 80) ì 75 : 2 = 7500( m 2 )

Số ki-lô-gam thóc thu hoạch đợc trên
thửa ruộng là:
(7500 : 100 ì 64,5 = 4837,5(kg )

Đáp số: 4837,5kg
Bài 3
- 1 HS đọc y/c bài và nội dung BT.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và ớc
lợng để giải bài toán
- HS tự làm bài
- GV y/c HS trao đổi vở để kiểm tra
bài làm của bạn
- GV đánh giá và cho điểm HS

* Củng cố, dặn dò:(5)

: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) Diện tích các hình thang AMCD,
MNCD, NBCD bằng nhau.
b) Diện tích hình thang AMCD bằng

1
3

diện tích hình chữ nhật ABCD.

A 3cm M 3cm N 3cm B


- GV nhận xét tiết học.

D

C

Luyện từ và câu:
Câu ghép
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm câu ghép ở mức độ đơn giản.
- Nhận biết đợc câu ghép trong đoạn văn, xác định đợc các vế câu trong câu
ghép, đặt đợc câu ghép.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở mục 1 để hớng dẫn HS nhận xét.
III. Lên lớp
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:(2)
- GV nêu MĐ, YC của
tiết học.
- Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con khỉ/ cũng nhảy
2. Phần nhận xét(12)

- 2 HS đọc nối tiếp toàn phốccon chó to.
bộ nội dung các bài tập.
- Hễ con chó/ ®i chËm, con khØ/ cÊu hai tai chã
C¶ nhãm theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại giật giật.
đoạn văn, lần lợt thực
hiện từng y/c theo hớng - Con chó /chạy sải thì khỉ/ gò lng.. ngựa.
dẫn của GV.
+ Đánh số thứ tự các - Chó/ chạy thong thả, khỉ buông thõng hai tay,
câu trong đoạn văn, xác ngồi ngúc nga ngúc ngắc.
định CN,VN trong từng
câu.
+ Xếp 4 câu trên vào 2
nhóm: câu đơn, câu - Câu đơn: câu 1
- C©u ghÐp: c©u 2,3,4
ghÐp.


+ Có thể tách mỗi cụm
C-V trong các câu ghép
trên thành một câu đơn
đợc không? Vì sao?
3. Ghi nhớ: (SGK- HS phát biểu, GV chốt
lại:
4. Luyện tập(16)
Bài 1: - 1 HS đọc y/c BT
và đoạn văn.
- GV giúp HS hiểu y/c
BT.
- Cả lớp đọc thầm lại

đoạn văn, làm bài ... 2, 3
em làm trên giấy trong.
- HS nhận xét, GV chốt
bài làm đúng.

ã Không đợc, vì các vế câu diễn tả những ý có
quan hệ chặt chẽ với nhau. Tách mỗi vế câu thành
1 câu đơn sẽ tạo nên một chuỗi câu rời rạc, không
gắn kết với nhau về nghĩa.
)
- 3,4 em đọc ghi nhớ
: Tìm câu ghép trong đoạn văn dới đây. Xác định
các vế câu trong từng câu ghép.
Số TT
Vế 1
Vế 2
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

Trời/xanh thẳm
Trời/ rải mây trắng
nhạt,
Trời / âm ... ma,
Trời/ ầm ầm giông
gió,
Biển/ nhiều khi rất
đẹp,


biển/ cũng ... nịch.
biển/ mơ màng dịu hơi
sơng.
biển/xám .... nề.
biển/đục ngầu, giận
dữ...
ai/cũng thấy nh thế.

Bài 2
Có thể tách mỗi vế câu ghép ở BT 1thành 1 câu
-HS nêu Y/C
- phát biểu ý kiến
đơn đợc không? Vì sao?
- GV nhận xét, chốt lại - Không thể tách mỗi vế câu ghép nói trên thành
câu trả lời đúng.
một câu đơn vì mỗi vế câu thể hiện một ý có quan
hệ rất chặt chẽ với ý của vế câu khác.
Bài 3:
- HS đọc y/c BT 3.
Thêm một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu
- Cả lớp làm bài ...2 em ghép.
làm trên bảng.
- Mùa xuân đà về, cây cối đâm chồi nảy lộc.
- HS nhận xét, bổ sung - Mặt trời mọc, sơng tan dần.
những phơng án trả lời - Trong chuyện cổ tích Cây khế, ngời em chăm
khác.
chỉ, hiền lành, còn ngời anh thì tham lam, độc ác.
3. Củng cố, dặn dò(5) - Vì trời ma to nên đờng ngập nớc.
- 1 HS nhắc lại nội dung

ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học

Lịch sử:
chiến thắng lịch sử Điện biên phđ
I- Mơc tiªu:


Học xong bài này, HS biết:
- Tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Sơ lợc diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Nêu đợc ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Điện Biên Phủ).
- Lợc đồ phóng to (để thuật lại chiến dịch Điện Biên Phủ).
- T liệu về chiến dịch Điện Biên Phủ.
III- Các hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ:
B- Dạy bài mới:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
HĐ 1:(10) (Làm việc cả lớp)
1.Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ
- HS đọc SGK để hiểu hai khái niệm và âm mu của giặc Pháp.
tập đoàn cứ điểm và pháo đài
- GV treo bản đồ hành chính Việt
Nam, yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí
của ĐBP.
- GV giảng về một số thông tin về tập
đoàn cứ điểm ĐBP.

HĐ 2:(12) (Làm việc theo nhóm 2.Chiến dịch Điện Biên Phủ.
và cả lớp)
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
thảo luận một câu hỏi:
Nhóm 1: Vì sao ta quyết định mở - Mùa đông năm 1953, ... nêu quyết
chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân và tâm giành thắng lợi ... để kết thúc
dân ta đà chuẩn bị cho chiến dịch chiến tranh.
Ta chuẩn bị ... với tinh thần cao nhất
ntn?
về sức ngời và của.
Nhóm 2: Ta mở chiến dịch Điện - Đợt 1: từ ngày 13-3.
Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? - Đợt 2: từ ngày 30-3.
Thuật lại từng đợt... ?(sử dụng lợc - Đợt 3: từ ngày 1-5 đến ngày 7-5.
đồ)
- Vì có đờng lối lÃnh đạo đúng đắn
Nhóm 3: Vì sao ta giành đợc thắng của Đảng; Quân và dân có tinh thần
lợi trong chiến dịch ĐBP? Thắng lợi chiến đấu bất khuất, kiên cờng: ta đÃ
của chiến dịch ĐBP có ý nghĩa ntn? chuẩn bị tối đa cho chiến dịch. Đợc sự
ủng hộ của bạn bè quốc tế .
Nhóm 4: Kể về một số gơng chiến
đấu tiêu biểu trong chiến dịch ĐBP?

- Anh Phan Đình Giót
- anh T« VÜnh DiƯn.


HĐ 3:(8) (Làm việc cả lớp)
- Kết luận: (SGK-39)
- Nhận xét giờ học:
- Dặn dò: học thuộc bài; chuẩn bị bài

sau

Thứ t ngày

tháng 1 năm 2008

Tập đọc:
ngời công dân số một (tiếp theo)
I- Mục tiêu:
1. Biết đọc đúng một văn bản kịch. Cụ thể:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật (anh Thành, anh Lê, anh Mai), lời tác
giả.
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, phù hợp với tính cách, tâm
trạng của từng nhân vật.
- Biết phân vai, đọc diễn cảm đoạn kịch.
2. Hiểu nội dung phần 2 của trích đoạn kịch: ngời thanh niên yêu nớc
Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nớc ngoài tìm con đờng cứu dân, cứa nớc) và
ý nghĩa của toàn bộ đoạn trích (ca ngợi lòng yêu nớc, tầm nhìn xa và quyết
tâm cứu nớc của ngời thanh niên Nguyễn Tất Thành).
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch để hớng dẫn HS đọc diễn cảm.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A- Mở đầu:
- GV giới thiệu vở kịch ...
B- Dạy bài mới:(25)
1. Giới thiệu bài đọc:(2)
2. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm

hiểu bài:


a/ Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở
kịch.
- Hớng dẫn HS đọc các từ khó.
+ Bài này có thể chia làm mấy
đoạn?
* 3 HS đọc nối tiếp (2lần) GV
kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi,
giọng đọc
- HS đọc thầm chú giải, giải nghĩa
các từ
trong SGK.
* 3 HS đọc nối tiếp (lần 2).
* HS luyện đọc theo cặp.
* 1 HS đọc diễn cảm.
b/ Tìm hiểu bài:
+Anh Lê, anh Thành đều là những
thanh niên yêu nớc, nhng giữa họ có
gì khác nhau?

+Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đờng cứu nớc đợc thể hiện qua
những lời nói, cử chỉ nào?

+ Những câu chuyện giữa anh
Thành và anh Lê nhiều lúc không ăn
nhập với nhau. HÃy tìm những chi

tiết thể hiện điều đó và giải thích vì
sao nh vậy?

- La-tút-sơ Tơ-rê-vin, A-lê-hấp..
- 2 đoạn: ã Đoạn 1: từ đầu đến say
sóng nữa
ã Đoạn 2: phần còn lại.

- Giải nghĩa từ: (SGK- 11)
- Ngắt câu:

- Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu cảng
sống nô lệ vì cảm thấy mình yếu đuối, nỏ
bé trớc sức mạnh vật chất của kẻ xâm lợc.
- Anh Thành: không cam chịu, ngợc lại,
rất tin tởng ở con đờng mình đà chọn: ra nớc ngoài học cái mới để về cứu dân, cứu nớc.
- Lời nói: để giành lại non sông , chỉ có
hùng tâm tráng cha đủ, phải có trí, có lực...
Tôi muốn sang nớc họ... học cái trí khôn
của họ để về cứu dân mình...
- Cử chỉ: xoè hai bàn tay ra: Tiền đây
chứ đâu?.
- Lời nói: Làm thân nô lệ... yên phận nô lệ
thì mÃi mÃi là đầy tớ cho ngời ta... Đi ngay
có đợc không, anh?
- Lời nói: Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ.

Ngời công dân số Một ở đây là



+Ngời công dân số Một trong Nguyễn Tất Thành, sau này là Chủ
đoạn kịch là ai? Vì sao có thể gäi nh tÞch Hå ChÝ Minh. Cã thĨ gäi Ngun
TÊt Thành là Ngời công dân số Một
vậy?
vì ý thức là công dân của một nớc
Việt Nam độc lập đợc thức tØnh rÊt
sím ë Ngêi. Víi ý thøc nµy, Ngun
TÊt Thµnh đà ra nớc ngoài tìm con đơng cứu nớc, lÃnh đạo nhân dân giành
độc lập cho đất nớc.

c/ Luyện đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc cả bài theo cách phân
- ... giọng rõ ràng, mạch lạc, thay đổi
vai Cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc linh hoạt, phân biệt lời t/g víi lêi nh©n
cho tõng nh©n vËt.
vËt; ph©n biƯt lêi của nhân vật Thành
+ Theo em, toàn bài đọc với giọng và Lê, Mai.
ntn thì hay?
- GV hớng dẫn HS luyện đọc đoạn 1,
2 theo qui trình và theo gợi ý đọc ở
SGV.
+ Lời mỗi nhân vật ta phải đọc
ntn?
- Từng tốp HS phân vai luyện đọc.
- Tổ chức đọc diễn cảm 2 nhóm thi
đọc diễn cảm đoạn 1,2.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm,
cá nhân đọc tốt nhất.
3- Củng cố, dặn dò:(5)
- HS nhắc lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học.
- VN: Luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài sau: Thái s trần thđ
§é.


Toán

Luyện tập chung
I . Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng tính diện tích hình tam giác, hình thang.
- củng cố về giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số %.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ(5)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa BT 2 trong SGK.
- Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới(25)
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài 1:
- HS nêu y/c BT
Tính diện tích hình tam giác vu«ng
- GV y/c HS vËn dơng trùc tiÕp c«ng cã độ dài hai cạnh góc vuông là:
thức tính diện tích h.thang bằng số tự
a)
3cm và 4cm
nhiên, PS và số thập phân để củng cố
b)
2,5m và 1,6 m

2
1
kĩ năng tính toán
dm và dm
c)
5
6
- HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS trao đổi vở kiểm tra
và chữa chéo.
- GV gọi 1 HS đọc kết quả từng trờng
hợp, HS khác nhận xét.
- GV chốt kết quả đúng
Củng cố kĩ năg vận dụng công
thức tính diện tích tam giác.
Bài 2:
Diện tích hình thang ABED lớn hơn
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi
diện tích của hình tam giác BED bào
- Cả lớp đọc thầm lại BT, phân tích
nhiêu đề-xi-mét vuông?
đề.
- Cả lớp làm bài ... 1 em làm trên
bảng.
A
1,6dm
B
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
Củng cố kĩ năng tính S tam giác,
diện tích hình thang trong tình huống

có yêu cầu phân tích hình vẽ tổng
hợp.


D
Bài 3
- 2 HS đọc BT, cả lớp theo dõi
+ BT cho biÕt g×? BT hái g×?
- GV y/c 1 HS nêu hớng giải bài toán
rồi gọi 2 HS khác nhËn xÐt.
- HS tù lµm bµi ... 1 em lµm trên bảng
- HS nhận xét, GV gọi 1 HS nêu lời
giải khác.

H

2,5dm

E 1,3dm C

50m
40m

70m
Bài giải
a) Diện tích mảnh vờn hình thang
là:
(50 + 70) ì 40 : 2 = 2400(m 2 )

Diện tích trồng đu đủ là:

2400 : 100 ì 30 = 720( m 2 )

Số cây đu đủ trồng đợc là:
720 : 1,5 = 480 (cây)
b) Diện tích trồng chuối là:
2400 : 100 ì 25 = 600( m 2 )

3.Củng cố dặn dò(5)
-Nêu cách tính diện tích hình thang?

Số cây chuối trồng đợc là:
600 : 1 = 600 (cây)
Số cây chuối trồng đợc nhiều hơn
cây đu đủ là:
600 480 = 120 (cây)
Đáp số: a) 480cây;
b) 120cây

Kể chuyện:

chiếc đồng hồ
I- Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô giáo và tranh minh hoạ, kêt lại đợc từng đoạn và toàn
bộ câu chuyện Chiếc đồng hồ.


- HiĨu ý nghÜa c©u chun: Qua c©u chun vỊ Chiếc đồng hồ, Bác muốn
khuyên cán bộ: nhiệm vụ nào của CM cũng cần thiết , quan trọng; do đó cần
làm tốt mọi việc đợc phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của

mình ... Mở rộng ra, có thể hiểu: mỗi ngời lao động trong xà hội đều gắn bó
với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, cũng đáng quí.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô KC, nhớ chuyện
- Nghe lời bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK.
III- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài:(5)
2. GV kể chun:(5’)
3. Híng dÉn HS kĨ chun, trao
®ỉi vỊ ý nghÜa câu chuyện:(20)
- Sâm nam, cam thảo nam, đinh lăng.
- Giới thiệu về câu chuyện.
- GV kể lần 1 thong thả, chậm rÃi. - Giải nghĩa từ:
+ Tiếp quản
(Viết lên bảng từ ngữ cần giải thích)
+ đồng hồ quả quýt
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh và
giải nghĩa từ chú giải. HS quan sát
tranh minh họa.
- GV nêu câu hỏi giúp HS nhớ lại nội
dung câu chuyện.
+ Câu chuyện xảy ra vào thời gian - Vào năm 1954
nào?
+ Mọi ngời dự hội nghị bàn tán về - ... về chuyện đi học lớp tiếp quản ở
Thủ đô HN.
chuyện gì?

+ Bác Hồ mợn câu chuyện Chiếc - ... để nói về công việc của mỗi ngời,
để mọi ngời hiểu công việc nào cũng
đồng hồ để làm gì?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm em đáng quí.
nhớ nhất?
a. KC theo nhóm


- GV chốt nội dung cơ bản của từng
đoạn.
- Mỗi HS kể theo 2 tranh. Sau đó mỗi
em kể toàn bộ câu chuyện, trao đổi về
ý nghĩa của câu chuyện.
b. Thi KC tríc líp.
- NhËn xÐt bỉ sung, cho ®iĨm.
- GV nhấn mạnh lại ý nghĩa của câu
chuyện
4. Củng cố, dặn dò:(5)
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích
HS về kể lại câu chuyện cho ngời thân
- Chuẩn bị bài sau:

- Y/c HS nªu néi dung cđa tõng tranh.

- 2 tốp HS thi KC trớc lớp từng đoạn
câu chuyện theo tranh.
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện, nói
về ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bình chọn bạn kể KC hay
nhất


Tập làm văn:

Luyện tập tả ngời
(dựng đoạn mở bài)

I. Mục tiêu:
1. Củng cố kiến thức về đoạn mở bài.
2. Viết đợc đoạn mở bài cho bài văn tả ngời theo 2 kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết kiến thức đà học (từ lớp 4) về hai kiểu mở bài.
III. Lên lớp.
A. Kiểm tra bài cũ(5)
- HS nhắc lại kiến thức đà học về hai kiểu mở bài.
B. Dạy bài mới(25)
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS luyện tập
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
:
Bài 1:
- 2 Học sinh đọc yêu cầu và nội dung
BT1.
- HS đọc thầm lại2 đoạn văn, suy nghĩ
tiếp nối nhau phát biểu.
+ Cách mở bài 2 đoạn trên có gì - Đoạn a: mở bài theo kiểu trực tiếp:
giới thiệu trực tiếp ngời định tả (là ngkhác nhau ?
ời trong gia đình).
- GV nhận xét, kết luận.



- Đoạn b: MB theo kiểu gián tiếp:
Giới thiệu hoàn cảnh, sau đó mới giới
thiệu ngời đợc tả (bác nông dân đang
cày ruộng)
Bài 2:
- 1 HS đọc y/c của bài tập.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
ã Chọn đề văn để viết
ã Suy nghĩ hình thành ý để viết mở bài
ã Viết 2 đoạn văn mở bài cho đoạn
văn đà chọn
- HS nói tên đề bài em chọn.
- HS viết các đoạn mở bài, 2 em viết
trên bảng.
- Nhiều HS nối tiếp đọc đoạn văn viết.

Viết hai đoạn mở bài theo 2 cáchcho
một trong 4 đề.
ã Hai cách mở bài cho bài văn tả ngời
bạn thân.
a) Mở bài trực tiếp
Ngời bạn thân thiết của em là Thanh
Hằng. Chúng em đà học cùng và gắn
bó với nhau từ hồi lớp một đến lớp
bốn.
b) Mở bài gián tiếp
Thế là kì nghỉ hè đà trôi qua, ngày
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm khai giảng sắp tới gần. Cũng nh các
bạn, tôi náo nức chờ đón ngày đợc trở

đoạn văn viết hay.
về lại ngôi trờng thân yêu. ở đó tôi sẽ
đợc gặp lại thầy cô, gặp lại bạn bè,
trong đó có ngời bạn thân nhất, đó là
3. Củng cố, dặn dò:(5)
- HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu mở Thanh Hằng.
bài trong bài văn tả ngời.
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau: Dựng đoạn kết
bài.

Thứ năm ngày

tháng 1 năm 2009

Thể dục
Tung bóng và bắt bóng - Trò chơi chuyền bóng sáu
I- Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay, tung bóng bằng một tay và bắt bóng
bằng hai tay, ôn nhảy dây liểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện động tác tơng
đối chÝnh x¸c.


- Làm quen trò chơi bóng chuyền sáu.Yêu cầu biết đợc cách chơi và
thaam gia đợc vào trò chơi.
II- Đồ dùng dạy học:
- Mỗi em một dây nhảy và đủ bóng để HS tập luyện.
III- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Phơng pháp

A- Phần mở đầu:&(7)
* * * * * * * *
- NhËn líp, phỉ biÕn néi dung, yªu cÇu
* * * * * * * *
giê häc, chÊn chØnh ®éi ngị, trang phơc
* * * * * * * *
tập luyện
*
- Khởi động:
+ Chạy thành 1 hàng dọc quanh sân - Cán sự điều khiển
tập
+ Đứng tại chỗ xoay các khớp cổ tay,
cổ chân, đầu gối, hông, vai.
B. Phần cơ bản:(18)
1. Ôn tung và bắt bóng bằng hai tay,
tung bóng bằng một tay và bắt bóng - Các tổ luyện tập theo khu vực đÃ
định. Tổ trởng chỉ huy tổ mình tập.
bằng hai tay.
GV quan sát, sửa sai, nhắc nhở.
- Thi đua giữa các tổ GV tuyên
dơng tổ tập đúng.
2. Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
- TËp lun theo tỉ.
- Chän mét sè em nh¶y tèt lên biểu
diễn.
3.Làm quen trò chơi Bóng chuyền
- GV nêu tên trò chơi giới thiệu
sáu
cách chơi và qui định khu vực chơi.
- HS tập động tác vừa di chuyển

vừa bắt bóng.
- Cả lớp chơi thử 1 2 lần.
- Chơi chính thøc.
C. PhÇn kÕt thóc:(5’)


- Thả lỏng: Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
- Hệ thống bài
- Nhận xét giờ học.
- BVN: Ôn bài TD.

- Cán sự điều khiển.

Toán

Hình tròn
I . Mục tiêu:
- Hình thành biểu tợng về hình thang
- Nhận biết một số đặc điểm của hình thang và phân biệt với một số hình đÃ
học
- Biết vẽ hình để rèn luyện kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm
của hình thang
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ và bộ đồ dùng dạy toán 5.
- HS : Thớc kẻ, com pa.
III.Nội dung và tiến trình tiết dạy:
1. Kiểm tra bài cũ(5)
- gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới(25)

Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu về hình tròn và đờng
tròn:
- GV đa ra một tấm bìa hình tròn, chỉ
tay lên mặt tấm bìa và nói: Đây là
hình tròn.
- GV dùng com pa vẽ lên bảng một
hình tròn rồi nói Đầu chì của com
pa vạch ra một đờng tròn.
HS dùng com pa vẽ trên giấy một
hình tròn.
- GV giới thiệu cách tạo dựng bán
kính hình tròn: Lấy một điểm A trên
đờng tròn, nối tâm O với điểm A đợc
OA là bán kính của hình tròn.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×